Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.63 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ 17 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<i> (Thời gian thực hiện 4 tuần: </i>
<b> Tên chủ đề nhánh 3: Một số con vật</b>
<i> (Thời gian thực hiện: </i>
<b> A: TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN</b>
<b>BỊ</b>
<b>ĐĨN TRẺ</b>
- Giáo dục trẻ khơng được đi ra
ngồi đường một mình khi khơng
có người lớn. Không được gần,
nhận quà, đi theo người lạ
- Trò chuyện với trẻ về nội dung
của chủ đề.
Trẻ hoạt động theo ý thích
<b>THỂ DỤC BUỔI SÁNG</b>
Tập các động tác của bài thể dục
theo nhịp bài hát.
<i><b>* Động tác phát triển hơ hấp:</b></i>
+ Hít vào thật sâu; Thở ra từ từ.
<i><b>* Động tác phát triển các nhóm</b></i>
<i><b>cơ:</b></i>
<b>- Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía</b>
trước sang 2 bên (kết hợp với vẫy
bàn tay, nắm, mở bàn tay)
<i><b>- Lưng, bụng, lườn: Cúi về trước,</b></i>
ngửa người ra sau.
<i><b>- Chân: Đứng lần lượt từng chân </b></i>
co cao đầu gối.
<b>ĐIỂM DANH</b>
- Trẻ không được tự ý đi
theo hoặc nhận quà người
khác khi chưa được sự đồng
ý của người lớn.
- Cung cấp cho trẻ về nội
dung của chủ đề mới
Tạo tâm thế hứng thú cho
trẻ khi đến trường
- Rèn luyện sức khỏe, phát
triển thể chất.
- Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sáng.
- Trẻ hiểu được ý nghĩa của
- Dạ cô.
Giá để đồ
chơi.
Tranh ảnh
về con vật
Đồ chơi.
Sân tập
bằng
phẳng, sạch
sẽ, an toàn.
Trang phục
gọn gàng.
Sức khỏe
của trẻ tốt.
<b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT </b>
<i>Từ ngày 14/12/2020 đến ngày 08/01/2021</i>
<b>Sống dưới nước Số tuần thực hiện 1.</b>
<i><b>Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 01/01/2021</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
Cô niềm nở, vui vẻ đón trẻ, trao đổi tình hình của
trẻ với phụ huynh.
- Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dùng cá nhân
- Tập chung tranh của trẻ lại và cho trẻ cùng cô dán
tranh và treo tranh
Trị chuyện gợi mở trẻ:
- Giáo dục trẻ khơng được đi ra ngồi đường một
mình khi khơng có người lớn. Không được gần,
nhận quà, đi theo người lạ.
<b>1)Khơi động: </b>
Cho trẻ tập và hát “Cá vàng bơi” kết hợp đi các
<b>kiểu chân </b>
<b>2)Trọng động: Cho trẻ dàn hàng ngang tập bài phá</b>
ttriển chung.
- Hơ hấp:+ Hít vào thật sâu; Thở ra từ từ.
- Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước sang 2 bên
(kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)
- Bụng : + Nghiêng người sang trái, sang phải
- Chân: + Nhún chân..
- Bật 1: Bật tiến về phía trước.
<b>3) Hời tinh:</b>
Cho trẻ vừa đi vừa kết hợp vđ nhẹ nhàng 1-2 vòng
tròn.
- Dồn hàng về phía cơ.
- Kiểm tra vệ sinh tay của các bạn báo cáo cô.
<b>* Điểm danh:</b>
- Lần lượt gọi tên trẻ chấm vào sổ báo ăn
Chào cô, chào bố mẹ
Cất đồ dùng đúng nơi quy
định.
Chơi theo ý thích.
Trả lời theo gợi mở của cơ và
theo ý hiểu của trẻ.
-Xếp hàng và thực hiện theo
hiệu lệnh của cô.
Tập cùng cô.
- Trẻ đi nhẹ nhàng và dồn
hàng.
<b>A: TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> G</b>
<b>Ó</b>
<b>C</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b> Góc tạo hình</b>
+ Vẽ con cá.
<b> Góc nghệ thuật:</b>
Hát + vận động: Cá vàng
bơi.
+ Đọc thơ Rong và Cá
<b> Góc đóng vai:</b>
<b> + Đóng vai bán hàng </b>
<b> </b>
<b> Góc xây dựng:</b>
<b> </b>
- Rèn luyện khả năng khéo
léo của đôi bàn tay.
- Phát triển khả sáng tạo
- Trẻ biết sử dụng các thao
tác nặn để thực hiện.
- Củng cố kỹ năng tạo hình
cho trẻ
- Trẻ thuộc và mạnh dạn
biểu diễn
- Biết cách sử dụng các
dụng cụ âm nhạc và nhận
biết phân biệt một số dụng
cụ qua âm thanh.
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Trẻ biết thể hiện được vai
chơi.
- Trẻ biết dùng các khối gỗ
xếp thành trang trại chăn
- Giấy, màu,
bút vẽ.
- Dụng cụ âm
nhạc
- Đầu đĩa
băng
- Bài hát có
nội dung về
chủ đê
- Đồ dùng
trong góc
Đồ chơi phục
vụ cho các vai
chơi
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦATRẺ</b>
<i><b>1.Trị chuyện:</b></i>
<i><b> Cơ hỏi trẻ: </b></i>
- Chúng ta đang tìm hiểu ở chủ đề gì? Cơ hỏi 3 4 trẻ.
<i><b>2. Nội dung</b></i>
<i><b>*Thỏa thuận chơi:</b></i>
- Mọi ngày con hay chơi ở góc nào? Hơm nay con có
muốn chơi ở góc chơi đó nữa khơng?
- Vì sao? Nếu chơi ở góc chơi đó con muốn chơi với
bạn nào?
- Con chưa được chơi ở góc chơi nào?
- Hơm nay con có muốn chơi ở góc chơi đó khơng?
Cơ nhắc trẻ: Trong khi chơi các con phải như thế nào?
- Những bạn nào chơi ở góc xây dựng?
- Con sẽ xây gì vậy?
- Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai
- Ai sẽ là người xây trang trại ni thủy sản.
- Con sẽ chơi gì ở góc?
- Vậy bây giờ ai thích chơi ở góc nào thì các con về
đúng góc đó chơi nhé, nhớ là khơng được tranh giành,
phải chơi đồn kết.
<i><b>* Q trình chơi</b></i>
Cho trẻ về góc
Cơ quan sát và dàn xếp góc chơi, hướng dẫn trẻ chơi ở
các góc.
