Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.78 MB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C K H O A H Ọ C T ự N H IÊN </b>
***************
M Ã <b>SỐ : </b> <b>Q T-01-12</b>
C H Ủ T R Ì Đ Ê T À I <b>: </b> <b>TS. Lê Như T hanh</b>
C Á C C Á N BỘ T H A M G IA <b>: ThS. N guyễn X uân Phú</b>
ĐAI HỌC QUÔC GIA HÀ NỘI
TRUNG TẦM THÔNG TIN THƯ VIỀN
<b>a. Tên đề tài: Sử dụng phương pháp sắc ký kết hợp kỹ thuật chiết tách để xác định các </b>
chất kích thích trong mẫu sinh học
Mã số: QT-01-12
b. Chủ trì đề tài: TS. Lê Như Thanh
<b>c. Các cán bộ tham gia: ThS. Nguyễn Xuân Phú, Viện Khoa học Hình Sự-Bộ Cơng an</b>
<b>d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu</b>
Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (SKLCA) để tách và xác định hai hợp
chất đại diện cho nhóm chất kích thích dạng amphetamin
Tìm các điều kiện tối ửutong phương pháp chiết để tách sơ bộ và làm giàu các
chất cần xác định trong các mẫu thực tế, sau đó sử dụng phương pháp SKLCA để xác
định.
Từ các điều kiện tìm được áp dụng để tách và xác định metamphetamin và
ecstasy trong các mẫu thực tế.
<b>e. Các kết quả đạt được</b>
Đã khảo sát và tìm ra được các điều kiện tối ưu trong phương pháp SKLCA để
tách và xác định metamphetamin và estasy: cột tách, pha động, buớc sóng detutor, tốc
độ dịng, thể tích vịng mẫu.
Đã đề ra được quy trình chiết pha rắn để tách sơ bộ và làm giãn mẫu trước khi
đưa vào hệ thống sắc ký.
<b>f. Tình hình kinh phí của đề tài:</b>
<b>Tổng kinh phí được cấp: 8.000.000d </b>
<b>Đã chi: 8.000.000đ </b>
<b>XÁC NH Ậ N CỦA BAN CHỦ N HIỆM KHOA</b> <b>CH Ủ TRÌ Đ Ể TÀI</b>
<b>XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN </b>
<b>a. Title of the subject</b>
Using high pressure liquid chromatography method and extraction
technicquefor the determination amphetamin type stimulant
Code N°: QT-01-12
<b>b. Head of subject: Dr. Lê Như Thanh</b>
<b>c. Participant: Nguyễn Xuân Phú, MA</b>
<b>d. The aim and contents of the subject:</b>
Using high pressure liquid chromatography method for the separation and
determination two compounds of the amphetanin type stimulants group.
Investigation of the aptimal conditions of the extraction technique for
preliminaryseparation and enrichment of amphetamin type stimulants.
Application of the procedue in the real samples.
<b>e. Results:</b>
Set up the uptimal conditions of the high pressure liquid chromatography
method for the separation and determination of metamphatamin and ecstasy: packing
material, mobile phase, wavelength of detector, speed of the mobile phase, volume of
the sample...
Set up the procedure to solid extraction technicque of the samples.
<b>Phần I. Mở đầu </b> <b>2</b>
<b>Phần n . Nội dung nghiên cứu </b> <b>3</b>
<b>Á. Tổng quan </b> <b>3</b>
1. Tổng quan về chất ma t nhóm kích thích thần kinh 3
1.1. Vài nét về nhóm ma t kích thích 3
1.2. Lịch sử và nguồn gốc 4
1.3. Metamphetamin 5
1.4. Ecstasy 6
1.5. Phân tích Metamphetamin và MDMA bằng sắc ký lỏng áp suất cao 7
<b>B. Thực nghiệm </b> <b>8</b>
1. Thiết bị và thuốc thử 8
1.1. Thiết bị 8
1.2. Hoá chất 9
2. Phương pháp sắc ký lỏng áp suất cao (HPLC) 9
2.1. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ dietylamin trong pha động đến sự 9
tách của Met và MDMA
2.2. Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ axetonitril trong pha động đến sự tách 11
của hai cấu tử Met và MDMA
2.3. Khảo sát độ tuyến tính 13
3. Nghiên cứu quá trình chiết 14
3.1. Chiết lỏng - lỏng 15
3.2. Chiết pha rắn 15
4. Phân tích mẫu thực tế 17
4.1. Chuẩn bị mẫu phân tích 17
4.2. Kết quả phân tích mẫu thực tế 18
<b>c . Kết luận </b> <b>23</b>
Tài liệu tham khảo 24
Các chất kích thích sinh học rất đa dạng. Nó có thể được dùng để chỉ các
<i><b>chất kích thích dùng trong việc tăng cường năng lực của cơ thể m ột cách cưỡng </b></i>
Đ ã có nhiều cơng trình khoa học của th ế giới nghiên cứu, phân tích nhóm
<i><b>m a túy kích thích, đối với V iệt N am chỉ dừng ở góc độ phân tích nhận biết, chưa </b></i>
có điểu kiện nghiên cứu phân tích sâu hơn trên các hệ thống phân tích hiện đại.
M ặt khác, đối với mỗi vùng khu vực khác nhau thường có những dạng ch ế phẩm
khác nhau, cùng với tính chất sử dụng có tính đặc trưng riêng của m ỗi nước càng
làm cho tính phức tạp và khó khăn của cơng tác phân tích giám định chất m a túy
nói chung và chất m a túy nhóm kích thích nói riêng.
N hóm m a túy kích thích ATS (thuốc lắc, hồng phiến) đang có chiều hướng
phát triển m ạnh. Các phương pháp đang được sử dụng để phân tích nhóm m a túy
này là các phản ứng màu nhận biết nhóm , phân tích sắc ký bản m ỏng. K ết quả
phân tích cho phép xác định định tính, phương pháp sắc ký khí cũng đã được
nghiên cứu ứng dụng, tuy nhiên do tính chất của nhóm có nhiều đặc thù đòi hỏi
các điểu kiện phân tích sắc ký khí, kết quả tách trực tiếp chưa đạt hiệu quả, yêu
cầu dẫn xuất hóa, do vậy đã hạn c h ế nhiều đến công tác giám định, việc phân
tích xác định định lượng chưa thực sự đáp ứng được.
hai chất đang có xu hướng sử dụng nhiều và là hai chất đặc trưng của nhóm chất
kích thích hướng thấm.
V iệc phân tích đồng thời cho phép định tính và định lượng các chất m a túy
nhóm ATS sẽ hỗ trợ rất nhiều đến cơng tác đấu tranh phịng chống m a túy; nó
khơng chỉ dừng ở chỗ giải quyết giám định xác định chất m a túy m à còn m ở ra
Phân tích chất ma túy nhóm ATS (M etam phetam in và M D M A ) đặc biệt
trong nước tiểu sẽ mở ra m ột hướng nghiên cứu tiếp nối quan trọng.
M etam phetam in và M DM A là hai chất có nằm trong danh m ục các chất Dopinh
cấm sử dụng trong thi đấu thể thao do Tổ chức IOC quy định. Trong tiến trình
hội nhập của các lĩnh vực khoa học, phân tích giám định các chất m a túy nhóm
kích thích trong danh mục Doping là m ột đối tượng mới và khó, để đảm nhận
được phân tích Doping phải là phịng thí nghiệm chuẩn do IO C công nhận, tuy
nhiên việc chuẩn bị nền tảng nghiên cứu đối với V iệt N am là rất cần thiết và
quan trọng.
