Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI 21: NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.15 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>bµi 21. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN </b>


<b>TRONG CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII </b>



<b>1. Sự sụp đổ của nhà Lê sơ. Nhà Mạc thành lập.</b>


- Thế kỷ XVI, mâu thuẫn xã hội dâng cao, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ , các thế lực
phong kiến hình thành, tranh chấp quyền lực làm cho nhà Lê suy yếu.


- 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi, lập ra nhà Mạc.


- Nhà Mạc tiếp tục củng cố chính quyền, giải quyết vấn đề ruộng đất, ổn định đất nước, xây dựng
đội quân thường trực mạnh…. Nhưng do các thế lực phong kiến thân Lê chống đối và lúng túng
trong chính sách đối ngoại, nhà Mạc bị cô lập và suy yếu.


<b>2. Đất nước bị chia cắt.</b>


- Nguyễn Kim nổi dậy ở Thanh Hóa, giương cao lá cờ: “Phù Lê diệt Mạc”, thành lập nhà nước
mới.


- Chiến tranh Nam(Nguyễn, Trịnh) – Bắc triều (Mạc) bùng nổ, nhà Mạc bị lật đổ nhưng mâu
thuẫn giữa các thế lực phong kiến xuất hiện ở phía Nam (Nguyễn Hồng).


- 1627, c̣c chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ, kéo dài đến 1672 vẫn không phân thắng bại.
Hai bên giảng hịa, lấy sơng Gianh (Quảng Bình) làm giới tuyến, chia đất nước ra làm hai: Đàng
Ngồi và Đàng Trong với hai chính quyền riêng biệt.


<b>3. Nhà nước phong kiến ở Đàng Ngoài.</b>


- Họ Trịnh nắm mọi quyền hành, vua Lê chỉ là bù nhìn.


- Cả Đàng Ngoài chia làm 12 trấn, đứng đầu là trấn thủ, có hai ti giúp đỡ, dưới trấn là phủ,


huyện, châu, xã.


- Tuyển chọn quan lại bằng thi cử, ban hành “Quốc triều hình luật”.


- Qn đợi thường trực mạnh, đặc biệt có quân Tam phủ (ưu binh) và ngoại binh.
<b>4. Chính quyền ở Đàng Trong.</b>


- Mở rợng lãnh thổ từ Nam Quảng Bình đến Nam Bợ ngày nay.


- Chúa Nguyễn chia Đàng Trong thành 12 dinh, phủ chúa gọi là Chính dinh. Mỗi dinh có 2 đến 3
ti lo việc thuế khóa và hợ khẩu, dưới dinh là phủ, huyện, thuộc, ấp.


- Quân đội thường trực, tuyển theo nghĩa vụ, trang bị vũ khí đầy đủ, có súng đại bác chế tạo theo
kiểu phương Tây.


- Từ giữa thế kỷ XVII, lấy Phú Xuân làm trung tâm, tuyển chọn quan lại bằng: dòng dõi, đề cử,
học hành.


- 1744, chúa Nguyễn Phúc Khốt xưng vương, thành lập triều đình trung ương, đổi 3 ti thành 6
bộ, đặt thêm quan chức nhưng chính quyền chưa hồn chỉnh


- Giữa thế kỷ XVIII, chính quyền Đàng Trong và Đàng Ngoài đều khủng hoảng.
<b>Trắc nghiệm</b>


<b>I.NHẬN BIẾT</b>


<b>Câu 1. Đầu thế kỉ XVI, tình hình triều Lê sơ như thế nào?</b>
A. Suy yếu.


B. Sụp đổ.


C. Phát triển.
D. Đạt đỉnh cao.


<b>Câu 2. Trong hoàn cảnh nhà Lê sơ bị khủng hoảng và suy sụp, Thái phó Mạc Đăng Dung đã làm</b>
gì?


A. Giết vua Lê để dẹp loạn.


B. Phế truất vua Lê, lập ra nhà Mạc.


C. Đem quân đi dẹp các thế lực phong kiến nổi loạn.
D. Lấy ruộng đất của quan lại, địa chủ trả lại cho nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Nguyễn Kim.
B. Nguyễn Hoàng.
C. Trịnh Kiểm.
D. Mạc Đăng Dung.


<b>Câu 4. Năm 1527 diễn ra sự kiện gì dưới đây?</b>
A. Nhà Mạc thành lập.


B. Nhà Mạc bị lật đổ.
C. Vua Lê Hiến Tông chết.
D. Chiến tranh Nam – Bắc triều.


<b>Câu 5. Nhà Mạc được thành lập bằng sự kiện nào dưới đây?</b>
A. Mạc Đăng Dung đánh bại vua Lê.


B. Mạc Đăng Dung bắt vua Lê nhường ngôi.
C. Vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung.


D. Mạc Đăng Dung đánh bại các thế lực phong kiến.
C. Xây dựng đạo quân thường trực mạnh.


D. Chống quân Minh xâm lược.


<b>Câu 6. “Phù Lê diệt Mạc” là chủ trương của</b>
A. Nguyễn Kim.


B. Nguyễn Hoàng.
C. Trịnh Kiểm.


D. Nguyễn Phúc Khốt.


<b>Câu 7. Nhà nước được thành lập ở Thanh Hóa vào giữa thế kỉ XVI gọi là</b>
A. Nam triều.


B. Bắc triều.
C. Nam kinh.
D. Bắc kinh.


<b>Câu 8. Nguyễn Kim là</b>
A. một tướng cũ của nhà Lê.
B. một tướng cũ của nhà Mạc.
C. một tướng cũ của Trịnh Kiểm.