- Nếu trẻ về nhóm mà chưa thỏa thuận được vai chơi cô
đến và gợi ý trẻ thỏa thuận.
- Trong quá trình chơi, góc chơi nào trẻ cịn lúng túng
cơ có thể tham gia cùng chơi để giúp trẻ hoạt động tích
cực.
Cơ quan tâm hơn đến góc chơi xây dựng.
<i><b>*Nhận xét :</b></i>
Cơ nhận xét ngay trong q trình chơi. Khen ngợi kịp
thời với những vai chơi tốt.
<i><b>3. Kết thúc : Tuyên dương, động viên, khuyến khích </b></i>
trẻ,
- Quan sát , lắng nghe
- Chọn góc chơi.vai chơi
- Thực hiện vai chơi.
- Hứng thú chơi cùng cô
và bạn
- Chú ý
Lắng nghe
Tích cực tham gia
- Quan sát và nhận xét
sản phẩm của nhóm bạn.
- Lắng nghe
Thực hiện hứng thú
Nhận xét bạn
<b>A: TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>I</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>
- Trị chuyện về một số vật
ni sống dưới nước
- Đọc thơ: Rong và cá
- Ôn hát + vận động: Cá vàng
bơi .
<b>2. Trò chơi vận động:</b>
- Kéo co, rồng rắn lên mây,
Mèo đuổi chuột .
<b>3. Chơi tự do</b>
Cho trẻ chơi tự do
- Trẻ đoán được tên các con
vật qua đặc điểm.
- Trẻ biết một số đặc điểm
nổi bật của các con vật.
- Trẻ cảm nhận giai điệu bài
thơ và hiểu nội dung của bài
thơ
- Trẻ thuộc và biết biểu diễn
bài hat
Thỏa mãn nhu cầu chơi của
trẻ.
Trẻ biết cách chơi
-Chơi đoàn kết với bạn
- Tranh ảnh
về một số
con vật
- Câu hỏi
đàm thoại
- Cô thuộc
- Dung cụ
âm nhạc
- Trò chơi
Nộidung
chơi
- Một số đồ
chơi ngoài
trời
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRẺ</b>
<b> 1. Hoạt động có chủ đích</b>
<b>*Trị chuyện về một số vật ni sống dưới nước</b>
- Trẻ Xem tranh, kể tên các con vật sống dưới nước
nêu đặc điểm của chúng: +Tranh vẽ con vật gì?
Sống ở đâu?+ Con vật này có đặc điểm gì?
+ Hoạt động đặc trưng của con vật này?
- Cô nêu nhiệm vụ: đọc câu đố về các con vật sống
dưới nước cho trẻ đoán.+ Con hãy kể tên một số con
vật sống dưới nước có trong bài.
<b>* Đọc thơ: Rong và cá</b>
+Cô lần lượt đọc từng câu đố về các con vật sống
dưới nước cho trẻ đốn.
- Cơ giới thiệu tên bài thơ hoặc nói nội dung bài thơ
- Cho trẻ đoán tên bài thơ và đọc lại bài thơ.
<b>* Ôn hát + vận động : Cá vàng bơi</b>
- Cô cho trẻ nghe lại bài hát “ Cá vàng bơi” và đàm
thoại cùng trẻ
- Đó là bài hát gì?
- Bài hát vừa rồi nói về điều gì?
- Chúng mình có muốn cùng với cô hát và biểu diễn
bài hát này thật hay không?
- Sau đó cơ hương dẫn trẻ vận động và hát cùng cơ.
<b>2.Trị chơi vận động</b>
- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi cô giới thiệu
lại luật chơi và cách chơi cho trẻ (nếu là trò chơi
mới)
- Trị chơi trẻ đã chơi rồi cơ hỏi trẻ cách chơi, luật
chơi
- Cô cho trẻ chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi, đánh giá quá trình chơi của
trẻ.
<b>3.Chơi tự do</b>
Cho trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời
- Quan sát nhắc nhở trẻ chơi
- Chú ý lắng nghe
- Quan sát.
- Trả lời câu hỏi của cô và
theo ý hiểu của trẻ
- Trẻ hứng thú tham gia.
- Trả lời theo gợi ý của cô.
- Trẻ thực hiện
Giới thiệu lại cách chơi.
Hứng thú trong khi chơi.
Chơi tự do theo ý thích.
<b>A: TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Đ</b>
<b> V</b>
<b>Ệ</b>
<b> S</b>
<b>IN</b>
<b>-Vệ sinh: trước khi ăn </b>
cơm trưa
- Rèn cho trẻ có thói quen rửa
tay trước khi ăn.
- Hình thành kĩ năng rửa tay
cho trẻ
- Trẻ có nề nếp trật tự và biết
chờ đến lượt mình
- Nước
- Khăn mặt: Mỗi trẻ
một chiếc
- Chậu
<b>- Ăn trưa:</b>
- Trẻ biết ngồi theo tổ, ngồi
ngay ngắn, không nói chuyện
trong khi ăn
- Có thói quen nề nếp, lễ phép:
+ Trên lớp: mời cô giáo, bạn bè
trước khi ăn
+ Ở nhà: mời ông bà, bố mẹ,
anh chị
-Bàn ghế.
- Bát, thìa
- Chỗ ngồi
- Đĩa đựng cơm vãi.
- Khăn lau tay
<b>-Ngủ trưa:</b> - Rèn cho trẻ có thói quen nề
nếp khi ngủ
- Trẻ biết nằm ngay ngắn khi
ngủ
- phản ngủ
- Chiếu
- Quat
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>* Giờ vệ sinh: </b>
- Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng. Giới thiệu cho trẻ biết
hoạt động đó là giờ vệ sinh.
- Cơ trị chuyện với trẻ và giáo dục trẻ về tầm quan
trọng cần phải vệ sinh trước khi ăn và sau khi đi vệ
sinh. - Cơ hướng dẫn cách rửa tay cho trẻ: có 6 bước
- Cô hướng dẫn cách rửa mặt
- Cô thực hiện từng thao tác cho trẻ quan sát.
- Cho trẻ lần lượt thực hiện
- Nhắc trẻ thực hiện nghiêm túc, không đùa nghịch,
rửa tay, rửa mặt sạch sẽ, không làm bắn nước ra quần
áo, nền nhà và vào các bạn.
-Trẻ xếp thành hàng theo
yêu cầu của cô
- Không chen lấn xô đẩy.