<b>A. T Ổ N G Q U A N</b>
<b>1. T ổng quan về chất m a túy nhóm kích thích thần kinh</b>
<i><b>1.1. Vài nét về nhóm ma túy kích thích</b></i>
N hóm chất này là loại m a túy tổng hợp (được tổng hợp từ các chất ban đầu
như efedrin, gọi là tiền chất). Theo công ước quốc tế năm 1971 về quản lý các
chất hướng thần, nhóm chất này có các chất như: A m phetam in, M etam phetam in,
Ecstasy (M DM A: 3,4-M etylendioxym etam phetam in), M DA , M DEA ,
M M D A ,...
N hóm chất này đều có cấu trúc hóa học tương tự nhau trên cơ sở khung
của A m phetam in và được gọi là chất kích thích dạng A m phetam in (A m phetam in
Type Stimulants-ATS).
N hóm ATS có tác dụng lên hệ thống thần kinh trung ương gây hưng phấn
và ảo giác hoang tưởng, chính vì vậy tên gọi lóng của chúng là thuốc lắc, thuốc
điên. Do tác đụng lên hệ thần kinh trung ương dẫn đến làm cho người sử dụng
m ất ngủ, m ất cảm giác đói, tăng cường thể lực và tâm thần m ột cách giả tạo.
Trước đây nhóm chất này được dụng trong Y học là thuốc chống trầm cảm , giảm
thể trọng. N ếu dùng thời gian dài sẽ gây nghiện, làm cho người nghiện thiếu
ngủ, chán ăn, đánh trống ngực, chóng m ặt và có dấu hiệu cường giao cảm như
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt và rối loạn tâm thần, rối loạn tiết tố, rối loạn sinh
lý. Liều cao có thể gây tử vong [1 ,4 ].
<i><b>1.2. Lịch sử và nguồn gốc</b></i>
A m phetam in là chất cơ bản của nhóm và xuất hiện sớm nhất. Lần đầu
tiên, Am. được L. Edeleano tổng hợp vào năm 1887. Tiếp theo đó khi nghiên cứu
Ephedrin có trong cây M a hoàng năm 1888, nhà bác học người N hật Bản
N agayoshi N agai đã phát hiện được M etam phetam in. Đến năm 1893, người ta
mới chứng m inh và khẳng định được tác dụng kích thích thần kinh của Am.
N gay sau đó, năm 1935 chất này được sản xuất dưới dạng dược phẩm và tung ra
thị trường ở M ỹ với tên gọi Benzein. Đ ến năm 1941, Công ty dược phẩm Takda
của Nhật Bản sản xuất và bán dưới tên hiệu Zedin [4].
nạn này. N ăm 1971 đánh dấu m ột hoạt động đấu tranh m ạnh của quốc tế, rất
nhiều nước đã cùng nhau cam kết thực hiện Công ước Q uốc tế năm 1971 vể quản
lý chất hướng thần. Đây là m ột công cụ pháp lý Quốc tế hữu hiệu nhằm kiểm
soát và ngăn chặn tình hình gia tăng của ATS [2, 4],
Trước đấu tranh m ạnh m ẽ của nhân loại, tình hình ATS có dịu đi đơi chút
nhưng những lực lượng ngầm vẫn hoạt động m ột cách âm ỉ và chúng lại bùng lên
vào những năm 90 của thế kỷ XX và sự trở lại của chúng cho thấy sự vô cùng
nguy hiểm về tính chất và mức độ, rất nhiều loại ch ế phẩm khác nhau xuất hiện,
nhóm ATS được kết hợp với nhiều loại hoạt chất khác nhau.
V iệt N am vài năm gần đây có rất nhiều đường dây buôn bán loại chất ma
túy này bị bắt giữ với số lượng m a túy bị thu giữ rất lớn, có nhiều vụ thu giữ vài
nghìn viên m a túy kích thích nhóm ATS. Thực tế tại Việt Nam hiện đã và đang
có m ặt M etam phetam in dưới dạng viên nén trịn nhỏ, đường kính 4m m , trọng
lượng khoảng 0,09gam , trên bề m ặt có hình W Y , viên nén hình trịn m àu vàng
có logo 88 có chứa M DM A, M etam phetam in.
<i><b>1.3. M etam phetam in</b></i>
Tên khoa học: (±)-s-N -dim etylphentylam in
Tên khác: D -deoxyephedrin; D esoxyephedrin
Cơng thức hóa học: c10h15n
Cơng thức cấu tạo:
^ \ ^ H 2 C H N H C H 3
<b>I </b> <b>I </b>
Tính chất lý hóa: M etam phetam in là chất lỏng không m àu, linh động bay
hơi nhẹ, tan nhẹ trong nước, trộn lẫn với m ethanol, clorofoc và ete.
Tỷ trọng 0,921-0,922 g/ml; nhiệt độ sôi khoảng
Các dạng thường gặp khác là:
M etam phetam in hydroclorat, C 10H I5N.HC1, dạng tinh thể hoặc bột trắng,
nhiệt độ nóng chảy
<i><b>1.4. E cstasy</b></i>
Tên khoa học: (±)-S-N -a dim etyl-3,4 (m etylan-dioxy) phentylam in
Tên khác: 3,4-M etylendioxym etam phetam in, M DM A,
Công thức cấu tạo: c10h13n o
Cơng thức hóa học:
Tính chất lý hóa:
M D M A là chất lỏng linh động, không m àu
D ạng m uối HC1: bột, có nhiệt độ nóng chảy 147-148°c, tan tốt trong nước,
etanol, ít tan trong clorofoc [4, 5].
cồng tác đấu tranh phòng chống tội phạm . Đ ể ngăn ngừa cũng như phát hiện kịp
thời các hành vi của tội phạm, công tác giám định phân tích m a túy luôn được
đánh giá quan trọng, các giám định viên ln phải tìm tịi, nghiên cứu để có
những phương pháp phát hiện chính xác, kịp thời các chất này.
<i><b>1.5. </b></i> <i><b>Phán tích M etam phetam in và M D M A bằng sắc ký lỏng áp su ất cao </b></i>
Phương pháp sắc ký là m ột phương pháp tách và xác định chất được sử
dụng hữu hiệu trong việc xác định các chất m a tuý. Trong đó sắc -ký lỏng áp suất
cao là m ột phương pháp có độ chính xác cao, thuận lợi trong phân tích và xác
định các chất m a túy nhóm ATS. Trên th ế giới đã có nhiều cơng trình khoa học
nghiên cứu phân tích nhóm chất này bằng kỹ thuật sắc ký lỏng áp suất cao. Tuy
nhiên, tính chất phức tạp của từng nước không giống nhau, sử dụng hệ thống sắc
ký lỏng áp suất cao để tách và xác định nhóm chất này (mà điển hình là M et. và
M D M A ) là cơng trình nghiên cứu đầu tiên tại V iệt Nam.
Theo m ột số tài liệu [5, 6] cho thấy nhóm chất này có thể phân tích theo
hệ sắc ký pha thường hoặc sắc ký pha ngược. Các loại cột đã được các tác giả
nghiên cứu tách và xác định A m phetam in và M etam phetam in là cột Silica 5 Ịim,
cột ODS 5 u m ... Các hệ dung m ôi sử dụng khác nhau như m ột số hệ sau:
1. A m oniperclorat 0 .0 IM trong m etanol
pH 6.7
Cột tách Silica 5 |am; 125 X 4.9
Kết quả hệ số k ’ am phetam in: 0.9
k ’ m etam phetam in: 2.0
2. 0.2M axit photphoric; 0.1M dietylam in trong m ethanol
pH 3.15
Cột tách ODS-Silica 5 |im ; 250x5
Kết quả hệ số k ’ am phetam in: 8.48
K ’ m etam phetam in: 10.52
21.5m l dung dịch axit nitric
thêm nước đến 1000ml
<b>p H = 10</b>
Cột Silica 5nm : 250x5
<b>K ết quả hệ sô' k ’ am phetam in: 0.26</b>
k ’ m etam phetam in: 2.07
4. Cột O D S.l, 5|im : 125x5
Axetonitrin/nước = 57/943
A xit photphoric 8.5g/l
Hexylam on 0.28m l/l
Thời gian lưu: am phetam in: 5.12 phút
M etam phetam in: 7.44 phút
5. Cột ODS 5|im ; 125x4.0
Pha động: axetonitrin/m ethanol/axit sunfuric 0 .0 IM = 20/20/60 (v/v/v)
D etector phát hiện nhóm ATS thường sử dụng detector
Đ ể có được những kết quả tốt hơn so với hiện nay, chúng tôi nghiên cứu
áp dụng phương pháp sắc ký lỏng áp suất cao cho các m ẫu thực tế ở V iệt Nam.
