Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.17 KB, 37 trang )

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần XD công trình
Thăng Long 9
I . Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần
XD công trình Thăng Long 9:
1. Đặc điểm chung của Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9:
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty:
- Tên công ty : CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG CÔNG TRìNH THĂNG
LONG 9.
- Tên giao dịch : 9 THANG LONG CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY.
- Tên viết tắt : T.L.C.JSC
- Trụ sở Công ty : Xóm Đền, Thôn Kim Lũ, Xã Đại Kim, Huyện Thanh Trì, Hà
Nội.
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần.
- Chức năng kinh doanh : Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi,
san lấp mặt bằng.
Do yêu cầu phát triển của xã hội nói chung và của ngành công nghiệp xây
dựng nói riêng. Cty cổ phần XD công trình Thăng Long 9 đã đợc thành lập ngày
16-01-2002 theo quyết định số 636/QĐ-UB của uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội. Tuy chỉ mới 3 năm đi vào hoạt động nhng ban lãnh đạo công ty đã chọn cho
công ty mình hớng đi đúng đắn, ngoài việc tạo việc làm cho nhiều ngời lao động,
mức sống của cán bộ công nhân viên ngày càng đợc cải thiện về vật chất lẫn tinh
thần. Công tác tài chính của công ty đợc thực hiện một cách triệt để, nguồn vốn
của công ty không ngừng đợc mở rộng với sự tham gia góp vốn của các cổ đông
mới. Bớc đầu khi đi vào hoạt động, số vốn điều lệ của công ty là 3 tỷ đồng với 4
cổ đông nhng sau 3 năm hoạt động vốn điều lệ đã tăng lên 18 tỷ với số cổ đông
tăng thêm là 2 cổ đông.
Nh vậy tính đến hết năm 2004 vừa qua Công ty đã tiến hành thi công và bàn giao
đúng tiến độ nhiều công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp với chất lợng
tốt, giá cả hợp lí nh : đờng Thất Khê - Lạng Sơn, Quốc lộ 32 II, liên danh DAP6


( Đình Vũ- Hải Phòng).
1.2 Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lý:
Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9 là doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực XDCB. Do vậy, về cơ bản điều kiện tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng nh sản phẩm của công ty có sự khác biệt lớn so với các
ngành sản xuất vật chất khác.
Sự các biệt về điều kiện tổ chức hoạt động sản xuất quy định đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh của công ty.Quy trình công nghệ của quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty có thể khái quát nh sau.
Sơ đồ II .1: Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Giải phóng mặt bằng .-Phá dỡ công trìng cũ-San nền,lấp nềnThi công nền móng Thi công phần thô :-Làm cống.-Làm móng.-Làm mặt .Thi công bề mặt và hoàn thiện công trình
HĐQT
Công tr-ờng A Công tr-ờng B Công tr-ờng C
Phòng VT-XM
Giám đốc 02 phó giám đốc
Phòng TCHCPhòng KD-BĐSPhòng TVKT Phòng KH-KT
X-ởng
Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất hỗn hợp vừa thi
công bằng lao động thủ công vừa thi công bằng máy. Đối với các công việc đơn
giản nh dọn dẹp giải phóng mặt bằng, đào xúc đất ... công ty có thể sử dụng lao
động thuê ngoài. Giai đoạn thi công nền móng và phần thô thờng do máy móc
đảm nhiệm. Máy móc thiết bị thi công do phòng vật t thiết bị quản lý ngày trung
và đợc đa tới công trình phục vụ thi công theo các hợp đồng thuê máy đợc ký giữa
phòng và các đội xây dựng.
Hình thức tổ chức SXKD đợc áp dụng tại công ty là khoán gọn công trình tới
từng đội xây dựng. Theo đó các đội xât dựng phải tự đảm bảo về mặt vật t, nhân
lực cho thi công công trình. Khi công trình hoàn thành bàn giao đợc công ty thanh
toán theo giá khoán ghi trong hợp đồng giao khoán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công ty cổ phần XD
công trình Thăng Long 9



