Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở XÍ NGHIỆP 206 - CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.61 KB, 12 trang )

Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán ở xí nghiệp 206 - Công ty Sông Đà 2
Sau một thời gian thực tập tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp ở Xí nghiệp
206, trên cơ sở những kiến thức tiếp thu đợc trong quá trình học tập tại trờng,
em xin trình bày một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán sản xuất tại xí nghiệp.
- Công tác tổ chức tập hợp chứng từ kế toán
Để giảm bớt khối lợng công việc kế toán cuối tháng đảm bảo cung cấp
thông tin kế toán kịp thời cho các đối tợng sử dụng, những hạn chế sai sót trong
quá trình tổng hợp xử lý thông tin kế toán. Xí nghiệp cần có quy định yêu cầu
nhân viên thống kê ở các đội xây lắp định kỳ 10-15 ngày phải gửi chứng từ đã
tập hợp đợc về ban tài chính kế toán tuỳ theo khối lợng các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh. Tuỳ theo địa điểm và điều kiện vận chuyển đi lại giữa nơi thi
công và trụ sở xí nghiệp.
Kế toán xí nghiệp nên tổ chức hớng dẫn nhân viên kinh tế ở các đội lập
bảng tổng hợp chi phí phát sinh tại công trình hạng mục công trình trong tháng
gửi kèm cùng với các chứng từ gốc nh hoá đơn
- Tổ chức hệ thống tài khoản
Xí nghiệp nên mở chi tiết TK 141 - Tạm ứng và sổ kế toán chi tiết tơng
ứng nh chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hớng dẫn các TK cấp của TK 141
gồm:
TK 1411 - Tạm ứng lơng và các khoản phụ cấp theo lơng
TK 1412 - Tạm ứng mua vật t hàng hoá
TK 1413 - Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ
TK 1418 - Tạm ứng khác.
Nó có tác dụng tách biệt phần tạm ứng để thực hiện khối lợng xây lắp
giao khoán nội bộ với các khoản tạm ứng khác.
Xí nghiệp cũng nên mở chi tiết TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh:
1541 - xây lắp
1542 - sản phẩm khác
1543 - Dịch vụ chi phí bảo hành


- Ban tài chính kế toán xí nghiệp cần yêu cầu các nhân viên thống kê đội
lập bảng kê vật liệu còn lại cha sử dụng cuối kỳ ở các công trình để có căn cứ
phản ánh chính xác hơn chi phí NVL trực tiếp thực tế phát sinh.
- Nhân công trực tiếp:
Xí nghiệp nên thực hiện trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp
thi công vào chi phí sản xuất của mỗi công trình hạng mục công trình liên quan
nhằm tránh sự biến động chi phí sản xuất ở mỗi kỳ. Để thực hiện trích trớc tiền
lơng nghỉ phép của công nhân nghỉ phép, của công nhân trực tiếp sản xuất thi
công.
= x
= x 100%
- Chi phí sử dụng máy thi công
Xí nghiệp nên mở chi tiết TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công bao
gồm: TK 6231 - Chi phí nhân công
TK 6232 - Chi phí vật liệu
TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí nhân viên quản lý đội:
Kế toán phản ánh khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lơng của công
nhân trực tiếp vào TK 6271. Kế toán nên lập riêng bảng phân bổ tiền lơng vào
đối tợng sử dụng và bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ.
Việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp hiện nay của xí nghiệp là xác
định giá thành tổng cộng không chi tiết theo từng khoản mục, mặc dù chi phí
sản xuất đợc tập hợp theo từng khoản mục. Để quản lý chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp đợc hiệu quả, xí nghiệp nên thực hiện tính giá thành chi
tiÕt theo tõng kho¶n môc chi phÝ nh»m so s¸nh víi gi¸ thµnh dù to¸n, gi¸ thµnh
kÕ ho¹ch nh»m rót ra c¸c biÖn ph¸p qu¶n lý gi¸ thµnh thÝch hîp.
C«ng ty S«ng §µ 2

XÝ nghiÖp S«ng §µ 206
B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng - BHXH
(B¶ng ph©n bæ sè 1)
Th¸ng 6 n¨m 2004
Ghi Cã TK
Ghi Nî TK
TK 334 TK 338 Tæng
L¬ng chÝnh L¬ng phô Céng 3382 (2%) 3383 (15%) 3384 (2%) Céng
TK 622 51.476.000 315.621 51.791.621 1.029.520 6.338.400 845.120 8.213.040 60.004.661
§éi XD sè 1 23.715.000 155.621 23.870.621 474.300 3.013.350 401.780 3.889.430 27.760.051
§éi XD sè 2 27.761.000 160.000 27.921.000 555.220 3.325.050 443.340 4.323.610 32.244.610
TK623 2.152.850 70.000 2.222.850 43.057 513.810 68.508 625.375 2.848.225
§éi XD sè 1 1.032.400 35.000 1.067.400 20.648 262.500 35.000 318.148 1.385.548
§éi XD sè 2 1.120.450 35.000 1.155.450 22.409 251.310 33.508 307.227 1.462.677
TK 627 6.624.347 128.727 6.753.074 907.170 121.766 16.235 1.045.171 7.799.245
§éi XD sè 1 3.336.607 62.927 3.398.734 421.170 56.966 7.595 486.371 3.885.465
§éi XD sè 2 3.287.740 66.600 3.354.340 486.000 64.800 8.640 559.440 3.913.780
TK642 40.260.000 468.000 40.728.000 5.280.000 704.000 93.867 6.077.867 46.805.867
TK334 4.286.110 857.222 5143.332 5.143.332
Céng 100.513.197 982.348 101.495.545 7.259.747 11.964.086 1.880.952 21.105.785 122.601.330
Công ty Sông Đà 2
Xí nghiệp Sông Đà 206
Bảng thanh toán lơng
Toàn xí nghiệp tháng 6 năm 2004
Bộ phận Lơng khoán
Lơng thời
gian
Lơng học-
họp
Lơng

phép
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Các khoản khấu trừ
Còn lại kỳ II
Tạm ứng kỳ I BHXH 5% BHYT 1% Cộng
Đội lộc (Đội XD số
1)
23.454.000 3.755.947 213.040 219.957 874.060 28.517.004 3.450.000 1.297.960 259.592 5.007.552 2.350.452
CNSX 23.454.000 155.621 180.249 261.000 24.050.870 2.900.000 1.103.950 220.790 4.224.740 19.826.130
NVQL đội 2.723.547 22.419 39.708 613.060 3.398.734 550.000 142.390 28.478 720.868 2.677.866
NV lái máy thi
công
1.032.400 35.000 1.067.400 51.620 10.324 61.944 1.005.456
Đội xây dựng số
2
27.500.000 220.400 231.520 874.060 32.621.110 3.750.000 1.445.150 289.030 5.484.180 27.136.930
CNSX 27.500.000 160.000 190.320 261.000 28.111.320 3.000.000 1.228.400 245.680 4.474.080 23.637.240
NVQL đội 2.674.680 25.400 41.200 613.060 3.354.340 750.000 156.750 31.350 938.100 2.416.240
NV lái máy thi
công
1.120.450 35.000 1.155.450 60.000 12.000 72.000 1.083.450
NV quản lý DN 39.700.000 290.000 178.000 560.000 40.728.000 8.700.000 1.543.000 308.600 10.551.600 30.176.400
Cộng 50.954.000 47.251.677 723.440 629.477 2.308.120 101.866.114 15.900.000 4.286.110 857.222 21.043.332 80.822.782

×