Đ ể có thể áp dụng được phưong pháp này trong thực tế, các điều kiện cụ thể
trong phương pháp sắc ký lỏng áp suất cao đã được nghiên cứu kỹ lưỡng.
<b>B. TH Ự C N G H IỆ M</b>
<b>1. T h iết bị và thuốc thử</b>
<i><b>1.1. T hiết bị</b></i>
M áy siêu âm
<i><b>1.2. H óa chất</b></i>
M etanol (tinh khiết sắc ký M erck)
A xetonitrin (tksk M erck) (ACN)
D ietylam in (tinh khiết)
A xit photphoric (tinh khiết)
Nước cất hai lần
Chất chuẩn M etam phetam in (M et) và M DM A do V iện Khoa
học hình sự cung cấp nồng độ dung dịch gốc là lm g /m l
<b>2. Phương pháp sác ký lỏng áp suất cao (HPLC)</b>
Đ ề tài định hướng nghiên cứu chọn điều kiện tách xác định M et và
M D M A bằng hệ thống HPLC với
Cột tách ODS 5|am; 125x4,6,
D etector u v 248m m;
D ung môi pha động bao gồm các thành phần sau:
Axetonitrin/nước; thêm vào đó là D ietylam in (hoặc hexylam in) và
axit photphoric
Tốc độ dòng lm l/phút
N gồi nhưng thăm dò sơ bộ m à chúng tôi viết ở đây: chọn cột tách, tốc độ
dòng tối ưu, thể tích vịng m ẫu... chúng tôi đã tập trung nghiên cứu về thành
phần của pha động để tìm ra các điều kiện tối ưu.
K hảo sát m ột số điểu kiện ảnh hưởng dung môi pha động: thay thế
hexylam in bằng dietylam in và khảo sát ảnh hưởng nồng độ dietylam in trong pha
động đến sự tách của Met và M DM A , khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ axetonitrin trong
pha động đến sự tách của M et và M DM A.
<i><b>2.1. </b></i> <i><b>K h ả o sá t ảnh hưởng nồng độ dietylam in trong p h a động đến sự </b></i>
<i><b>tách của M e t và M D M A</b></i>
<i><b>Chuẩn bị pha động:</b></i>
<i><b>- CỐ định: tỷ lệ A xetonitrin/Nước = 50/950 (v/v) </b></i>
nồng độ axit photphoric 8,5g/l
Thay đổi thể tích D ietylam in đưa vào pha động như sau: (cho 11 pha
động):
SỐ ml: 0.02; 0.25; 0.30; 0.35; 0.40
M ẫu chuẩn Met và M DM A được chuẩn bị có nồng độ l |i ‘g/ml được bơm
vào cột, xác định hệ số k ’ theo công thức sau:
<i><b>‘o</b></i>
Thời gian lưu t0 được xác định là thời gian có pic ngược trên sắc đồ.
H ệ số k ’ thay đổi theo thể tích D ietylam in đưa vào được đưa ra trong bảng
dưới đây:
<b>T hể tích </b>
<b>D ietylam in (ml)</b>
<b>k ’</b>
<b>M et</b> <b>M DM A</b>
<b>0,20</b> <b>11,58</b> <b>14,00</b>
<b>0,25</b> <b>10,12</b> <b>12,51</b>
<b>0,30</b> <b>8,92</b> <b>11,02</b>
<b>0,35</b> <b>8,21</b> <b>9,85</b>
H ìn h 1. Sự biến đổi k ’ theo tỷ lệ thể tích D ietylam in đưa vào pha động
N hận thấy rằng sự ảnh hưởng của D ietylam in đến sự tách của M et và
M D M A như sau: hai cấu tử vẫn tách ra khỏi nhau với nồng độ D ietylam in nhỏ
nhưng khi đó các pic có thời gian lưu lâu, sự doãng rộng và độ cân xứng của pic
không đạt khi thể tích Dietylam in đưa vào khoảng 0,2-0,25m l. Lựa chọn thể tích
0,30m l D ietylam in đưa vào llit dung m ôi pha động là thích hợp, cho phép tách
<i><b>2.2. </b></i> <i><b>K h ả o sát ảnh hưởng tỷ lệ A xetonitrìn trong p h a động đến sự tách </b></i>
<i><b>của h a i cấu tử M e t và M DM A</b></i>
Đ iểu kiện cố định: Nồng độ axit photphoric: 8,5g/l
Thể tích D ietylam in đưa vào: 0,30m l/l
T hay đổi tỷ lệ A xetonitrin/Nước như sau:
40/960; 50/950; 60/940; 70/930 (v/v)
Dưới đây là bảng kết quả hệ số k ’ thay đổi theo tỷ lệ ACN/Nước
<b>Tỷ lệ ACN/Nước </b>
<b>(v/v)</b>
<b>k ’</b>
<b>M et</b> <b>M DM A</b>
<b>40/960</b> <b>12,01</b> <b>15,00</b>
<b>50/950</b> <b>8,92</b> <b>11,02</b>
<b>60/940</b> <b>7,32</b> <b>8,56</b>
<b>70/930</b> <b>6,89</b> <b>7,85</b>
H ìn h 2 : Sự biến đổi k ’ theo tỷ lệ ACN/Nước
Tỷ lệ ACN trong pha động càng cao thời gian lưu của M et và M D M A
giảm , hai cấu tử ra nhanh hơn dẫn đến sự tách không đảm bảo, khoảng tỷ lệ
thành phần ACN trong pha động từ 55 đến 70 cho kết quả tách tốt, các pic cân
xứng và cho phép định lượng đồng thời, để thuận lợi cho công tác chuẩn bị pha
c h ế pha động được tốt, chúng tôi lựa chọn tỷ lệ ACN/Nước = 60/940 (v/v) là điều
kiện phân tích m ẫu và khảo sát các điều kiện khác tiếp theo.
Cột ODS 5um; 125x4,6
Pha động: ACN/Nước = 60/940 (v/v)
Nồng độ axit photphoric: 8,5g/I
Thể tích Dietylamin: 0,30m l/l
D etector u v : 248nm
Độ nhạy Detector: 0,01 AU
Tốc độ dịng: lm l/phút
Thể tích vịng mẫu: 10|-il
<b>H ình 3 : Sắc ký đồ hỗn hợp M etam phetam in (1) và Ecstasy (2) (M D M A ) </b>
Trên sắc ký đổ hai chất M etam phetam in và Ecstasy (M DM A) hoàn toàn
tách khỏi nhau. Các pic thu được rất thuận lợi cho việc định lượng.