Với cách tổ chức lao động ,tổ chức quản lí nh trên sẽ tạo điều kiện quản lí chặt
chẽ về mặt kinh tế, kĩ thuật khoa học tới tình hình của Đội xây lắp công trình....
...
Kế toán tr-ởng
Kế toán quản trị
Bộ phận kế toán nhân viên tại công tr-ờng, tại phòng TV
Kế toán tài chính
đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh đợc liên tục, mang lại hiệu quả cao,
tránh thất thoát vốn.
2. Tổ chức công tác kế toán:
a) Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình kế toán hỗn hợp, toàn bộ công tác kế
toán từ tập hợp số liệu, chứng từ ban đầu rồi đi vào hạch toán. Bộ máy kế toán
gồm có 3 bộ phận: kế toán trởng, o2 phó kế toán trởng, các nhân viên kế toán tại
công trờng va tại phòng tài vụ,đợc thể hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Trong đó:
Kế toán trởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Công ty, là ngời có
quyền và trách nhiệm chỉ đạo phòng thực hiện các chức năng nhiệm vụ đề ra.
Kế toán trởng đợc uỷ quyền ký các văn bản, giấy tờ sau:ký séc bảo chi, phiếu
thu, chứng từ về công nợ, văn bản từ chối về kế toán tài vụ; ký văn bản duyệt
chi vốn lu động, tiền mặt phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty và các đơn vị(theo lệnh duyệt chi của Giám đốc); ký văn bản quyết toán
hàng tháng, quý, năm; ký văn bản về quỹ tiền lơng.
Các phó kế toán trởng giúp viêc cho kế toán trởng theo sự phân công(một
phó kế toán trởng phụ trách kế toán quản trị, một phó kế toán trởng phụ trách
kế toán tài chính); Giải quyết các công việc của phòng kế toán khi kế toán tr-
ởng đi vắng theo uỷ quyền.

+ Kế toán quản trị: lập kế hoạch thu, chi, kế hoạch huy động vốn, kế
hoạch thanh toán công nợ tuân, tháng, năm đảm bảo nền tài chính vững
mạnh trình giám đốc duyệt và tổ chức thực hiện. Cùng phòng ban khác
tham mu cho giám đốc về các dự án đầu t. Lập các báo cáo theo yêu cầu
của giám đốc. Hạch toán lãi lỗ từng công trờng, xe, máy. thực hiện việc cho
tạm ứng và thanh toán lơng theo mức lơng giám đốc đã duyệt.
+ Kế toán tài chính: Thực hiện đúng, đủ chế độ sổ sách, chứng từ kế
toán theo quy định của Nhà nớc. Cập nhật văn bản pháp luật phục vụ cho
công tác nghiệp vụ. Thực hiện đúng yêu cầu, thời hạn công tác thuế hàng
tháng, báo cáo tài chính 6 tháng, cả năm và các báo cáo tài chính khác theo
yêu cầu của cơ quan quản lý. Trình duyệt Kế toán trởng, Giám đốc và thực
hiện trích nộp, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc.
Các nhân viên ở công trờng trực tiếp trợ giúp Chỉ huy công trờng, phòng
tài vụ quản lý chỉ đạo tài chính, kế toán.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, kế toán máy, hình thức này rất
phù hợp với công ty có quy mô hoạt động lớn, sử dụng nhiều tài khoản và thích
hợp cho việc áp dụng máy tính cho phơng pháp kế toán. Hình thức này ghi chép
vừa đơn giản lại dễ đối chiếu số liệu, kiểm tra
Các loại sổ sách:
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái tài khoản
Các sổ kế toán chi tiết
Năm tài chính của Công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, riêng
năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày đăng ký hoạt động và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 cùng năm.
Hệ thống hạch toán kế toán của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Báo cáo tài chính
Chứng t- kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đốisố phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ kế toán
Sơ đồ hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Nhận xét
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ để giảm
bớt số lợng chứng từ ghi sổ phải lập. Kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc
sau đó lập chứng từ ghi sổ
Căn cứ vao chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau
đó ghi vào sổ cái tài khoản
Căn cứ vào chứng từ sổ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết sổ phát sinh
từng tài khoản
So sánh đối chiếu giữa sổ cái tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết
Căn cứ vào sổ cái tài khoản kế toán lập bảng cân đối tổng hợp tài khoản
So sánh đối chiếu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng cân đối tài
khoản kế toán
Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết và lập báo cáo
kế toán định kì.
II. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9:
1. Kế toán chi phí xây lắp:
1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT do bên bán lập (mua vật liệu của cơ sở kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ )
- Hoá đơn bán hàng (mua vật liệu của cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phơng
pháp trực tiếp )
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
- Các chứng từ thanh toán nh phiếu chi, giấy báo nợ
- Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng : TK621 Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Nội dung:
- Bên nợ: Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng để trực tiếp chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch
vụ trong kỳ hạch toán.
- Bên có: +) Giá trị thực tế nguyên vật liệu sử dụng không hết đợc nhập lại kho.
+) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cuối kỳ sang TK tính giá thành.
TK 621 đợc mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
TK 621 không có số d.
Trình tự hạch toán :
1.Trong kỳ khi xuất nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ sử dụng cho hoạt
động xây lắp, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (cha có thuế)
Có TK 152 nguyên liệu, vật liệu
Trờng hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt
động xây lắp trong kỳ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (cha có thuế)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ( Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 331, 111, 112, 141
Trờng hợp mua nguyên vật liệu không qua nhập kho sử dụng cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kì không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp ghi:
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Giá mua có thuế GTGT)
Có TK 331, 141, 111, 112