- Lắng nghe, trả lời cô: Nếu
không vệ sinh thì vi khuẩn
-Trẻ chú ý quan sát cô.
- Lần lượt trẻ lên rửa tay,
lau mặt
<b>Giờ ăn: Hát bài hát “Mời bạn ăn”</b>
<i>+ Trước khi ăn: Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, đúng vị trí.</i>
- Giới thiệu đến giờ ăn trưa, giới thiệu món ăn...
- Cơ trị chuyện: Hơm nay các con ăn cơm với gì?
Khi ăn phải như thế nào? Các chất có trong thức ăn?
- Cơ cho 3 trẻ nhanh nhẹn lên chia cơm cho bạn ở 3 tổ.
- Cô chia ăn
- Cô mời trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn.
<i>+ Trong khi ăn: </i>
- Cô quan sát , động viên khuyến khích trẻ ăn.
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ sinh văn minh trong ăn
uống: ăn châm, nhai kĩ, khơng nói chuyện, khơng
làm vãi cơm...
- Chú ý đến trẻ ăn chậm.
<i>+ Sau khi ăn: Nhắc nhở trẻ ăn xong xúc miệng, lau </i>
miệng sạch sẽ.
-Trẻ ngồi ngay ngắn.
- Trả lời cô
- Nhận bát khi bạn chia
- trẻ mời cô, mời bạn
+ Trẻ ăn
-Uống nước, xúc miệng, rửa
tay, rửa mặt, đi vệ sinh
<b>* Giờ ngủ:</b>
<i>+ Trước khi ngủ: Cô chuẩn bị chổ ngủ cho trẻ. Cho </i>
trẻ vào chỗ nằm. Cô sắp xếp chỗ nằm cho trẻ.
<i> + Trong khi ngủ: Nhắc nhở trẻ nằm ngay ngắn.khơng </i>
nói chuyện trong giờ ngủ.
- Tạo khơng khí thoải mái cho trẻ.
- Cô đọc truyện cho trẻ nghe.
- Chú ý những trẻ khó ngủ: Trung, Kiệt, Dũng, ...
<i>+ Sau khi ngủ: Cho trẻ dậy từ từ, tập vài động tác TD</i>
nhẹ nhàng. Nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ dậy, cơ chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh
- Trẻ vào chỗ nằm.
- Nằm ngay ngắn,
- Trẻ ngủ dậy, đi vệ sinh
- Trẻ dậy chải tóc, đi vs
<b> A: TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>IỀ</b>
<b>U</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
* Vận động nhẹ,ăn quà
chiều.
- Cho trẻ làm quen với
sách: KNS
- Cho trẻ ôn lại bài thơ
“Rong và cá”
- Ôn lại bài hát + vận
động : Bài hát Cá vàng
bơi
- Chơi hoạt động theo ý
thích ở các góc tự chọn.
- Cất đồ chơi đúng chỗ,
sắp xếp đồ chơi gọn gàng
.
- Biểu diễn văn nghệ
- Cung cấp năng lượng,
- Cung cấp năng lượng, trẻ
có thói quen vệ sinh sạch
sẽ.
- Trẻ nhớ tên bài học.
- Trẻ củng cố ại kiến thức
đã học
- Trẻ nhớ tên bài hát và
hiểu nội dung bài hát.
- Trẻ biết chơi theo ý thích
của mình.
-Trẻ biết cất đồ dùng, đồ
chơi đúng nơi quy định.
- Trẻ thuộc và tự tin mạnh
dạn biểu diễn, hát múa
theo khả năng.
- Bàn ghế, quà - Bàn
ghế , quà chiều
- Sách kỹ năng sống
- Tranh minh họa bài
thơ.
- Dụng cụ âm nhạc
- Đồ chơi các góc đầy
đủ.
- Trẻ cất đồ vào giá.
- Đàn, dụng cụ âm nhac.
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ả</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
- Vệ sinh trả trẻ
- Chuẩn bị đồ dùng cá
- Động viên khuyến khích,
nhắc nhở trẻ
- Nhớ và lấyđồ của mình
trong tủ.
- Động viên khuyến khích
trẻ
Đồ cùng cá nhân
<b> HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
* Vận động nhẹ,ăn quà chiều.
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống
<i><b>Cơ giới tiệu nội dung hoạt động: </b></i>
* - Sử dụng vở: Bé học kĩ nằng sống
- Cô cho trẻ ôn lại hoạt động. Cô chú ý hướng dẫn
- Trẻ ngồi vào chỗ và ăn
quà chiều
động viên trẻ học.
* Ôn bài hát đã hát về chủ đề.
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện.
- Cô cho trẻ thực hiện. Cơ chú ý đến những trẻ cịn
chậm
- Cất đồ chơi đúng chỗ, sắp xếp đồ chơi gọn gàng
* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần.
Cô cho từng trẻ tự nhận xét mình.Tổ, các bạn trong
lớp nhận xét bạn.
- Cô nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan,
giỏi, động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần
cố gắng. Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan cuối tuần
- Trẻ cất đồ đúng nơi quy
định.
- Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé
ngoan
- Tự nhận xét mình
- Nhận xét bạn trong lớp.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lên cắm cờ.
- Nhắc trẻ chào hỏi lễ phép
- Lấy đủ đồ dùng các nhân của trẻ
- Trả trẻ, dặn trẻ đi học đều.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức
khoẻ của trẻ, về các hoạt động của trẻ trong ngày
- Trẻ chào cô chào bố mẹ,
lấy đồ dùng cá nhân.
- Trẻ về
<b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Vận động:</b></i>
<i><b>Trườn theo hướng thẳng - Ném trúng đích thẳng đứng</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trơ: Hát “cá vàng bơi”</b></i>
<i><b> </b></i>
- Trẻ nhớ tên vận động biết trườn theo hướng thẳng
- Biết cách phối hợp chân, tay, người để trườn theo hướng thẳng
- Biết cách ném trúng đích thẳng đứng
<i><b>2. Kĩ Năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng trườn, ném phối hợp chân tay khi trườn, ném
- Kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định
<i><b>3. Giáo dục - thái độ:</b></i>
- Trẻ có hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Trẻ có tinh thần đồn kết tự tin
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b></i>
- Phấn, vạch
<i><b>2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
- Ngoài trời
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thu:</b>
Cô cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi”
Sau đó trị chuyện cùng trẻ:
+ Các con vừa hát bài hát có tên là gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
- hát cùng cơ
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Vậy chúng mình có muốn bơi được thật giỏi
giống chú cá vàng không?