<i><b>2.3. K h ảo sát độ tuyến tính</b></i>
Đ ể khảo sát độ tuyến tính chúng tơi tiến hành pha dãy mẫu chuẩn có nồng
độ thay đổi của M et và M DM A từ 10g/ml đến 50fig/ml và tiến hành phán tích
theo điều kiện đã lựa chọn tại phần 2.2. K ết quả phân tích xác định diện tích pic
biến đổi theo lượng m ẫu đưa vào được đưa ra trong bảng dưới đây:
N ồ n g đ ô (n-g/ml)
D iện tíc h pic
M et M D M A
1,0 27093884 77276056
2,0 40408875 108145361
3,0 54004218 146134497
4,0 66889587 181602930
5,0 80374512 219894238
Phương trình hồi quy y = 20,7878x + 5,374 y = 7,2922X + 18,665
H ệ số tuyến tính r = 0,999 r = 0,998
<i><b>M etam phetam in</b></i> <i><b>M DM A</b></i>
♦
♦
[♦Series! 1
♦
20 40 60
100000000
♦
•
♦
20 40 6
4 Seriesl
<b>3. N ghiên cứu quá trình chiết</b>
phương pháp chiết đã được lựa chọn: phương pháp chiết lỏng-lỏng và phương
pháp chiết pha rắn ( Solid Phase Extraction)
<i><b>3.1. C h iết lỏng - lỏng</b></i>
Q ua nghiên cứu, chúng tôi đã tìm ra điều kiện tối ưu cho kỹ thuật này như
sau:
M ẫu nước tiểu được điều chỉnh pH đến 11 bằng N aO H 0,1N. M ẫu được
chiết bằng dung môi clorofoc/isopropanol (9/1) 3 lần X 20m l. Địch chiết được
lọc qua phễu lọc có N a2S 0 4 khan, rửa phễu bằng 3x5 ml dung dịch chiết. Dịch
lọc được cô nhẹ đến cạn (có thể cho thêm 1-2 giọt HC1 0,1N).
Cặn chiết hòa tan lại bằng M etanol hoặc pha động và tiến hành phân tích
xác định trên hệ sắc ký lỏng áp cao.
<i><b>3.2 C h iết p h a rắn</b></i>
Với kỹ thuật chiết pha rắn, các điều kiện tối ưu được tìm ra là:
Cột chiết: trao đổi cationic m ạnh
H oạt hóa cột chiết: 2ml m ethanol; lm l nước cất và 0,5m l axit photphoric
lOmM
M ẫu nước tiểu 5ml thêm 0,5m l axit photphoric lOmM. Cho qua cột chiết
tốc độ khoảng 5m l/phút.
Cột chiết được làm khô dưới dịng khí sạch và làm sạch bằng lm l axit
photphoric lOmM, 0,5m l axit axetic 0,1M và lm l m ethanol.
Cột chiết được làm khơ m ột lần nữa bằng dịng khí sạch.
Rửa giải với dung dịch am m oniac/m ethanol (3% , v/v thể tích 2m l)
D ịch rửa giải được làm khô và hòa tan trong m ethanol hoặc pha động và
tiến hành phân tích trên hệ HPLC.
Các kết quả phân tích trên m ẫu giả của Ecstasy và M etam phetam in trong
m ẫu nước tiểu trắng được chỉ ra trong hình 4:
MetnocL tor ATS
(CDEDATN 100010.D)
600 - !
500 H <i>.</i> j
!l
'! :
.00 J ll ;
j i i :
300 - ' .
0____________________ 5____________________ 10____________________15____________________ 20
<b>H ình 4: Sắc ký đồ của M etam phetam in và Ecstasy trong mẫu nước tiểu trắng </b>
thiết sắc k ý lỏng áp suất cao
P ic l: M etam phetam in
Pic2: Ecstasy
So sánh sơ bộ hai phương pháp, chúng tôi nhận thấy phương pháp chiết
pha rắn có ưu thế hơn hẳn so với phương pháp chiết lỏng - lỏng vần được áp
dụng trước đây tại các phòng thí nghiệm .
M ẫu nước tiểu trắng được chuẩn bị như sau: từ dung dịch phân tích có
<i><b>nồng độ M etam phetam in là 10|ig/m l thêm chính xác 2ịig M etam phetam in vào </b></i>
10ml nước tiểu, để ở điểu kiện phòng trong 2 giờ và tiến hành chiết tách theo
điều kiện chiết đã nêu ở phần 2.4. Tiến hành làm 5 thí nghiệm độc lập, định
T hí nghiệm Lượng tìm thấy Đ ộ thu hồi (%)
01 16,78 83,90
02 17,70 88,50
03 16,63 83,15
04 17,37 86,85
05 17,65 88,25
Trung bình 86,13
Phương sai
<b>4. Phân tích mẫu thực tế</b>
<i><b>4.1. C huẩn bị m ẫu phán tích [4, 5]</b></i>
<i><b>Mẫu viên nén, mẫu b ộ t: nghiền m ịn, cân m ột lượng chính xác, hịa tan </b></i>
trong dung m ôi nư M etanol, Etanol lọc qua m àng lọc 0 ,4 5 |im . Đ ịnh mức dịch
lỏng và tiến hành phân tích mẫu.
<i><b>M ẫu nước tiểu: phân tích chất ma túy trong m ẫu sinh học (nước tiểu) là </b></i>
<b>17</b>
OẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NQ|
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỀN
m ặt và định lượng chất m a túy M etam phetam in và M DM A có trong nước tiểu
cho biết đối tượng đã sử dụng loại m a túy ATS trước đó. M ẫu nước tiểu được
kiểm tra và lấy m ẫu theo đúng quy định gửi đến phịng thí nghiệm .
<i><b>4.2. K ết-quả p h á n tích m ẫu thực t ế</b></i>
áp dụng quá trình thu được, chúng tôi đã tiến hành tách và phân tích một
loạt các m ẫu thực tế là các viên có ký hiệu W Y, 88,
Các trường hợp cụ thể: M ẫu phân tích là viên nén tròn m àu hổng, có hình
W Y và hình
<b>A c q . M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d</b>
<b>I n j e c t i o n D a t e</b>
<b>S a m p l e N a m e</b>
<b>Acq. O p e r a t o r</b>
<b>M e t h o d f o r A T S</b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 0 : 4 5 : 1 2 A M</b>
<b>m a r d</b>
<b>C : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ N R I P S O l .M </b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 0 : 4 2 : 2 6 A M b y m a r d </b>
<b>c :\ H P C H E M \ 1 \ M E T H 0 D S \ T H A I L A N .M </b>
<b>6 : 4 9 : 2 2 PM </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r l o a d i n g )</b>
1
<b>pA</b>
<b>600</b>
<b>500</b>
<b>400</b>
<i><b>j n</b></i>
metamphetamin
V ụ ,
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i g na l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 . 0 0 00</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 00 00</b>
<b>Use M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I ST D s</b>
<b>S i g n a l 1:</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>S o r t e d By </b>
<b>M u l t i p l i e r</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1.0 00 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 0 00 0</b>
<b>Us e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T D s</b>
<b>Sig n a l </b>
1.0000
<b>C u r r e n t C h r o m a t o g r a m (s )</b>
pA
<b>600</b>
<b>500</b>
400
300
200
1 0 0
-pA
6 0 0
5 0 0
-400
200
100
(CDEDATV06100009.D)
2 .5
(CDE D A T\06100010 D)
<i>tn </i> Ợ)
<b>o CNJ</b>
<i>V. z</i>
CVJ CO
7.5 10 12.5
Metamphetamm
15
2.5 10 15 17 5
<b>Ac q. M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>I n j e c t i o n D a t e</b>
<b>S a m p l e N a m e</b>
<b>A c q . O p e r a t o r</b>
<b>M e t h o d f o r A T S _______</b>
(CDEDAT\06100016D)
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 3 : 1 7 : 4 9 PM</b>
<b>vien c c</b>
<b>m a r d</b>
<b>c :\ H P C H E M \ 1 \ M E T H O D S \ N R I P S 0 1 . M </b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 3 : 1 0 : 3 0 PM b y m a r d </b>
<b>C : \ H P C H E M \ 1 \ M E T H O D S \ T H A I L A N .M </b>
<b>6 : 4 9 : 2 2 PM </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r l oa di ng)</b>
<b>pA</b>
500
400
300
t o CO
<b>fN 0> </b>
<b>ÕỊ V </b>
CN CÕ
100
WVK ,
<b>5</b>
J L
M D M A
10
<i><b>h</b></i>
20
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i g n a l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 . 0 0 0 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 0 0 0 0</b>
<b>U s e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I ST Ds</b>
<b>S i g n a l 1:</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i g n a l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 . 00 0 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1. 00 0 0</b>
<b>U s e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I ST D s</b>
<b>S i g n a l 1 :</b>
<b>H ình 7: Sắc ký đồ viên </b>
1
0
.6
7
<b>C u r r e n t C h r o m a t o g r a m (8)</b>
pA
500
400
300
200
1 0 0
-(CDEDATV06100012.D)
MDMA
—I—
7.5 10I— 15I—
2.5 12.5 17.5
(C D ED A T \06100016.D )
pA
5 0 0
-400
3 0 0
-100
<b>rcg</b>
CDs!