2.Tạm ứng chi phí thu thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ ( trờng hợp đơn vị
nhận khoán không tổ chức hạch toán riêng ): Khi bảng qquyết toán tạm ứng về giá
trị khối lợng xây lắp hoàn thành dã bàn giao đợc duyệt, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 141 - Tạm ứng (1413)
3.Trờng hợp số nguyên liệu không sử dụng hết vào hoạt động xây lắp cuối kỳ
nhập lai kho, ghi:
Nợ TK 152
Có TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tợng sử dụng nguyên
vật liệu, ghi:
Nợ TK154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541- xây, lắp)
Có TK621 : Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ Cái TK621, sổ chi tiết TK621.
- Bảng kê chi phí nguyên, vật liệu.
- Sổ Cái TK152, 153.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và quá trình tổ chức thi công xây lắp ở
công ty nên vật t sử dụng cho thi công ở công trình thờng do các đội tự mua ngoài
vận chuyển đến tận công trình và sử dụng ngay. Khi có nhu cầu về sử dụng vật
liệu các đội phải có giấy xin tạm ứng kèm theo giấy báo giá gửi về công ty, phòng
kỹ thuật sẽ căn cứ vào lợng vật t đã bóc tách trong dự toán gửi sang phòng đề nghị
giám đốc duyệt cho ứng tiền mua vật liệu. Các giấy tờ này đợc đa về phòng kế
toán để làm thủ tục nhận tiền đi mua vật liệu hoặc cũng có thể chuyển thẳng vào
ngân hàng ( đối với tiền vay ) để trực tiếp trả cho đơn vị bán hàng . Sau đó các đội
phải tập hợp chứng từ ( hoá đơn giá thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lợng)
chuyển về các phòng có liên quan để theo dõi các giấy tờ này sau khi đã đợc thủ
trởng đơn vị ký kế toán trởng ký duyệt thang toán sẽ đợc chuyển về phòng kế toán
để làm thủ tục thanh toán giảm nợ khi quyết toán các khoản tạm ứng phải có hồ

