Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH IN THANH TÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.25 KB, 18 trang )

một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Công ty TNHH IN thanh tùng
3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH
in Thanh Tùng
Cũng nh nhiều doanh nghiệp TNHH khác, Công ty In Thanh Tùng gặp rất
nhiều khó khăn trớc sự chuyển ®ỉi cđa nỊn kinh tÕ níc ta vµ sù biÕn động của thi
trờng tiêu thụ sản phẩm. Nhng với sự năng động của bộ máy quản lý, cùng sự cố
gắng nỗ lực của toàn thể công nhân và nhân viên trong Công ty , Công ty đÃ
thực hiện một số chuyển đổi về cơ chế quản lý,về công nghệ sản xuất...nên đÃ
nhanh chóng hoà nhập với thị trờng.
Qua 5 năm thành lập, xây dựng và phát triển, Công ty In Thanh Tùng đÃ
không ngừng vơn lên tự khẳng định mình là một doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả. Để đạt đợc những thành quả nh những năm qua là nhờ Công ty đà có
định hớng đúng đắn cho chiến lợc sản xuất kinh doanh, gắn công tác khoa học
kỹ thuật với sản xuất, nắm bắt đợc thị hiếu khách hàng, từng bớc chuyển dịch cơ
cấu sản phẩm và đà hạch toán triệt để, toàn diện. Công tác kế toán của Công ty
không ngừng hoàn thiện, đáp ứng đợc yêu cầu quản lý và hạch toán sản xuất kinh
doanh của Công ty . Có thể thấy rõ điều này qua những mặt sau:
3.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất: Về bộ máy kế toán của Công ty
Nhìn chung, bộ máy kế toán đợc tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý của
Công ty. Là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, vì vậy việc tổ chức bộ máy
kế toán của Công ty theo hình thức tập trung là hợp lý, phù hợp với quy mô sản
xuất kinh doanh và đáp ứng đợc yêu cầu quản lý của Công ty
Thứ hai: Về hệ thống sổ hạch toán
1

1



Hình thức sổ hạch toán sử dụng hiện nay ở Công ty là hình thức chứng từ
ghi sổ. Hình thức này phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh vừa
và nhỏ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá trình sản
xuất kinh doanh của Công ty đều đợc lập chứng từ làm cơ sở pháp lý cho mọi số
liệu phản ánh trên các tài khoản, bảng kê, CTGS, tổng hợp báo cáo kế toán.
Thứ ba: Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty
đà đi vào nề nếp ổn định.ở một chừng mực nhất định, công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty đà phản ánh đúng thực trạng của
Công ty , đáp ứng đợc yêu cầu quản lý mà Công ty đặt ra.
Trong các khoản mục chi phí sản xuất cđa C«ng ty, chi phÝ vỊ vËt liƯu
chiÕm tØ träng cao. NVL phục vụ cho sản xuất là do Công ty tự mua.Với đặc
điểm của ngành in NVL chủ yếu là giấy, mực nên tơng đối dễ mua trên thị
truờng, VL của Công ty dùng đến đâu mua đến đó,Công ty chỉ dự trữ một lợng
nhất định cho đầu kỳ và cuối kỳ với những loại NVL thờng xuyên dùng đến. Đây
là mặt tích cực của Công ty góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lu động
và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp.
Các NVL mà Công ty sử dụng hầu hết đợc nhập từ nớc ngoài, chỉ riêng
phần giấy in là nhập từ nhà máy giấy BÃi Bằng và Công ty giấy Tân Mai. Khi có
nhu cầu Công ty đợc thị trờng cung ứng lợng NVL đầu vào một cách nhanh
chóng và đầy đủ. Việc mua NVL dựa trên nguyên tắc ở đâu chất lợng đảm bảo
phù hợp sản xuất, giá cả phải chăng thì ta nhập vào, điều này góp phần giảm chi
phí NVL đầu vào, giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng.
Công ty có chế độ tiền lơng, tiền thởng rõ ràng từ đó khuyến khích ngời
lao động tin tởng, gắn bó với Công ty .
Bên cạnh những u điểm trên, công tác kế toán nói chung và công tác hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở Công ty còn bộc lộ
một số mặt hạn chế cần đợc tiếp tục hoàn thiện.
3.1.2. Những tồn tại