<b>OC\i</b>
MDMA
2.5
I
7.5 10I— 12.5
'1 1
15
<b>— I </b>
-17 5
1. Đ ã khảo sát tìm được điều kiện ối ưu: trong phương pháp sắc ký lỏng áp
suất cao để tách và phân tích M etam phetam in và Ecstasy:
<b>Cột ODS 5ịim; 125 X 4,6</b>
Pha động: ACN/Nước: 60/940 (v/v)
Nồng độ axit photphoric: 8,5g/l
Thể tích Dietylamin: 0,30m l/l
D etector u v : 248nm
Đ ộ nhạy Detector: 0,01 AU
Tốc độ dòng lm l/phút
Thể tích vịng mẫu: IOịìI
2. Đ ã lựa chọn điều kiện chiết pha rắn (SPE) để chiết tách chất m a túy
M etam phetam in trong nước tiểu là: Cột chiết: Trao đổi cationic mạnh.
H oạt hóa cột chiết: 2ml m ethanol; lm l nước cất; 0,5m l axit photphoric
lOmM.
M ẫu nước tiểu 5ml thêm 0,5m l axit photphoric lOmM. Cho qua cột chiết
tốc độ khoảng 5m l/phút.
Cột chiết được làm khơ dưới dịng khí sạch và làm sạch bằng lm l axit
photphoric lOmM, 0,5m l axit axetic 0,1M và lm l methanol. Cột chiết
được làm khô m ột lần nữa bằng dòng khí sạch. Rửa giải với dung dịch
<i><b>am m oniac/m ethanol (3%, v/v thể tích 2ml)</b></i>
3. Phân tích m ẫu thực tế đạt kết quả tốt, hoàn toàn đủ điều kiện là một
phương pháp phân tích giám định chất m a túy nhóm kích thích ATS.
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<i>1. Nguyễn Phong Hòa, Đặng Ngọc Hùng. Ma túy và những vấn đê về công tác </i>
<i><b>kiểm sốt ma túy. Nhà xuất bản Cơng an nhân dân, 1994.</b></i>
<i><b>2. Phan Quốc Kinh. Các chất ma túy ỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ </b></i>
thuật, 1995.
<i><b>3. Nguyễn Đức Tâm. Từ điển các chất ma túy. Nhà xuất bản Công an Nhân dân, </b></i>
<i><b>4. Đặng Ngọc Hùng. Ma túy tổng hợp ATS, thực trạng và giải phập. Nhà xuất bản </b></i>
Công an Nhân dân, 2002.
<i><b>5. C larke’s Isolation and Identification of Drugs - Second Editon. The </b></i>
pharmaceutical society of great Britain, 1986.
<i><b>6. Recommended methods fo r the detection and assay o f Heroin, Canabis, </b></i>
<b>Acq. M e t h o d </b>
<b>L aB t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>L as t c h a n g e d</b>
<b>In j e c t i o n D a t e</b>
<b>Sample N a m e</b>
<b>Acq. O p e r a t o r</b>
<b>M e t h o d f o r A T S</b>
<b>6/9/2 0 0 3 5:31:39 PM</b>
<b>Metamphetamin</b>
<b>m a r d</b>
<b>c :\ H P C H E M \ 1 \ M E T H 0 D S \ M A I M P 3 N . M </b>
<b>6 / 9 / 2 0 0 3 2 : 3 2 : 5 7 PM b y m a r d </b>
<b>C : \ H P C H E M \ 1 \ M E T H 0 D S \ T H A I L A N . M </b>
<b>7 : 0 2 : 1 4 PM </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r lo a din g)</b>
<b>pA</b>
<b>250 </b>
<b>-' (CDEDAT\06100009.D)</b>
cic ) Metamphetamin
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y</b>
<b>M u l t i p l i e r</b>
<b>D i l u t i o n</b>
<b>Use M u l t i p l i e r</b>
<b>: </b> <b>S i g n a l</b>
: 1 . 0 0 0 0
<b>: </b> <b>1.0000</b>
<b>& D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T D s</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>Sorted B y </b> <b>: </b> <b>S i g n a l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> 1 . 0 0 0 0
<b>Di lu tio n </b> <b>: </b> <b>1 . 0 0 0 0</b>
<b>Jse M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T D s</b>
<b>Acq. M e t h o d </b>
<b>Last c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>Last c h a n g e d</b>
<b>I n j e c t i o n D a t e</b>
<b>Sample N a m e</b>
<b>Acg. O p e r a t o r</b>
<b>Method f o r A T S</b>
(CDEDAT\06100009 D)
<b>pA</b>
250
<b>-6 / 9 /2003 5:31:39 PM</b>
<b>Metamphetamin</b>
<b>m a r d</b>
<b>C : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ M A I M P 3 N . M</b>
<b>6 / 9 / 2 0 0 3 2 : 3 2 : 5 7 PM b y m a r d </b>
<b>c : \ H P C H E M \ 1 \ M E T H 0 D S \ T H A I L A N . M </b>
<b>7 : 0 2 : 1 4 PM </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r lo a di ng )</b>
Metamphetamin
10 12 5 15 17.5
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y</b>
<b>M u l t i p l i e r</b>
<b>D i l u t i o n</b>
<b>S i g n a l </b>
1.0000
1.0000
<b>Use M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S TD s</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>Sorted B y</b>
<b>M u l t i p l i e r</b>
<b>Ji l ut ion</b>
<b>S i g n a l </b>
1.0000
<b>Jse M u l t i p l i e r Si D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T D s</b>
<b>Ac q. M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d</b>
<b>I n j e c t i o n D a t e</b>
<b>S a m p l e N a m e</b>
<b>Acq. O p e r a t o r</b>
<b>M e t h o d f o r A T S</b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 2 : 1 5 : 2 7 PM</b>
<b>MDMA</b>
<b>m a r a</b>
<b>C : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ N R I P S O l .M </b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 2 : 1 3 : 0 7 PM b y m a r d </b>
<b>C : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ T H A I L A N .M </b>
<b>7 : 0 2 : 1 4 PM </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r loa di ng )</b>
MDMA
Jv -A--V
’ X... .. ..