- Vậy để bơi được thật giỏi giống chú cá vàng thì cơ
và chúng mình hãy cùng nhau tập thể dục để cho cơ
thể luôn khỏe mạnh nhé!
-Trẻ trả lời
Lắng nghe
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Khơi động :</b>
đi nhau đi thànhvịng trịn kết hợp nhạc bài hát
“Tơm, cá, cua thi tài”. Cho trẻ đi các kiểu đi: đi
thường, đi kiễng gót, đi bằng gót, đi má bàn chân..
Chạy chậm, chạy nhanh. Sau đó về hàng. Cho trẻ
điểm số 1 -2.
Hai hàng dọc chuyển thành 4 hàng dọc, trẻ nào là số
2 chú ý bước sang bên phải 3 bước.
Cho trẻ quay phải thành 4 hàng ngang
<b>* Hoạt động 2 : Trọng động :</b>
<b>- Bài tập phát triển chung</b>
* ĐT1: Tay vai: đưa tay ngang gập khuuu tay
* ĐT2: Chân bước khuỵu gối ra phía trước, chân sau
thẳng
* ĐT3: Bụng cúi gập người về phía trước , tay chạm
ngón chân
* ĐT bật :Bật chụm tách
<b>- VĐCB: “Trườn theo hướng thẳng”</b>
+ Chúng mình có biết vì sao bạn cá vàng lại bơi giỏi
khơng?
- Vì bạn ấy chăm chỉ tập thể dục đấy!
- Vậy hôm nay cô và các con cùng nhau đến với bài
<b>tập “trườn theo hướng thẳng”</b>
+ Cô làm mẫu cho trẻ quan sát 3 lần:
- Lần 1: Khơng phân tích động tác
- Lần 2: Cơ vừa thực hiện kết hợp phân tích động
tác: Nằm áp sát xuống sàn, chân duỗi thẳng, hai tay
đặt sát vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh trườn kết hợp
chân nọ tay kia trườn thẳng về phía trước chú ý
trong khi trườn thì người ln ln phải nằm áp sát
của cô
- Xếp hàng và thực hiện
theo hướng dẫn của cô
- Chuyển đội hình
- Tập cùng cơ từng động tác
- Thực hiện cùng cô
- Trẻ lắng nghe
xuống sàn.
- Bạn nào có thể lên thực hiện trước nào?( cho 3 4
trẻ lên thực hiện)
+ Các con thấy bạn thực hiện như thế nào?( Cô cho
2- 3 trẻ nhận xét)
Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động và thực hiện
<i><b>- Lân 1: Cho trẻ ở hàng 1 thực hiện . Cho trẻ hàng</b></i>
2 quan sát nhận xét bạn .Cô nhận xét động viên
khuyến khích trẻ.
<i><b>- Lân 2: Cho hàng 2 thực hiện, hàng 1 quan sát nhận</b></i>
xét.
<i><b>- Lân 3: Cô cho trẻ thi đua giữa 2 hàng.</b></i>
Trong khi trẻ thực hiện cô quan sát nhắc nhở trẻ
thực hiện. Động viên khuyến khích trẻ.
<b>*Trò chơi: Ai n.m giii</b>
Mời các bạn tham gia vào phần luyện tập thứ 2 qua
<i>trị chơi có tên “Ai ném giỏi”</i>
- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có một
bảng đích thẳng đứng. Khi có hiệu lệnh mỗi người ỏ
2 đội lên lấy túi cát và ném. Khi bạn ném xong bạn
khác mới được lên ném tiếp. Thời gian hết 1 bản
nhạc đội nào ném trúng dích được nhiều thì đội đó
chiến thắng
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét tuyên dương trẻ
<i><b>* Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 2 vòng
- Trẻ lên tập thử
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
<b>4. Củng cố:</b>
các bài tập gì?
Con có thấy cơ thể khỏe mạnh khơng
Trị chơi “ Ai ném giỏi”Có ạ
<b>5. Kết thuc:</b>
- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ
- Chuyển hoạt động
<i><b> * Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 3 ngày 29 tháng12 năm 2020</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KNS: : Nhận biết một số trạng thái cảm xuc</b>
<b>(Vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên) của người khác</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát: Khuôn mặt cười </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết một số trạng thái cảm xúc (Vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên) của
bản thân và những người xung quanh (Vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên) qua nét
mặt, cử chỉ, giọng nói, hình ảnh.
- Rèn cho trẻ có kỹ năng thể hiện cảm xúc của mình phù hợp với từng hồn
cảnh.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, thể hiện được sự hiểu biết và cảm nhận của
mình.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết yêu thương, đoàn kết, hợp tác, chia sẻ cùng các bạn.
<b> II. Chuẩn bị</b>
<b>1.Đồ dung cho giáo viên và trẻ</b>
<b> - Nhạc 1 số bài hát: Đôi mắt xinh, Khn mặt cười, cầm tay nhau đi...</b>
- Hình ảnh các khuôn mặt biểu lộ cảm xúc “Vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên”.
- Máy tính.
- Gương soi.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô và trẻ cùng hát bài: Khuôn mặt cười
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát
- Chúng mình cười vui khi nào?
- Khi cười khn mặt của chúng mình sẽ như thế
nào nhỉ?
- Chúng mình cười tươi cô xem nào
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Khi được cô giáo khen,
được bố mẹ cho quà.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Cô thấy các con cười tươi trông bạn nào cũng rất
là xinh tươi đấy và hơm nay đến với lớp mình cơ
cịn có những món q rất là thú vị muốn gửi đến
lớp chúng mình đấy. Muốn biết được món q thú
vị đó là gì thì chúng mình hãy cùng ngồi về 4
nhóm để nhận quà nào.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ngồi về 4 nhóm
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>* Hoạt động 1: B. tìm hiểu về cảm xuc vui,</b>
<b>buồn, tức giận, ngạc nhiên</b>
- Cơ tặng mỗi nhóm 1 khn mặt (Vui, buồn, tức
giận, ngạc nhiên)
- Cơ cho trẻ trong nhóm thảo luận về món q cơ
tặng và đưa ra nhận xét của mình về món q đó.
- Cơ mời đại diện từng nhóm lên giới thiệu về món
q của đội mình.
<b>+ Nhóm 1: Hình ảnh khn mặt vui.</b>
- Con có nhận xét gì về khuôn mặt này?
- Sao con biết đây là khuôn mặt vui?
- Khi nào thì các bạn vui?
- Khn mặt vui có đặc điểm gì?