2

2


Căn cứ vào quyết định số 1141/TC - QĐ/ CĐKT ngày 1/1/1995 do Bộ tài
chính ban hành thì công tác kế toán của Công ty còn nhiều điểm cha phù hợp.
Tồn tại 1: Về hệ thống tài khoản sử dụng và các bảng kê.
Nh đà trình bày ở chơng 2 thì hệ thống tài khoản hiện Công ty sử dụng bao
gồm 36 tài khoản trong đó những tài khoản cần chi tiết thì kế toán hạch toán chi
tiết tới tài khoản cấp 2. Nhng việc mở các tài khoản để sử dụng mà Công ty thực
hiện là cha dúng với chế độ kế toán.
Cụ thể: Việc tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ trong trờng hợp Công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên kế toán sử dụng
TK631- giá thành sản xuất là không đúng với chế độ kế toán.
Bên cạnh đó trong công tác kế toán vật liệu, kế toán tiền lơng, kế toán
TSCĐ Công ty không thực hiện lập bảng phân bổ nên việc tập hợp chi phí sản
xuất trong kỳ của doanh nghiệp là cha chính xác.
Tồn tại 2: Về công tác kế toán chi phí sản xuất.
Thứ nhất: Về việc hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Công tác hạch toán chi phÝ NVL trùc tiÕp cđa C«ng ty hiƯn nay là cha
đúng.Việc hạch toán toàn bộ chi phí NVL, CCDC của Công ty trong kỳ vào chi phí
NVL trực tiếp cho sản xuất cha theo nh chế độ kế toán quy định, nó không phản ánh
đợc chính xác chi phí NVL trùc tiÕp dïng cho s¶n xt s¶n phÈm.
Cơ thĨ: Công ty chỉ có thể tính vào CP NVL TT bao gåm nh÷ng CP vỊ VL
sư dơng trùc tiÕp cho SX , còn VL sử dụng cho hoạt đông khác ngoài SX phải đơc hạch toán riêng
Thứ hai: Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung
Theo quy định thì chi phí sản xuất chung của Công ty phải đợc hạch toán
theo từng phân xởng và phải gồm: chi phí CCDC, chi phí NVL sử dụng tại phân
xởng, chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý phân xởng... Nhng ở đây Công ty lại hạch toán không có các khoản chi phí kể trên mà

chỉ có chi phí về điện, nớc, điện thoại,... Cách hạch toán nh vậy là cha đúng và
3

3


thiếu chính xác. Ngoài ra chi phí về điện của Công ty là một khoản chi phí khá
lớn nhng Công ty lại không hạch toán riêng đợc chi phí điện cho sản xuất là bao
nhiêu, chi phí điện cho hoạt động khác là bao nhiêu. Với việc hạch toán nh vậy
thì Công ty không thể tính toán đợc chính xác chi phí sản xuất chung để hạch
toán vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Tồn tại 3: Về công tác tính giá thành sản phẩm
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đợc tiến hành theo đơn đặt
hàng nhng nh đà trình bày ở chơng 2, thì Công ty không xác định chi phí sản
xuất cho từng đơn đặt hàng. Việc Công ty không xác định đợc chi phí sản xuất
cho từng đơn đặt hàng, hay chính là việc Công ty không xác định giá thành sản
xuất cho từng đơn đặt hàng là một thiếu sót lớn. Đối với một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh hạch toán độc lập mà không biết chính xác tính hiệu quả của
từng đơn đặt hàng thì cha thật chặt chẽ trong công tác kế toán nói riêng và công
tác quản lý nói chung.

4

4


3.2. một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
3.2.1.1 Kế toán tập hợp CP NVL

Nh đà trình bày ở trên thì việc hạch toán toàn bé chi phÝ NVL, chi phÝ
CCDC vµo chi phÝ NVL trực tiếp trong kỳ của Công ty là cha đúng. Do đó:
Thứ nhất: Công ty cần tách riêng chi phí CCDC trong chi phÝ NVL trùc
tiÕp trong kú cđa C«ng ty để tính vào chi phí sản xuất chung.
Thứ hai: Về công tác hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Để việc hạch toán chi phí NVL của Công ty trong kỳ đợc chính xác thì
ngay từ khâu hạch toán NVL kế toán cần phân loại rõ từng loại VL chính,
VLphụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.
NVL có thể đợc chia thành:
+ VL chính gồm: giấy, mực, kẽm đợc theo dõi trên TK1521
+ VL phụ gồm: lô in, hoá chất các loại... theo dõi trên TK1524
+ Nhiên liệu: xăng, dầu hoả... theo dõi trên TK1523
+ Phụ tùng thay thế: vòng bi, lỡi dao... theo dõi trên TK1524
Trong đó chỉ có chi phí về VL chính, VL phụ, nhiên liệu động lực đợc tính
vào chi phí NVL trực tiếp, còn phụ tùng thay thế tính vào chi phí sản xuất chung
nếu phát sinh trong nội bộ phân xởng.
VD: Căn cứ vào phiếu xuất vật t số 57 ngày 10/1/2004 (Biểu 1)
Kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK621 CP NVL TT
Có TK152 – NVL
Nỵ TK627 – CP SXC
Cã TK152 - NVL

2.894.330
2.894.330
32.000
32.000

Lu ý, ở đây ta chỉ tính vào chi phí NVL trùc tiÕp nh÷ng chi phÝ vỊ vËt liƯu
sư dơng cho sản xuất còn những vật liệu sử dụng cho hoạt động khác ngoài sản