7.5 10 12.5 <b>15</b>
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S i g n a l </b>
1.0000
<b>S o r t e d B y </b>
<b>M u l t i p l i e r </b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1. 00 0 0</b>
<b>Use M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S TD s</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>Si g na l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 . 0 00 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 • 0000</b>
<b>Us e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S TD s</b>
i
17.5 n
<b>C u r r e n t C h r o m a t o g r a m (s )</b>
pA
400
3 0 0
-200
100
<b>(CDEDATN06100009. D) </b>
<b>(CDEDAT\06100012.D)</b>
I
V'
<i><b>\ n</b></i>
<i><b>'' ' ■</b></i>
1‘
—Í—
2.5 10
MDMA
Metamphetamin
15 17.5
<b>C u r r e n t c h r o m a t o g r a m ( e )</b>
pA
<b>400</b>
<b></b>
300-2 0 0
-1 0 0
<b>-(CDEDAT\06100009.D)</b>
Metamphetamin
<b>2.5</b> 7.5 10 <b>12.5</b> <b>15</b>
pA
<b>400</b>
3 0 0
-200
100
(CDEDAT\06100012.D)
<^1 ơ> in
(VÌ có
I
<b>2.5</b>
MDMA
7.5
—I—
10 12.5 “ I— <b>15</b> —I—
T
17 5
pA
600
500
4 0 0
<b>300</b>
200
100
pA
<b>600</b>
<b>500</b>
<b>400</b>
300
200
100
<b>C h r o m a t o g r a m (s )</b>
(CDEDAT\06100010.D)
© csj
Metamphetarriinrriir
2.5 10
— I—
15
(C D ED A T\06100016.D )
<b>cnt </b> <b>CD</b>
hcg <N cn
<b>ON ở) ■<?</b>
c<rj CN cô
M D M A
<b>00</b>
13: Sac kv đồ viên VVY và viên c c trẽ n tliiet hi sác kv 1011« á|) suat
cao
18
55
<b>C u r r e n t C h r o m a t o g r a m ( s )</b>
(CDEDAT\06100009 D)
pA
600
0
2 .5 5
(0 DE DAT \0G 100012 D)
■*» o> in
O J CM CO
0 2 .5 ______ 5
(CD ED ẦT\0ô 10 0 0 10 D)
pA
600
5 0 0
-400 J
300
-100
0
_0 .
pA ị
6 0 0 ;
500
4 0 0
300
200
100
0
^ --
---2 .5 5
( C O E D A T ^ 10 0 0 ĩi ' P i
U") <i>CO </i>
<b>hCNi </b> <b>(N| CD</b>
ONI cr> -c
<b>rớg </b> <b>CM CO</b>
7.5
7.5 10
10
Metamphetamin
12 5
MDMA
12.5
Metamphetamin
17.5
M D M A
2 5 10 12 5
16
6
9
<b>A c q . M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d</b>
<b>I n j e c t i o n D a t e</b>
<b>S a m p l e N a m e</b>
<b>Acq. O p e r a t o r</b>
<b>M e t h o d f o r A T S</b>
<b>6 / 9 / 2 0 0 3 3 : 1 7 : 5 4 P M</b>
<b>s</b>
<b>m a r d</b>
<b>c : \ H P C H E M \ 1 \ M E T H 0 D S \ M A I M P 3 N . M </b>
<b>6 / 9 / 2 0 0 3 2 : 3 2 : 5 7 P M b y m a r d </b>
<b>C : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ T H A I L A N . M </b>
6 : 4 9 : 2 2 PM
<b>( m o d i f i e d a f t e r l o a d i n g )</b>
l_LL _JyjU.1
20
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 .0 0 0 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 0 0 0 0</b>
<b>U s e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T Ds</b>
<b>S i g n a l 1:</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i g n a l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1</b>. 0 0 0 0
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 00 00</b>
<b>Use M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S TD s</b>
<b>S i g n a l 1:</b>
<b>I n j e c t i o n D a t e </b> <b>: 6 / 9 /2003 4:01:43 </b>PM
<b>S a m p l e N a m e </b> <b>: E P S T D</b>
<b>Acq. O p e r a t o r </b> <b>: m a r d</b>
<b>A c q . M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>Last c h a n g e d</b>
<b>M ethod f o r A T S</b>
<b>c :\ H P C H E M \ 1 \ M E T H 0 D S \ M A I M P 3 N . M </b>
<b>6 / 9 / 2 0 0 3 2 : 3 2 : 5 7 P M b y m a r d </b>
<b>c :\ H P C H E M \ 1 \ M E T H O D S \ T H A I L A N .M </b>
<b>6 : 4 9 : 2 2 P M </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r l o a d i n g )</b>
(CDEDAT\06090007.D)
pA
’ CN
<b>250</b>
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i g n a l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 .0 0 0 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 0 0 0 0</b>
<b>Use M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T D s</b>
<b>S i g na l 1:</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i g n a l</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1 . 00 0 0</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>1 . 0 00 0</b>
<b>Us e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I S T Ds</b>
<b>S i g n a l 1 :</b>
<b>C u r r e n t C h r o m a t o g r a m ( s )</b>
(CDEDATV06090007. D)
10 12.5 —I— 15
4 0 0
3 0 0
-200
-1 0 0
-pA
4 00
3 00
100
(CDEDATX061 00009.D)
2.5
(CDEDATV061 00012.D)
2<b>* </b> <b>CJ or</b>
<i>Ộ4 </i> <i>(T> in</i>
Csi cvi CÕ
Metamphetamin
10 12.5 —I—15
M D M A
2.5 7.5
- T ---J—
10 12 5 15 17.5
<b>H ình 18: Sắc ký đồ m ẫu ký hiệu EP STD và mẩu chuẩn M etam phetam in,</b>
<b>m ảu chuẩn M DM A trên thiết bị sác ký lỏng áp suất cao</b>
1
7
:9
5
<b>Injection D a t e </b> <b>: 6/10/2003 </b> <b>1:01:01 PM</b>
<b>Sample N a m e </b> <b>: 88</b>
<b>Acq. O p e r a t o r </b> <b>: m a r d</b>
<b>Acq. M e t h o d </b>
<b>Last c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>Last c h a n g e d</b>
<b>Me th od f o r A T S</b>
A, (C DED AT\06100013 D)
<b>c : \ H P C H E M \ 1 \ M E T H O D S \ N R I P S 0 1 . M </b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 2 : 1 3 : 0 7 PM b y m a r d </b>
<b>c : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ T H A I L A N . M </b>
<b>7 : 4 5 : 5 9 A M </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r loa di ng )</b>
pA
500 c <b>ỌSÍ</b>
400
300
200
100
J j ..