sơ hoàn tạm ứng gồm :phiếu đề nghị tạm ứng, biên bản nghiệm thu khối lợng ,hoá
đơn tài chính, phiếu thu chi, phiếu nhận tiền.
Thực chất vật liệu các đội tự mua về và xuất dùng thẳng trực tiếp cho thi công
xây dựng công trình giao thông . Do đó giá xuất dùng vật liệu sử dụng là giá thực
tế (gồm giá mua + chi phí ). Vì vậy công ty rất chú trọng việc quản lý vật liệu từ
khâu mua,vận chuyển và cả trong quá trình sản xuất thi công ở hiện trờng.
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc các hoá đơn mua vật liệu kế toán sẽ tập
hợp chứng từ chi phí nguyên vật liệu theo từng công trình.
Sao khi hoàn thành các thủ tục xem xét, xác nhận của kỹ thuật, kế toán tởng và
giám đốc, kế toán tiền mặt căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứngđã đợc duyệt để lập
phiếu chi . Phiếu chi là cơ sở để thủ quĩ xuất tiền cho đội sản xuất. Giấy đề nghị
tạm ứng và phiếu chi là cơ sở để kế toán ghi chứng từ, ghi sổ, căn cứ vào chứng từ
ghi sổ để vào sổ chi tiết TK 111, 141 và vào sổ cái TK111, 141.
Giấy đề nghị tạm ứng có mẫu nh sau :
Mẫu 1
Đơn vị : Công ty cổ phần XD công
trình Thăng Long 9
Địa chỉ :
Mẫu số 03 TT
Ban hành theo QĐ 114 TC/ QĐ/
CDKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài
chính.
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 08 tháng 11 năm 2004
Kính gửi : Giám đốc Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9
Tên tôi là : Bùi Mạnh Thắng, tổ trởng đội XDCT 06
Đề nghị tạm ứng 150.000.000 đ
( Số tiền viết bằng chữ :Một trăm năm mơi triệu đồng chẵn )
Lý do tạm ứng : Mua vật liệu thi công công trình Liên danh DAP6.

Thời hạn thanh toán : Trừ vào sản lợng
Thủ trởng đv K T trởng Phụ trách bộ phận Ngời đề nghi tạm ứng
Sau khi nhận đợc tiền nhân viên cung ứng vật t cùng đội trờng tiến hành đi
muavật t. Việc mua bán vật t đợc thực hiện trên hoá đơn (xem mẫu 2 )
Mẫu 2
Mẫu số 01-GTGT 3LL
Hoá đơn (GTGT).
Liên 2 :Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 11 năm 2004
Đơn vị bán hàng : Công ty cung ứng vậy liệu xây dựng Long Giang.
Địa chỉ :
Họ tên ngời mua hàng : Bùi Mạnh Thắng .
Đơn vị : Đội XDCT số 06 Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9.
Địa chỉ : Xóm Đền, Thôn Kim Lũ, Xã Đại Kim, Huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Hình thức thanh toán :Tiền mặt.
STT
Tên ,quy cách
sản phẩm
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Mã đầu cọc kg 2.120 6.095 12.921.400
2 Đá hộc m
3
1000 40.000 40.000.000
3 Xi măng kg 50 645.454 32.272.700
cộng 85.194.100
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT : 4.259.705
Tổng cộng thanh toán: 89.453.805
Số tiền viết bằng chữ (Tám mơi chín triệu bốn trăm năm mơi ba nghìn tám trăm