- Cho trẻ xem hình ảnh khn mặt vui (Miệng
cười tươi, mắt sáng híp lại, khn mặt rạng rỡ.)
- Cho trẻ xem các hoạt động khiến trẻ vui (Chơi
cùng bạn, được cô giáo yêu mến, được bố mẹ chơi
cùng, được cho q.)
- Khi vui thì có bạn cười to, có bạn lại cười mỉm.
- Cơ cho trẻ quay mặt vào nhau và thể hiện niềm
vui trên khn mặt của mình.
- Cơ chốt lại và giáo dục trẻ.
<b>+ Nhóm 2: Khn mặt buồn</b>
- Các bạn nhận được món q gì?
- Con hãy nói về món q của mình cho các bạn
- Trẻ nhận quà
- Trẻ thảo luận nhóm
- Trẻ lên giới thiệu về món
quà cơ tặng
- Trẻ trả lời theo ý của mình
- Khi được cho quà, đi chơi
- Trẻ kể
- Trẻ quan sát trên màn hình
- Trẻ quan sát trên màn hình
- Trẻ thể hiện khuôn mặt vui
cùng nghe?
- Sao con biết đây là khuôn mặt buồn?
- Cô cho trẻ xem khn mặt buồn.
- Theo các bạn thì khi nào chúng mình cảm thấy
buồn nhỉ?
- Cho trẻ xem hình ảnh (Bị mẹ phê bình, các bạn
khơng cho chơi cùng, ở nhà một mình.)
- Khn mặt khi buồn có đặc điểm như thế nào?
(Mắt nhìn xuống, miệng mếu, khuôn mặt trông
nặng nề.)
- Cô cho trẻ thể hiện khuôn mặt buồn
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ
- Hát vận động: Đơi mắt xinh
<b>+ Nhóm 3: Khn mặt tức giận</b>
- Con có nhận xét gì về khn mặt này?
- Vì sao con biết đây là khn mặt tức giận?
- Cho trẻ xem khuôn mặt khi tức giận.
- Các bạn tức giận vào khi nào? (Cho trẻ xem một
số hình ảnh khiến trẻ cảm thấy tức giận)
- Khi tức giận khn mặt của chúng mình như thế
nào? (2 đầu lơng mày nhíu vào, mắt gằm xếch lên,
miệng mím chặt.)
- Cho trẻ thể hiện khn mặt tức giận.
<b>+ Nhóm 4: Khn mặt ngạc nhiên.</b>
- Vì sao con biết đây là khuôn mặt ngạc nhiên?
- Cho trẻ xem khuôn mặt khi ngạc nhiên.
- Các con thấy ngạc nhiên khi nào? (Cho trẻ xem
một số hình ảnh làm trẻ cảm thấy ngạc nhiên)
- Khi ngạc nhiên khn mặt của chúng mình như
thế nào? (Mắt trịn xoe nhìn về một phía, miệng há
ra.)
- Khuôn mặt buồn
- Trẻ trả lời các câu hỏi của
cô theo ý hiểu của mình
- Trẻ xem
- Khi bị mắng, bạn khơng
chơi cùng.
- Trẻ xem hình ảnh
- Trẻ kể
- Trẻ thể hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát và VĐ cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời theo ý của mình
- Trẻ quan sát hình ảnh
- Khi bạn cướp đồ chơi.
- Trẻ kể
- Trẻ quan sát hình ảnh
- Trẻ thể hiện
- Cho trẻ thể hiện khuôn mặt ngạc nhiên.
- Cô giáo dục trẻ biết thể hiện cảm xúc (Vui, buồn,
tức giận, ngạc nhiên) đúng lúc, đúng hoàn cảnh.
Giáo dục trẻ biết đoàn kết hợp tác, quan tâm, chia
sẻ cùng các bạn để có được khn mặt xinh tươi.
+ Cô mở rộng thêm cho trẻ về các trạng thái cảm
xúc khác (Khinh bỉ, ghê tởm, sợ hãi, xấu hổ.)
- Cô tặng cho mỗi bạn một chiếc gương và cho trẻ
nhìn vào gương thể hiện khn mặt cảm xúc vui,
buồn, tức giận, ngạc nhiên.
- Cô nhận xét và khen trẻ
<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Thi xem ai nhanh”</b>
- Hôm nay cô thấy các bạn học rất giỏi cô sẽ
thưởng cho các bạn một trị chơi có tên “Thi xem
nhóm nào nhanh”.
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi (Trong khi trẻ chơi cô bật
- Vừa rồi các đội chơi đã hồn thành rất xuất sắc
các phần chơi,cơ khen cả 3 đội nào.
- Kết thúc: Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ngồi lắng nghe và quan
sát trên màn hình
- Trẻ thể hiện khn mặt và
nhìn vào gương
- Trẻ lắng nghe
<b>4. Củng cố: </b>
- Chúng mình vừa được tìm hiểu về những khn
mặt gì?
Tìm hiểu về cảm xúc vui,
buồn, tức giận, ngạc nhiên
<b>5. Kết thuc</b>
- Cho trẻ hát bài “Khuôn mặt cười”.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
<i><b> Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: Đặc điểm bên ngoài của một số con vật sống dưới </b></i>
<i><b>nước. So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật sống dưới nước.</b></i>
<b>Hoạt động bổ trơ: Bài thơ” Cá ngủ ở đâu”</b>
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, nơi sống và vận động của một số con vật sống dưới
nước như: Con cá, con ốc, con hến,
- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau của con vật, biết phân nhóm theo cấu
tạo, đặc điểm.
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>- Rèn kỹ năng so sánh, phân nhóm cho trẻ</b>
- Rèn khả năng quan sát ghi nhớ.
<b>- Trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.</b>
<b>3. Thái độ:</b>
-Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
- Giáo dục trẻ biết động vật sống dưới nước là nguồn hải sản- thực phẩm có giá
trị dinh dưỡng cao đối với sức khỏe con người và có ý thức bảo vệ nguồn hải sản
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên </b>
- Tranh ảnh của một số co vật sống dưới nước, con cá , con hến, con ốc và con cua
- Clíp về các con vật sống dưới nước
- Đĩa nhạc bài hát về con vật
- Lô tô con vật.
<b>1. Đồ dùng cho trẻ</b>
- Một bể cá có vài con cá (cá rơ, cá chép, cá quả, tơm, cua.)
- Tranh ảnh về lồi cá nước ngọt, cá nước mặn, tôm cua, ốc
- Bài hát “Cá vàng bơi”- Bài thơ cá ngủ ở đâu?