2.5 7.5 10 12 5 17.5
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>Sorted B y </b>
<b>M u l t i p l i e r </b>
<b>Dilut io n</b>
<b>Si g n a l </b>
1.0000
1.0000
<b>Use M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h I ST Ds</b>
<b>Signal X:</b>
<b>Peak</b>
#
<b>R e t T i m e</b>
<b>[min]</b>
<b>T y p e</b> <b>w i d t h</b>
<b>A r e a</b>
<b>[pA*s]</b>
<b>H e i g h t</b>
<b>[pA]</b>
<b>A r e a</b>
%
' ' <b>I</b>
<b>1</b> <b>2 . 068</b>
1
BV
1
s <b>0 . 0 3 4 8</b> <b>7 3 1 3 . 4 1 4 0 6</b> <b>2 9 6 1 . 1 6 1 1 3</b> <b>0 . 1 974 3</b>
2 <b>2 .218</b> w s <b>0 . 3 9 5 7</b> <b>5 . 7 8 6 6 4 e 5</b> <b>2 . 4 3 7 1 7 e 4</b> <b>1 5 . 6 2 1 4 9</b>
3 <b>2 . 931</b> w s <b>0 . 0 5 1 6</b> <b>1 . 98 82 6e 4</b> <b>6 4 2 2 . 4 2 8 2 2</b> <b>0 . 5 3 6 7 5</b>
4 <b>3 .451</b> VB s <b>0 . 3 3 8 3</b> <b>3 . 0 9 4 9 6 e 6</b> <b>1.52 4 8 le5</b> <b>8 3 . 5 5 0 9 6</b>
5 4 . 1 0 9 PB <b>0 . 0 6 6 0</b> <b>48 3 . 67184</b> <b>1 0 0 . 6 9 8 6 3</b> <b>0 . 0 1 3 0 6</b>
6 <b>4 . 68 0</b> PB <b>0 . 0 7 5 9</b> <b>20 6 . 84283</b> <b>3 6 . 6 3 3 6 6</b> <b>0 . 0 0 5 5 8</b>
7 1 0 . 3 0 8 BB <b>0 . 0 2 9 5</b> <b>9 4 0 . 1 7 7 8 0</b> <b>5 1 0 . 2 5 5 3 7</b> <b>0 . 0 2 5 3 8</b>
8 <b>1 8 . 0 3 9</b> BB <b>0 . 0 3 0 1</b> <b>6 1 6 . 1 2 4 4 5</b> <b>3 1 0 . 7 7 7 7 1</b> <b>0 . 0 1 6 6 3</b>
9 <b>1 8 . 2 2 9</b> BP 0 . 0 3 0 5 3 4 1 . 4 5 8 5 0 1 6 9 . 3 4 4 2 8 0 . 0 0 9 2 2
10 1 8 . 5 5 0 BV 0 . 0 3 1 0 5 7 6 . 3 5 4 0 0 2 8 0 . 7 3 6 9 4 0 . 0 1 5 5 6
11 2 7 . 2 6 1 BP 0 . 0 3 5 5 1 4 9 . 9 5 5 6 9 6 6 . 0 4 6 3 8 0 . 0 0 4 0 5
12 2 9 . 2 9 4 BB 0 . 0 4 8 9 1 4 3 . 9 7 8 0 0 4 6 . 8 0 1 1 4 0 . 0 0 3 8 9
<b>H ình 19: Sắc ký đồ m ẫu ký hiệu 88 trên thiết bị sắc ký lỏng áp suất cao</b>
1
8
.0
3
<b>C u r r e n t C h r o m a t o g r a m (s )</b>
<b>(CDEDA1A06100009.D)</b>
<b>pA</b>
<b>500</b>
<b>400</b>
<b>300</b>
200
100
10
(C D ED A T \0610 0 0 1 2.D)
20 m i n
pA
500
4 0 0
3 00
200
100
■sr Ơ1
<b>CKl <J> IT </b>
<i><si < 4 cr</i>
pA
5 00
4 0 0
(C D E DATA06100013. D)
CCD
<i>ip-</i><b> CO in</b>
<b>— Ỡ) *<T</b>
10 15 20 m i n
£
3 00
200
100
10 15 20
<b>A c q . M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d </b>
<b>A n a l y s i s M e t h o d </b>
<b>L a s t c h a n g e d</b>
<b>M e t h o d f o r A T S</b>
<b>I n j e c t i o n D a t e</b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 : 4 6 : 4 3 P M </b>
T
<b>m a r d</b>
<b>C : \ H P C H E M \ l \ M E T H O D S \ N R I P S O l .M </b>
<b>6 / 1 0 / 2 0 0 3 1 2 : 1 3 : 0 7 PM b y m a r d </b>
<b>c :\H P C H E M \ 1 \ M E T H O D S \ T H A I L A N .M </b>
<b>6 : 4 9 : 2 2 P M </b>
<b>( m o d i f i e d a f t e r l o a d i ng )</b>
<b>(CDEDAT\06100014.D)</b>
<b></b>
<b>pA-</b>
<b>600-w o 1}</b>
<b>r p>< n s</b>
<b><!N ÕĨ </b>
Vj-c i j <N r õ
500
-400
<b>300</b>
2 0 0
1 0 0
-10
JUL_______- 4 JL/UL J j I j L
15 20
<b>I n t e r n a l s t a n d a r d R e p o r t</b>
<b>S o r t e d B y </b> <b>: </b> <b>s i gn al</b>
<b>M u l t i p l i e r </b> <b>: </b> <b>1. 00 00</b>
<b>D i l u t i o n </b> <b>: </b> <b>1 . 00 0 0</b>
<b>U s e M u l t i p l i e r & D i l u t i o n F a c t o r w i t h IS TDs</b>
<b>S i g n a l 1:</b>
<b>A r e a P e r c e n t R e p o r t</b>
<b>: </b> <b>S i g n al</b>
: 1.0000
: 1.0000
<b>& D i l u t i o n F a c t o r w i t h IS TD s</b>
<b>S o r t e d B y</b>
<b>M u l t i p l i e r</b>
<b>D i l u t i o n</b>
<b>U s e M u l t i p l i e r</b>
<b>Bảng 2 . Hệ số k ’ cùa M et và M D M A khi thay đổi tỷ lệ CAN</b>
<b>Tỷ lệ A C N /N ước (v/v)</b> <b>k ’</b>
<b>Met</b> <b><sub>M DM A</sub></b>
<b>4 0 /9 6 0</b> <b>12,01</b> <b><sub>15,00</sub></b>
<b>5 0 /9 5 0</b> <b>8,92</b> <b>11,02</b>
<b>6 0 /9 4 0</b> <b>7,32</b> <b>8,56</b>
<b>7 0 /9 3 0</b> <b>6,89</b> <b>7,85</b>
<b>Tỷ lệ A C N trong pha động càng cao thời gian lưu của Met và M DM A giảm hai </b>
<b>cấu tử ra nhanh hơn dẫn đến sự tách không đảm bao, khoảng tỷ lệ thành phần ACN trong </b>
<b>pha động từ 55 đến 7 0 cho kết quả tách tốt, các pic cân xứng và cho phép định lượng đồng </b>
<b>thời, để thuận lợi cho công tác chuẩn bị pha ch ế pha động được tốt, chúng tôi lựa chọn ty </b>
<b>lệ A CN /N ước = 6 0 /9 4 0 (v/v) là điều kiện phân tích mẫu và khảo sát các đieu kiện khac </b>
<b>tiếp theo.</b>
<i><b>1.3. Điều kiện trong phương pháp sắc ký lỏng áp suất cao </b></i>
<b>Từ các kết quả trên, điều kiện tách xác định Metamphetamin và Ecstasy trên hệ </b>
<b>thống sắc ký lỏn g HPLC đã được lựa chọn như sau:</b>
<b>Cột ODS 5|im ; 125x4,6</b>
<b>Pha động: ACN/Nước = 6 0 /9 4 0 (v/v)</b>
<b>N ồn g độ axit photphoric: 8,5g/l </b>
<b>Thể tích Dietylamin: 0,30m l/l </b>
<b>D etector UV: 248nm </b>
<b>Đ ộ nhạy Detector: 0,01 A U </b>
<b>Tốc độ dòng: lm l/phút </b>
<b>Thể tích vịng mẫu: 10^1 </b>
<b>Trên sắc ký đồ hai chất Metamphetamin và Ecstasy (M D M A ) hoàn toàn tách khỏi </b>
<b>nhau. Các pic thu được rất thuận lợi cho việc định lượng.</b>
<b>2. Q uá trình chuẩn bị mẫu</b>
<b>K ỹ thuật chiết lỏng - lỏng và chiết pha rắn đã được nghiên cứu cho quá trình chuẩn </b>
<b>bị mẫu. K ỹ thuật chiết pha rắn tỏ ra hiệu quả hơn và đã được lựa chọn để chuẩn bị mẫu từ </b>
