Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.56 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I .ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH:</b>
<b> 1. Khái niệm văn thuyết minh.</b>
<b> 2. Các phương thức biểu đạt đan xen vào văn bản thuyết minh.</b>
<b>II. ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ:</b>
<b> 1. Khái niệm văn tự sự.</b>
<b> 2. Các phương thức biểu đạt đan xen vào văn bản tự sự.</b>
<b>III. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN:</b>
<b> 1. Khái niệm nghị luận.</b>
<b> 2. Phân biệt một số khái niệm: Vấn đề nghị luận, luận điểm, luận cứ, lập luận, </b>
<b>lập luận phân tích, lập luận tổng hợp.</b>
<b>I.ƠN TẬP VĂN THUYẾT MINH:</b>
<b> 1. Khái niệm:</b>
<b>- Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm </b>
<b>cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… của các </b>
<b>hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới </b>
<b>thiệu, giải thích. Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác </b>
<b>thực, hữu ích.</b>
<b> - Phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng </b>
<b>số liệu, so sánh, phân tích, phân loại…</b>
<b> - Đối tượng thuyết minh: Thuyết minh về một đồ vật, một loài cây, một thể </b>
<b>loại văn học hay một tác phẩm văn học…</b>
<b>2. Các phương thức biểu đạt đan xen vào trong văn bản thuyết minh:</b>
<b>- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.</b>
<b>- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>
<b>Làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, làm nổi bật đặc </b>
<b>điểm của đối tượng thuyết minh, gây hứng thú cho người đọc.</b>
<b>II. ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ: </b>
<b>1. Khái niệm:</b>
<b>- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến </b>
<b>sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa.</b>
<b>2. Các phương thức biểu đạt đan xen trong văn bản tự sự:</b>
<b>- Miêu tả nội tâm;</b>
<b>- Yếu tố nghị luận;</b>
<b>- Các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm;</b>
<b> Giúp tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật làm </b>
<b>cho câu chuyện thêm phần triết lí.</b>
<b>VD1a/sgk t1 tr37: Đoạn trích TP “ Lão Hạc”- Nam Cao</b>
<b>Nêu vấn đề: Nếu ta khơng cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta ln có cớ </b>
<b>để tàn nhẫn và độc ác với họ.</b>
<b>Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn </b>
<b>nhẫn là vì thị đã quá khổ. Vì sao vậy?</b>
<b> + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau của mình.</b>
<b> + Khi người ta khổ quá thì người ta khơng cịn nghĩ đến ai được nữa.</b>
<b> + Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp </b>
<b>mất.</b>
<b>Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.</b>
<b>III.ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN:</b>
<b> 1.Khái niệm: </b>
<b> Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống </b>
<b>xã hội và giao tiếp của con người để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về </b>
<b>các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật, hay về ý kiến của </b>
<b>người khác. </b>
<b> a/ Nghị luận chứng minh: Trong văn nghị luận, chứng minh là phép lập </b>
<b>luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ </b>
<i><b>trong phép lập luận chứng minh cần phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì </b></i>
<i><b>mới có sức thuyết phục.</b></i>
<b> b/ Nghị luận giải thích: Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người </b>
<b>đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ,cần được giải thích nhằm </b>
<b>nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người.</b>
<b>2. Phân biệt một số khái niệm:</b>
<b> - Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra </b>
<b>dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, </b>
<b>nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn </b>
<b>thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế </b>
<b>thì mới có sức thuyết phục.</b>
<b> - Luận cứ: là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải </b>
<b>chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết </b>
<b>phục.</b>
- <b>Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt </b>
<b>chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.</b>
<b>- Phân tích: là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một </b>
<b>vấn đề</b><i><b> nhằm chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng. Để phân tích nội dung của </b></i>
<i><b>sự vật hiện tượng, người ta có thể vận dụng các biện pháp nêu giả thiết, so sánh, </b></i>
<i><b>đối chiếu…và cả phép lập luận giải thích, chứng minh.</b></i>
-<b>Tổng hợp: là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. </b>
<b>Khơng có phân tích thì khơng có tổng hợp. Lập luận tổng hợp thường đặt ở </b>
<b>cuối đoạn hay cuối bài, ở phần kết luận của một phần hay toàn bộ văn bản.</b>
- <b><sub>Luận điểm</sub></b>
- <b><sub>Luận cứ</sub></b>
- <b><sub>Lập luận</sub></b>
- <b><sub>Phân tích</sub></b>
- <b><sub>Tổng hợp </sub></b>
<b>2. Phân biệt một số khái niệm:</b>
<b>VD: văn bản “Trang phục” </b>
<b>* Mở bài: (Đoạn1) Nêu vấn đề: Ăn mặc chỉnh tề.</b>
<b>* Thân bài:</b>
<b> Đoạn2: Ăn cho mình, mặc cho người (Luận điểm 1)</b>
<b> - Cơ gái một mình...khơng váy xịe, váy ngắn, mắt xanh, môi đỏ</b>
<b> - Anh thanh niên đi tát nước...không…sáp thơm, áo sơ mi là thẳng tắp</b>
<b> - Đi đám cưới không lôi thôi</b>
<b> - Đi đám tang khơng lịe loẹt, nói cười oang oang</b>
<b> => Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh riêng, chung</b>
<b> Đoạn3: Y phục xứng kì đức ( Luận điểm2)</b>
<b> - Đẹp, sang không phù hợp -> trò cười, xấu đi</b>
<b> - Đẹp, giản dị, phù hợp…</b>
<b> => Ăn mặc phù hợp đạo đức</b>
- <b><sub>Luận điểm</sub></b>
- <b><sub>Luận cứ</sub></b>
- <b><sub>Lập luận</sub></b>
- <b><sub>Phân tích</sub></b>
- <b><sub>Tổng hợp</sub></b>
<b>(Kết hợp các phương </b>
<b>thức biểu đạt liên quan)</b>