- Lơ tơ về các lồi vật sống dưới nước, sống trên cạn
- 4 mũ chim bói cá.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
<i><b>- Trong lớp học.</b></i>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ơn định tở chức.</b>
- Cô cho trẻ vừa quan sát các loại cá ở bể cá
<i>vừa đọc bài thơ “ Cá ngủ ở đâu “</i>
- Trị chuyện cùng cơ về một số
con vật sống dưới nước.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
rõ hơn về 1 số các con vật sống dưới nước nhé
nhé!
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>* Hoạt động.1: “Quan sát phim ảnh về một</b></i>
<i><b>số con vật sống trong dưới nước gân gũi với</b></i>
<i><b>trẻ. ”</b></i>
+ Các con có biết tên các lồi cá đang ở trong
bể khơng?
+ Các con xem khi cơ thả thức ăn vào bể, thì
cá làm gì nào?
+ Khi cá bơi con thấy bộ phận nào của cá
chuyển động?
- Đây là gì nhỉ? + Trên đầu cá có gì?
Cơ cho trẻ xờ vào mình cá và hỏi:
+ Xờ vào mình cá con thấy như thế nào?
- Cơ giải thích: Da cá hơi nhớt, trơn để cá dễ
dàng bơi trong nước và để bảo vệ lớp da và
vẩy cá
- Cô chỉ và mang cá Mang cá có nhiều lớp,
màu đỏ. Khi bơi các lớp mang cá khép mở lọc
ô xi trong nước để thở. Do vậy nếu đưa cá ra
khỏi nước thì cá sẽ chết.
+ Các loài cá trong bể thuộc cá nước ngọt hay
cá nước mặn?
+ Các con biết tên loài cá nào sống ở trong
môi trường nước ngọt nữa?
+ Môi trường nước ngọt là ở đâu?
+ Môi trường nước mặn là ở đâu?
- Trả lời theo ý của trẻ
- Cá quẫy mình, bơi đến đớp
mồi, lặn xuống, ngoi lên.
- đi cá như bánh lái, vây cá
như mái chèo đẩy cả co thể cá về
phía trước, quay ngang hoặc
quay đầu lại
- Mắt cá miệng cá.
- Kể tên theo trí nhớ của trẻ: Cá
vàng, cá cờ...
+ Con cua và con tơm có đặc điểm nào đặc
biệt về hình dáng và vận động?
+ Con ốc và con hến có đặc điêm gì?
<b>* So sánh: Cơ để hình ảnh con cá và tơm trên</b>
màn hình cho trẻ quan sát và hỏi trẻ:
- Cá và tơm có đặc điểm gì khác nhau?
Cơ gợi ý và tóm lại:
+ Giống nhau: Đều là con vật sống dưới
nước.
+ Khác nhau: Con tơm có nhiều chân,2 càng
to, có râu dài, lưng cong , tơm bơi giật lùi
- Cá có mắt, đuôi cá như bánh lái, vây cá như
mái chèo đẩy cả cơ thể cá về phía trước, quay
ngang hoặc quay đầu lại
+ Cô khái quát: Cá, tôm, tuy có đặc điểm
khác nhau nhưng chúng đều sống dưới nước,
phải tự kiếm ăn, tự bảo vệ mình. Chúng được
gọi chung là động vật sống dưới nước.
* Mở rộng: Ngồi cá, tơm, cua... cịn có những
con vật nào cũng là động vật sống dưới nước
nữa?
- Cô cho trẻ xem băng một số con vật khác
như cá trắm, cá trôi, rùa...Xem đến con nào,
cô hỏi tên và thức ăn của con vật đó.
- Con cua có cẳng , 2 càng,1
mai cứng, 2 mắt lồi, cua bị
ngang.Con tơm có nhiều chân,2
càng to, có râu dài, lưng cong ,
tôm bơi giật lùi
- Con ốc có vỏ ngồi cứng, có
các lớp xốy, thân ốc nằm trong
vỏ, có nắp che kín. Con hến có 2
mảnh vỏ khép lại che kín thân.
- Trẻ quan sát trả lời cô.
- Giáo dục: Những con vật sống dưới nước
đều có ích. Khi tham quan vườn ở nơi có áo cá
con nhớ khơng lấy cây thả xuống làm ô nhiễm
nguồn nước cá sẽ bị chết các con nhớ chưa..
<i><b>* Trò chơi 1 : “Phân loại động vật sống dưới</b></i>
<i><b>nước theo môi trường sống”</b></i>
- Cách chơi: Cơ chia trẻ thành 3 nhóm, phát
cho mỗi nhóm nhiều tranh lô tô về các loại cá ,
tôm , cua, ốc.nước ngọt và nước mặn . Cô
Đại diện từng tổ lên chỉ vào từng tranh, gọi tên
và nói mơi trường sống của lồi động vật trong
tranh
Cả lớp theo dõi bổ xung.
<i><b>* Trò chơi 2: “Chim bói cá rình mời”</b></i>
- Cách chơi: Cho 4 trẻ đội mũ chim bói cá
đứng ở 4 góc sân cách xa vòng tròn từ 5-6m
các trẻ còn lại giả làm cá, đứng ỏ trong vịng
trịn.
- Cơ nói “Thức ăn u thích của chim bói cá là
cá. Vì thế những chú chim bói cá sẽ rình ở trên
bờ, những chú cá nào bơi đến gần là sẽ bị
chim bói cá bắt ngay”. Các chú chim bói cá
đứng im lặng chờ cịn các chú cá thì bơi lội
trong ao chú cá nào tới gần là chim bói cá
bắt,cá phải nhanh chóng bơi vào trong vòng
tròn. Cá nào bị bắt phải thay là chim bói cá.
Cơ cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi
- Chú ý lắng nghe
- Tích cực hoạt động
- Hứng thú tham gia trò chơi
Trẻ lắng nghe
<b>4. Củng cố: </b>
<b>- Các con vừa được tìm hiểu về các con vật</b>
sống ở đâu? Đó là những con gì?
- Các con vật sống dưới nước
như con cá, con tôm, con cua,
con hến....
<b>5. Kết thuc.</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe;trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
... ....
<i><b>Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Toán : Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp trẻ nhận biết, làm quen cách đo độ dài bằng một đơn vị đo, nhận biết mối
quan hệ giữa kích thước đối tượng đo qua kết quả đo.