<b>đối tượng nghiên cứu là nước tiểu:</b>
<b>V ới kỹ thuật chiết pha rắn, các điều kiện tối ưu được tìm ra là:</b>
<b>Cột chiết: trao đổi cationic mạnh. Hoạt hóa cột chiết: 2ml methanol; lm l nước cất </b>
<b>và 0,5rril axit photphoric lOmM Mầu nước tiểu 5mi thêm 0,5m l axit photphoric lOmM. </b>
<b>Cho qua cột chiết tốc độ khoảng 5ml/phút.Cột chiết được làm khơ dưới dịng khí sạch và </b>
<b>làm sạch bằng 1ml axit photphoric lOmM, 0,5m l axit axetic 0,1M vả lm l methanol. Cột </b>
<b>chiết được làm khô một lần nữa bằng dịng khí sạch.Rửa giải với dung dịch </b>
<b>am m oniac/m ethanol (3%, v/v thể tích 2m l).D ịch rửa giải được làm khơ và hịa tan trong </b>
<b>Trong tníờng hợp mẫu là các viên nén chỉ cần hòa tan trong Metanol hoặc Etanol</b>
<b>rồi lọc qua m àng lọc cỡ 0,45 |im.</b>
<b>3. K ết quả phản tích mẫu thực tê</b>
<b>Á p dung quá trình thu dược, chúng tôi đã tiên hùnh tach va phun tích mọt loạt cac</b>
<b>mẫu thưc tề là các viên có ký hiệu W Y , 88, c c và một sô các mâu khác, kê ca mọt sộ </b>
<b>mâu ch o kết quả âm tính. Các kết quả này chỉ ra ràng: phương pháp sắc ký lòng áp suất </b>
<b>cao với quy trình chiết nêu trên hoàn toàn đáp ứng yêu cầu cùa một phucmg pháp giam</b>
<b>định chất ma tuý nhóm kich thích ATS. </b> <b>. , - . «</b>1<b>,</b>1<b>/</b>
<b>Các trường hợp cụ thể: Mẫu phân tích là vién nén trịn màu hơng có hình W Y và </b>
<b>hình c c . Mẫu được nghiển mịn, cân chính xác khoảng lOmg máu hòa tan trong 10ml </b>
<b>m ethanol va dung dịch được pha loãng thêm 10 lần bằng methanol. Lọc dung dịch thu </b>
<b>được qua m àng lọc 0 ,4 5 |im và tiến hành phân tích trẽn hệ thơng HPLC.</b>
<b>H ình 1: sắ c ký đồ của viên w Y và viên c c trên thiết bị sắc ký lòng áp suất cao</b>
<b>Từ kết quả thu nhận được ta thấy trong viên W Y có chứa Metaphetamin và trong </b>
<b>viên c c c ó chứa Ecstasy. Hiện tại mới chỉ nhận biết được thành phần chính của viên W Y </b>
<b>IV. K Ế T LU Ậ N</b>
<b>Đ ã khảo sát tìm được điểu kiện ối ưu: trong phương pháp sắc ký lỏng áp suất cao </b>
<b>Đ ã lựa chọn điều kiện chiết pha rắn (SPE) để chiết tách chất ma túy </b>
<b>Phân tích mẫu thực tế đạt kết quả tốt, hoàn toàn đủ điều kiện là một phương pháp </b>
<b>phân tích giám định chất ma túy nhóm kích thích ATS.</b>
<b>TÀI LIỆ U T H A M KH ẢO</b>
<i><b>1. N gu yễn Phong Hòa, Đ ặng N gọc Hùng. M a tủ y và những vấn đẽ vê công tác kiểm </b></i>
<i><b>so á t m a túy. N hà xuất bản Công an nhân dân, 1994.</b></i>
<i><b>2. Phan Q uốc Kinh. C á c ch ấ t m a tú y ở V iệt N a m . Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật,</b></i>
<b>1995. </b> <b>_</b>
<b>3. </b> <i><b>N g u y ễn Đức Tâm. T ừ đ iển cá c c h ấ t m a túy. Nhà xuất bản Công an Nhân dán,</b></i>
<b>1998.</b>
<b>4. </b> <i><b>Đ ặng N g ọ c Hùng. M a tú y tổng hợ p ATS, thực trạng và giải pliáp. Nhà xuất bản</b></i>
<b>C ổng an Nhân dân, 2002.</b>
<b>5. </b> <i>C la r k e ’s Is o la tio n a n d Id en tifica tio n o f </i> <i><b>D rugs - </b></i> <b>Second Editon. </b> <b>The</b>
<b>pharmaceutical society o f great Britain, 1986.</b>
<b>6 </b> <i><b>R e c o m m e n d e d m eth o d s f o r the d ctcc tio n a n d a ssa y o f H c to m , CoHCJbis, C ocaine, </b></i>
<i>Amphetamine Metũlĩtĩìphetơnĩinc, CIHCỈ Ring-Substituted A/ĩìplìctơ/ĩìinc dct IVCMIVCS </i>
<b>Tên đề tài ( hoặc dự án ):</b>
Sử dụng phương pháp sắc ký kết hợp kỹ thuật chiết tách để xác đinh
các chất kích thích trong mẫu sinh học
<b>M ã số: Q T-01-12</b>
<b>Cơ quan chủ trì đề tài ( hoặc dự án ):</b>
Trường đại học Khoa học Tự nhiên
<b>Địa ch ỉ: </b> 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
<b>T e l : </b> <b>5583307</b>
<b>Cơ quan quản lý đề tài ( hoặc dự án ):</b>
<b>Đại học Q uốc gia Hà Nội</b>
<b>Địa chỉ: </b> <b>144 Đường Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội</b>
<b>Tel: </b> <b>8340564</b>
<b>T ổng kinh phí thực chi:</b> 8 triệu
Trong đó: - Từ ngân sách Nhà nước: 8 triệu
- Vay tín dụng:
<b>- V ốn tự có</b>
- Thu hồi:
<b>Thời gian nghiên cứu :</b> 12 tháng
<b>Thời gian bắt đầu:</b> 5/2001
<b>Thời gian kết thúc:</b> 5/2002
<b>Tên các cán bộ phối hợp nghiên cứu:</b>
1. TS Lê N hư Thanh
2. ThS N guyễn Xuân Phú
<b>Sô đăng ký để tài:</b> <b>Sô chứng nhận đăng ký</b> Bảo m ật:
<b>kết quả nghiên cứu:</b> - Phổ biến rộng r ã i : X
<b>Ngày:</b>
<b>.</b>
- Đ ã tìm ra các điều kiện tối ưu của kỹ thuật chiết để tách sơ bộ và
làm giầu mẫu.
- Đ ã tìm ra các điều kiện tối ưu trong phương pháp sắc k ý lỏng áp
suất cao để tách và xác định Metamphetamin và Ecstasy.
- Đ ã thành cồng trong việc áp dụng các kết quả đạt được để tách và
và xác định M etam phetam in và Ecstasy trong mẫu thực tế.
<b>Kiến nghị về quy m ô và đối tượng áp dụng nghiên cứu:</b>
Đ ề nghị các cấp có thẩm quyền cho phép tiếp tục nghiên cứu và áp dụng
các kết quả thu được trong việc nghiên cứu các đối tuợng khác, đặc biệt là các
chất doping trong thể thao.
C hù nhiệm để tài
Thù trường cơ quan
chù trì đề tài
Chù tịch hội đổng
đánh giá chính thức
Thủ trưởng cơ quan
quản lý dé tài
Họ tên <i><b>& NẢuÀ ĩ h & n ị</b></i> <i>}ÌC jtU jín tì ư ị-Ị^</i>
H ọc hàm
H ọc vị TC
<i><b>(j9 </b></i> 75 <i><b>)c </b></i>K
K í tẽn