linh lăm đồng).
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ kho đơn vị
Khi vật t đợc bên bán giao giao đến công trình hai bên tiến hành lập biên
bản xác nhận khôí lợng .
Mẫu 3 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biên bản xác nhận khối lợng.
Hôm nay, ngày 18 tháng 11 năm 2004, đại diện 2 bên gồm :
1. Đại diện đội XDCT số 06 Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9
(bên A)
Ông : Bùi Mạnh Thắng - Đội trởng :đại diện
Ông : Trần Văn Nguyên Kế toán đội.
Ông: Nguyễn Đức Giang Nhân viên cung ứng.
2. Đại diện :Công ty cung ứng vật liệu xây dựng Long Giang(bên B).
Ông :Trần Mạnh Huấn - đại diện
Bà: Nguyễn Thu Hà .
Hai bên thống nhất nội dung sau : Bên B đã hoàn thành cung cấp cho bên A
khối lợng nh đã ghi trong hoá đơn ngày 09 tháng 12 năm 2004. Và bên A
thanh toán ngay 100% tổng giá trị . Cụ thể nh sau :
STT
Tên quy cách
sản phẩm
Đơn vị
tính
Số Lợng Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
(A) ( B) ( C ) (1) (2) (3)=(1)*(2)
1 Mã đầu cọc kg 2.120 6.095 12.921.400
2 Đá hộc m

3
1000 40.000 40.000.000
3 Xi măng kg 50 645.454 32.272.700
Cộng
85.194.100
Số tiền viết bằng chữ :( Tám mơi lăm triệu một trăm chín moi t nghìn một
trăm đồng) .
Đại diện bên A Đại diện bên B
Vật t sử dụng thi công các công trình đợc hạch toán theo giá thực tế
Giá thực tế vật
t
= Giá mua (ghi trên
hoá đơn )
+ Chi phí mua (Nh chi phí vận
chuyển, bốc dỡ )
Cuối tháng kế toán thống kê đội tiến hành ngày hợp chi phí vật liệu cho công
trình lên bảng kê chi phí nguyên vật liệu.
Bảng II.2
Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9
Đội XD Số 06
Trích : Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
nhiên liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 11 năm 2004
Đối tợng : Công Trình Liên danh DAP6
STT Trích yếu
Thành Tiền
TK 621 TK623 TK627
Chi phí NVLTT 175.896.802
1 Thanh toán tiền vải địa kỹ
thuật

65.924.600
2
Mã đầu cọc 12.921.400
3
Đá hộc 40.000.000
4
Xi măng 32.272.700
5 Thanh toán tiền các loại thép 18.661.778
6 Thanh toán vật liệu phụ khác 6.116.324
CP nhiên liệu dùng cho máy
Dầu DO.
Dầu HD 40 .
Dầu thuỷ lực
15.683.945
13.328.631
963.179
1.392.135
CP nhiên liệu, công cụ dụng
cụ dùng cho SXC
Xăng A90 .
Quần áo, mũ bảo hộ lao động .
Quốc, Xẻng .
6.482.725
1.937.725
2.000.000
2.545.000
Cộng 175.896.802
15.683.945
6.482.725
Bảng kê chi phí nguyên vật liệu và các chứng từ gốc đợc kế toán thống kê ngày hợp lại và nộp lên phòng kế

toán công ty vào cuối tháng. Các chứng từ đó là căn cứ để kế toán lập chứng từ ghi sổ. Định kỳ cứ 10 ngày kế
toán lập chứng từ ghi sổ một lần .
Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9 sử dụng TK 621 CPNVLTT để kết chuyển
các chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất , dùng cho quản lý doanh nghiệp
kết chuyển vào TK642 , dùng cho xây dựng cơ bản chuyển thẳng vào TK241
Bảng II.3
Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9
Chứng từ ghi sổ
Ngày 27 tháng 11 năm 2004.
Đối tợng : Công trình DAP6
số 90
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Thanh toán tiền mua nguyên vật
liệu , nhiên liệu , công cụ dụng
cụ cho công trình DAP6
621
623
627
1413
175.896.802
15.683.945
6.482.725
198.063.472
Cộng
198.063.472 198.063.472
Kế toán trởng Ngời lập
Các chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái tài khoản 621.
bảng II.4

Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9
Sổ chi tiết TK621
Quý IV năm 2004
Đối tợng : Công trình DAP6 Hải Phòng
Đội XDCT số 06
Chứng từ
Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
số ngày Nợ Có
4
5
27/1 Chi phí NVL tháng 1 141
175.896.802
5
4
28/2 Chi phí NVL tháng 2 141 386.586.408
90 30/3 Chi phí NVL tháng 3 141 423.592.650
91 31/3 Kết chuyển về CPSXKD 154 986.075.860
Cộng
986.075.860 986.075.860