<i><b>- Trẻ tập thao tác đo độ dài của đối tượng và biết đánh dấu kết quả mỗi lần đo </b></i>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Trẻ hứng thú trong các hoạt động học tập, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi
của cơ, đồn kết với bạn bè.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đờ dùng của cô và trẻ:</b>
+ Đồ dùng cô: 2 cái bảng, 2 mảnh vải có màu sắc khác nhau, chiều dài không
bằng nhau.
+ Đồ dùng cháu: - Mỗi cháu có 2 đồ dùng có chiều dài khơng bằng nhau như:
mảnh vải, dây ren, dây ruy băng.
- Bút, bảng, thẻ chữ số từ 1-5.
- 4 cái áo gối ôm (2 màu xanh ngắn hơn, 2 màu vàng dài hơn)
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tở chức:</b>
- Cơ cùng trẻ hát bài hát “Tôm cá cua thi tài”
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật
- Trẻ đọc cùng cơ
- Trẻ nói theo ý hiểu
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Hơm nay cơ cùng các con học tốn nhé” Đo độ dài một
vật bằng một đơn vị đo
<b></b>
<b>-3. Hướng dẫn</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập so sánh chiều dài 2 đối tượng</b>
- Cô giới thiệu cho trẻ xem 2 mảnh vải có độ dài khơng
bằng nhau.
- Cơ đo 2 mảnh vải bằng cách đặt 2 mảnh vải chồng lên
nhau, một đầu trùng khít vào nhau.
- Cơ gợi hỏi trẻ mảnh vải nào dài hơn? Vì sao?
- Mảnh vải nào ngắn hơn? Vì sao?
<b>* Hoạt động 2: Dạy trẻ “ Đo độ dài một vật bằng</b>
<b>một đơn vị đo »</b>
+ Dạy trẻ thao tác đo:
- Bằng cách đặt chồng 2 mảnh vải lên nhau chúng ta
cũng có thể biết được 2 mảnh vải này khơng dài bằng
nhau, nhưng để biết được chính xác chiều dài của mỗi
mảnh vải hôm nay cô hướng dẫn các cháu cách đo
chiều dài của mảnh vải.
- Cô đo và giải thích cách đo cho trẻ xem:
- Cơ dùng một cây thước để làm một đơn vị đo.
-Tay trái cô cầm thước đo, tay phải cô cầm bút, cô sẽ đo
chiều dài mảnh vải từ trái sang phải, đặt một đầu của
thước đo trùng với một đầu của mảnh vải, sao cho cạnh
của thước đo sát với cạnh của mảnh vải. Dùng bút gạch
sát vào đầu kia của thước đo để đánh dấu lên mảnh vải,
nhấc thước đo lên, đặt tiếp thước đo theo chiều dài cần
đo, sao cho một đầu của thước trùng với vạch đánh dấu,
đánh dấu tiếp đầu kia của thước đo, cứ thế tiếp tục đo
hết chiều dài mảnh vải.
- Cô và trẻ cùng đếm số đoạn vừa đo được trên vải
1,2,3,4.
- Như vậy chiều dài mảnh vải ngắn hơn bằng 4 lần
chiều dài thước đo.
- Cô sử dụng chữ số mấy để biểu thị chiều dài của
mảnh vải.
- Tương tự như cách đo mảnh vải màu xanh. Cô đo tiếp
chiều dài mảnh vải màu vàng dài bằng 5 lần chiều dài
thước đo.
- Cô tặng cho mỗi bạn một số mảnh vải để làm đồ chơi,
-Trẻ tham gia chơi
- Trẻ quan sát
may quần áo cho búp bê đó.
- Cơ cho trẻ thực hiện đo chiều dài của vải, dây ren, dây
ruy băng của 2 đối tượng dài hơn, ngắn hơn và chọn
chữ số tương ứng:
- Con hãy lấy mảnh vải ngắn hơn ra đo.
- Chiều dài của mảnh vải ngắn hơn bằng mấy lần chiều
dài của thước đo.
- Cho trẻ đếm lại số đoạn vừa đo được và chọn chữ số
tương ứng đặt vào cạnh mảnh vải ngắn hơn.
- Cho cháu lấy mảnh vải dài hơn ra đo.
- Chiều dài của mảnh vải dài hơn bằng mấy lần chiều
dài của thước đo.
- Cho trẻ đếm lại số đoạn vừa đo được và chọn chữ số
tương ứng đặt vào cạnh bên mảnh vải dài hơn?
- Mảnh vải dài hơn thì có số lần đo như thế nào?
- Mảnh vải ngắn hơn thì có số lần đo như thế nào?
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Trò chơi “ Thi xem ai tài “
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội, mội đội có 3 cái áo
gối ôm có chiều dài không bằng nhau. Khi có hiệu lệnh
bạn đứng đầu của mỗi đội chạy lên dùng thước và bút
đo đánh dấu lên chiếc
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi trò chơi
<b>4. Củng cố</b>
- Củng cố: Các con vừa học bài học gì? Đo độ dài một vật bằng
một đơn vị đo.
<b>5. Kết thuc</b>
- Chuyển hoạt động - Trẻ hát
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thứ 6 ngày 01 tháng 01 năm 2021</b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Âm nhạc: Dạy vận động minh họa:</b></i>
<b>“Cá vàng bơi”</b>
<b> Nghe hát: Tôm cá cua thi tài</b>
<b> Trò chơi: Tai ai tinh.</b>
<b>Hoạt động bở trơ: Bài thơ “Rong và cá”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp trẻ biết sử dụng các động tác phù hợp với tính chất nhịp điệu âm nhạc của
bài hát “ Cá vàng bơi”, vận động chính xác các động tác theo tính chất nhịp điệu
bài hát.
- Trẻ nhớ tên bài hát: Tơm cá cua thi tài. Trẻ u thích, biết thể hiện tình cảm đối
với bài hát
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi “ Tai ai tinh", trẻ sôi nổi, hứng thú với trò chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng vận động của trẻ.
- Củng cố kỹ năng nghe nhạc của trẻ
- Trẻ có phản xạ nhanh khi chơi trò chơi
<b>3. Giáo dục:</b>
- Biết bảo vệ nguồn nước
- Biết u q, chăm sóc và bảo vệ các con vật
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị cho cô và đồ dùng cho trẻ:</b>
- Đĩa, băng hình ảnh bể cá, một số con vật sống ở dưới nước
<i>- Nhạc không lời và có lời bài hát “Cá vàng bơi”, “T m cá cua thi tài”D</i>
<i>- Video về các loại cá sống dưới biển.</i>
<b>2. Địa điểm.</b>
- Tổ chức trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tở chức :</b>
- Xúm xít xúm xít
- Chúng mình sẽ cùng cơ xem một đoạn clip ngắn
nhé!