D. một thủ lĩnh của phong trào nông dân.


<b>Câu 9. Chiến tranh Nam – Bắc triều là c̣c chiến tranh giữa hai tập đồn phong kiến</b>
A. Mạc – Lê.



B. Mạc – Nguyễn.
C. Nguyễn – Trịnh.
D. Trịnh – Lê.


<b>Câu 10. Kết quả cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều là</b>
A. triều Mạc thành lập.


B. triều Mạc bị lật đổ.
C. triều Lê bị lật đổ.
D. triều Nguyễn bị lật đổ.


<b>Câu 11. Nguyễn Kim mất ai là được thay nắm tồn bợ binh quyền ở Nam triều?</b>
A. Trịnh Kiểm.


B. Trịnh Sâm.
C. Trịnh Tùng.
D. Nguyễn Hoàng.


<b>Câu 12. Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn là</b>
A. không phân thắng bại, hai bên giảng hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. họ Trịnh thắng.
D. họ Nguyễn thắng.
<b>II. THÔNG HIỂU</b>


<b>Câu 13. Đầu thế kỉ XVI triều Lê sơ suy sụp vì </b>


A. các vua Lê khơng cịn quan tâm đến việc triều chính.
B. quân Minh đem quân sang xâm lược.



C. quan lại tranh giành quyền hành.
D. nhà Mạc nổi dậy chống đối.


<b>Câu 14. Chính sách nào của nhà Mạc dưới đây theo mơ hình thời Lê?</b>
A. Xây dựng chính quyền.


B. Xây dựng quân đội.
C. Tổ chức giáo dục.
D. Cải cách ruộng đất.


<b>Câu 15. Vào những năm đầu thống trị, trong xây dựng chính quyền, nhà Mạc đã làm gì?</b>
A. Giữ ngun bợ máy nhà nước thời Lê.


B. Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình cũ nhà Lê.
C. Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình cũ nhà Minh.


D. Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình của nước Đại Việt thời Lý, Trần.
<b>Câu 16. Nhà Mạc khơng cịn sự tin tưởng của nhân dân vì</b>


A. thần phục qn Minh.


B. khơng quan tâm đến nhân dân.
C. không quan tâm đến triều chính.
D. đánh dẹp các lực lượng nổi dậy.


<b>Câu 17. Chính sách nào dưới đây là hạn chế của triều Mạc?</b>
A. Đáp ứng nhiều chính sách vơ lí của nhà Minh.


B. Tổ chức lại bộ máy quan lại.
C. Tăng cường thế lực của họ Mạc.


D. Tiêu diệt các phe phái phong kiến.


<b>Câu 18. Giữa thế kỉ XVI, nước Đại Việt bùng nổ cuộc chiến tranh nào?</b>
A. Nam – Bắc triều.


B. Trịnh – Nguyễn.
C. Lê – Mạc.
D. Lê – Nguyễn.


<b>Câu 19. Giữa thế kỉ XVII, nước Đại Việt xảy ra cuộc chiến tranh nào dưới đây?</b>
A. Nam – Bắc triều.


B. Trịnh – Nguyễn.
C. Lê – Nguyễn.
D. Lê – Mạc.


<b>Câu 20. Nguyễn Hoàng chọn vùng đất nào để làm nơi dấy nghiệp của họ Nguyễn?</b>
A. Thuận Hóa.


B. Thanh Hóa.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Ngãi.


<b>Câu 21. Con sông nào là giới tuyến chia cắt đất nước thành Đàng Trong và Đàng Ngồi?</b>
A. Sơng Gianh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 21. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn ở thế kỉ XVII đã đem đến kết quả gì?</b>
A. Đất nước bị chia cắt.


B. Hình thành thế lực phong kiến mới.


C. Đất nước được thống nhất.
D.Triều đại mới được thành lập.


<b>Câu 23. Tình trạng đất nước Đại Việt bị chia cắt kéo dài từ giữa thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ </b>
XVIII là hậu quả của cuộc chiến tranh nào?


A. Nam – Bắc triều.
B. Trịnh – Nguyễn.
C. Lê – Mạc.


D. Lê – Nguyễn.


<b>Câu 24. Chính sách nào dưới đây không phải của nhà Mạc?</b>
A. Tổ chức thi cử đều đặn để tuyển lựa quan lại.


B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
C. Xây dựng đạo quân thường trực mạnh.
D. Chống quân Minh xâm lược.


<b>IV. VẬN DỤNG CAO</b>


<b>Câu 25. Câu sấm của Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm “ Hoành sơn nhất đái – Vạn đại dung </b>
than” đã tác động manh mẽ đến nhân vật nào?


A.Nguyễn Kim.
B. Nguyễn Hồng.
C. Nguyễn Ánh.
D. Nguyễn Huệ
<b>B. TỰ LUẬN</b>



<b>Câu 1. Vì sao triều Lê sơ suy sụp vào đầu thế kỉ XVI?</b>
<b>Câu 2. Nêu nguyên nhân của sự chia cắt đất nước?</b>


<b>Câu 3. Trình bày chiến tranh Nam – Bắc triều và hậu quả của nó?</b>


<b>Câu 4. Nêu hồn cảnh ra đời của Vương triều Mạc. Dựa vào đâu có thể nói rằng đất nước trong </b>
những năm đầu triều Mạc đã dần ổn định và có dấu hiệu phát triển?


</div>

<!--links-->

×