Bảng II .6
Công ty cổ phần XD công trình Thăng Long 9
Sổ cái TK 621
Quý IV năm 2004
Đối tợng : Công trình DAP6 Hải Phòng
Đội XD Số 06
Chứng từ

Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ng Nợ Có
91 31/3 Chi phí NVLTT công
trình DAP6.
141 986.075.860
100 30/3 Chi phí NVLTT công
trình Quốc lộ 32 II
141 1.505.986.916
109
.......
30/3
.......
Chi phí NVLTT công
trình đờng Thất Khê -
LS
...................................
141 552.506.531
127 31/3 Kết chuyển chi phí
NVLTT về CPSXC
154 4.355.631.068
Cộng
4.355.631.068 4.355.631.068
Công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu ở công ty nh vậy là tơng đối chặt
chẽ ,nhng việc giao khoán cho các đội xây dựng tự lo mua vật liệu có mặt hạn chế
là lúc gặp khó khăn về nguồn cung cấp sẽ ảnh hởng đến tiến độ thi công của công
trình.
1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

Chứng từ sử dụng :
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
Tài khoản sử dụng : TK622 : Chi phí nhân công trực tiếp
*Kết cấu:
- Bên nợ:
+ Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm ( xây
lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp), cung cấp dịch vụ bao gồm : Tiền lơng,
tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lơng theo quy định.
+ Đối với hoạt động xây, lắp không bao gồm các khoản trích trên lơng về
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
- Bên có : Kết chuyển chi phí NCTT vào bên Nợ TK 154 Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
TK 622 không có số d và đợc mở chi tiết cho các đối tợng
Trình tự kế toán :
1.Căn cứ vào bảng tính lơng phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp lao vụ, dịch vụ ( lơng
chính, lơng phụ, phụ cấp lơng ) kể cả các khoản phải trả về tiền công cho công
nhân thuê ngoài ghi:
Nợ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334- phải trả công nhân viên ( nhân viên của doanh nghiệp
xây lắp và thuê ngoài )
Có TK 111, 112
2.Tạm ứng chi phí nhân công để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ ( trờng hợp
đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng) Khi bảng quyết toán
tạm ứng về khối lợng xây lắp hoàn thành đã bàn giao đợc duyệt ghi:
Nợ TK 622- chi phi nhân công trực tiếp

Có TK 141-tạm ứng (1413)
3. Cuối kì kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo đối
tợng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
4. Trong quá trình tiến hành thi công công trình, căn cứ vào khối lợng công việc
đã hoàn thành các đội xin tạm ứng để chi trả cho công nhân . Hàng tháng kế toán
đội tiến hành chấm công và chia lơng cho công nhân theo bảnh thanh toán lơng .
Sau đó định kỳ các đội tập hợp chứng từ về phòng kế toán để thanh toán . Phòng
kế toán kiểm tra chứng từ và thanh toán giảm nợ cho các đội theo định khoản :
Nợ TK 334
Có TK 141
Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên bảng thanh toán lơng và tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất , nhân viên
quản lý đội kế toán ghi vào bảnh phân bổ tiền lơng và BHXH theo định khoản :
Nợ TK 622
Có TK 338
Với 2% KPCĐ và 2% BHYT đến cuối quý công ty căn cứ vào tổng số lơng tháng
mà công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý đội trích 2% vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
Đối với 5% BHXH và 1% BHYT mà công nhân phải nộp thì đều thu qua lơng . Đối
với công nhân sản xuất thì các đội tự thu và nộp về công ty kế toán điịnh khoản:
Nợ TK 111
Có TK 338
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ trích nộp BHXH (15%),KPCĐ ,BHYT ( 2% nếu
là cuối quý) kế toán hành lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
Sổ kế toán sử dụng :

×