- Cơ và chúng mình vừa xem clip về con gì nhỉ?
Chúng đang làm gì dưới nước?
- Các chú cá đang bơi lội tung tăng dưới nước biển
- Trẻ trả lời bên cô bên cô
- Vâng ạ
xanh và các chú cá cịn có rất nhiều màu sắc trông
thật đẹp phải không?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Có một bài hát nói về bạn cá chúng mình có nhớ
bài hát đó khơng?
- Có ạ
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn bài hát “ Cá vàng bơi”</b>
- Đúng rồi! đó là bài hát “ Cá vàng bơi” của nhạc sĩ
Hà Hải
- Lớp mình có nhớ bài hát này không? Bây giờ cô
mời cả lớp đứng lên thể hiện bài hát này cùng cô nào.
- Cơ thấy lớp mình hát rất hay các con đã hát đúng
<b>lời bài hát rồi đấy. Cô khen cả lớp!</b>
- Các con thấy giai điệu bài hát này như thế nào?
- Bài hát có giai điệu vui tươi, trong sáng và bài hát
nói về bạn cá vàng xinh xắn rất thích bơi lội và cịn
bắt bọ gậy rất giỏi nữa chứ.
- Bạn nào giỏi có thể nghĩ ra cách vận động cho lời
bài hát này nào?( hỏi 1-2 trẻ)
- Cơ cũng có một cách vận động cho lời ca bài hát cá
vàng bơi rất hay nên hơm nay cơ sẽ dậy chúng mình
vận động cho lời ca bài hát cá vàng bơi nhé!
<i><b>* Hoạt động 2: Dạy vận động minh họa cho lời ca </b></i>
<i><b>bài hát “Cá vàng bơi” của nhạc si Hà Hải </b></i>
- Cô mời cả lớp cùng xem cô vận động minh họa cho
bài này nhé!
- Lần 1: Cô vận động theo nhạc (Khơng giải thích )
- Lần 2: Cơ giải thích cách vận động minh họa
Câu 1 “ Hai vây xinh xinh” đưa tay sang hai bên vẫy
- Trẻ hát bài hát cá vàng bơi
- Rất hay ạ.
- Trẻ trả lời các cách trẻ
nghĩ
- Vâng ạ
vẫy.
Câu 2 “ Cá vàng bơi trong bể nước” đưa tay từ bụng
đan tay phía trước rồi tách tay đưa sang hai bên.
Câu 3 “ Ngoi lên , lặn xuống” đưa tay lên cao, rồi
đưa tay xuống đồng thời ngồi xuống luôn.
Câu 4 “ Cá vàng múa tung tăng” đứng lên xoay 1
vòng.
Câu 5 “ Hai vây xinh xinh” đưa hai tay sang hai bên
vẫy vẫy.
Câu 6 “ Sao mà bơi nhanh thế” đưa tay từ bụng đan
tay phía trước rồi tách tay đưa sang hai bên.
Câu 7 “ Cá vàng thấy bọ gậy nên đuổi theo rất
nhanh” tay và chân phải bước sang phải, tay và chân
trái bước sang trái rồi đưa hông sang hai bên.
Câu “ Cá vàng bắt bọ gậy cho nước thêm sạch
trong” xoay tròn tay chạy
Câu 9 “ Cá vàng bắt bọ gậy cho nước thêm sạch
trong” xoay tròn tay chạy lên rồi chạy lùi về phía
sau. Nhảy lên để tay sang hai bên.
* Dạy trẻ vận động minh họa.
- Cả lớp các con đứng lên vận động cùng với cô nhé!
( Cho trẻ đứng lên về các chấm trịn )
- Cơ mời cả lớp cùng hát và vận động bài hát “ Cá
vàng bơi” ( 2 - 3 lần không nhạc, sau mỗi lần cơ
sửa sai cho trẻ nếu có )
- Tổ chức luyện tập cho trẻ dưới nhiều hình thức
khác nhau: ( Có nhạc ) Theo tổ, theo nhóm
- Cá nhân :Gọi 2 cá nhân trẻ lên vận động.
- Ôn tập thể ( Nhạc có lời ) và cơ làm cùng trẻ
- Hơm nay cơ thấy lớp mình vận động theo nhịp điệu
- Vâng ạ.
bài hát “ Cá vàng bơi” rất giỏi, vận động rất uyển
chuyển vá cịn hát rất là hay nữa. Cơ khen lớp mình
nào
<i><b>* Trị chơi âm nhạc “Tai ai tinh”</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi
- Luật chơi: Bạn lên chơi đội mũ chóp kín khơng
được ti hí mắt. Nếu khơng đốn được tên bạn lên hát
phải nhảy lò cò xung quanh lớp.
- Cách chơi: Mời 1 bạn lên đội mũ chóp, mời 1bạn ở
dưới lớp lên hát một bài bất kì. Khi bài hát kết thúc
cơ bỏ mũ chóp kín ra và bạn phải đoán tên bạn nào
vừa lên hát.
- Cô mời 2 đến 3 trẻ lên chơi.
- Nhận xét sau mỗi lần chơi, động viên, khuyến khích
trẻ kịp thời
- Hỏi trẻ tên trị chơi ?
<b> * Hoạt động 3: Nghe hát “Tôm cá cua thi tài".</b>
- Cô hát lần 1 Hát với nhạc tình cảm vui nhộn.
- Cơ vừa hát bài hát gì? Có hay khơng?
* Giảng nội dung bài hát: " Vào trời mưa rào tôm,
cá, cua rủ nhau thi tài với các bạn.
- Lần 2: Cô mở bài hát do các ca sĩ thể hiện, cô mời
trẻ đứng lên hưởng ứng bài hát cùng ca sỹ.
tô
- Cá nhân vận động
- Vâng ạ.
- Nghe cô giới thiệu cách
chơi, luật chơi
- Giõ rồi ạ. Sẵn sàng
- Tre hứng thú chơi trị chơi
- Lắng nghe cơ .
- Trẻ hướng ứng bài hát
cùng ca sỹ.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hôm nay cô cả lớp hát rất tốt, nghe hát rất ngoan,cô
khen cả lớp nào
- Vậy hôm nay các con được vận động bài hát có tên
là gì? Do ai sáng tác?
tập thể dục dể cơ thể khỏe mạnh.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
<b>NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN MÔN</b>
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thủy An, ngày tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b> Người kiểm tra</b></i>
<i> </i>
<i> </i>