5

5


xuất Công ty phải hạch toán riêng để tính vào chi phí sản xuất chung hoặc chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Để có thể thấy rõ điều này kế toán phải lập Bảng phân bổ VL - CCDC
dùng trong tháng cho từng đối tợng chịu chi phí. Bảng phân bổ chi phí NVL CCDC đợc lập hàng tháng vào thời điểm cuèi th¸ng

6

6


Bảng1
Bảng phân bổ VL - CCDC
Tháng 1/2004
Đơn vị tính: Đồng
Ghi có TK
Ghi nợ TK
1. TK621- CPNVLTT
PX chế bản
PX in offset
PX sách
2. TK627- CPSXC
PX chế bản
PX in offset
PX sách
3. TK642- CPQLDN

Cộng

7

1521
1.408.866.674
402.660.002
945.320.004
60.886.668

1522

TK153
1524

162.025.506

95.507.463
15.652.729
76.855.224
2.999.510

Cộng cã 152

69.862.351
18.946.671
41.917.410
8.998.270
1.408.866.674


162.025.506
17.008.435
138.017.004
7.000.067

TK152
1523

95.507.463

1.666.399.643
435.321.166
1.160.192.232
70.886.245
69.862.351
18.946.617
41.917.410
8.998.270

69.862.351

1.736.261.994

8.235.846
3.274.754
3.294.338
1.666.754
2.277.085
10.512.931


7


3.2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất chung
Theo quy định thì chi phí sản xuất chung phải đợc tập hợp theo từng địa
điểm phát sinh chi phí. Vì vậy ở Công ty In Thanh Tùng có 3 phân xởng sản xuất
phải mở SCT để tập hợp chi phí sản xuất cho từng phân xởng.
- Căn cứ vào Bảng phân bổ NVL - CCDC kế toán hoàn toàn có thể xác
định đợc chi phí NVL - CCDC cho hoạt động quản lý trong nội bộ từng phân xởng. Kế toán phải lÊy sè liÖu ë cét céng cã TK152, TK153 dïng cho chi phí sản
xuất chung(TK627).
- Để tập hợp chi phí nhân viên phân xởng kế toán sẽ dựa vào Bảng phân bổ
tiền lơng - BHXH để xác định chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng của
nhân viên quản lý phân xuởng. Số liệu sẽ đợc lấy ở cột tổng cộng trên Bảng phân
bổ tiền lơng BHXH dòng dành cho chi phÝ s¶n xuÊt chung( TK627).
- Chi phÝ khÊu hao TSCĐ
Việc tính khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất hiện nay ở Công ty còn cha
đúng chế độ. Toàn bộ số khấu hao TSCĐ hàng tháng Công ty hạch toán hết vào
chi phí sản xuất chung, bất kể TSCĐ đó dùng vào mục đích gì: sản xuất hay quản
lý... Việc hạch toán nh vậy là cha chặt chẽ.
Để hạch toán số khấu hao TSCĐ hàng tháng một cách hợp lý đúng quy
định thì Công ty cần:
Phân biệt rõ những TSCĐ nào dùng vào mục đích sản xuất, những TSCĐ
nào dùng cho hoạt động quản lý.
Công ty có thể phân loại rõ nh sau:
*TSCĐ dùng cho sản xuất: nhà xởng, máy in, máy dập kẽm, máy phơi...
*TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý: phòng, ban quản lý, nhà để xe của
CBCNV,máy chấm công...
Trên cơ sở xác định rõ nơi sử dụng TSCĐ kế toán tiến hành trích khấu hao
những TSCĐ dùng cho sản xuất tính vào chi phí sản xuất chung, số khấu hao
TSCĐ dùng vào hoạt động quản lý tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

8

8


Cuối tháng kế toán cần lập Bảng tính và phân bổ số khấu hao TSCĐ theo
mẫu số....
- Chi phí điện năng
Đây là khoản chi phí khá lớn của Công ty. Việc Công ty hạch toán toàn bộ
chi phí điện năng vào TK627- chi phí sản xuất chung là cha phù hợp không
khuyến khích đợc các bộ phận tiết kiệm điện năng. Theo em khoản chi phí này
nên phân bổ ra chi phí điện dùng cho sản xuất, chi phí điện dùng vào hoạt động
quản lý.
Nếu Công ty không thể lắp đồng hồ cho phân xởng sản xuất riêng, cho bộ
phận quản lý riêng thì Công ty có thể phân bổ theo một tỷ lệ phù hợp.
VD: Điện dùng cho sản xuất : 80% trên tổng số
Điện dùng cho quản lý : 20% trên tổng số
Nh vậy tiền điện tháng 1/2004 sẽ đợc phân bổ nh sau:
Điện dùng cho sản xuất : 256.010.066
Điện dùng cho quản lý : 64.002.517
Cuối tháng kế toán thực hiện tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng
phân xởng, lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ và vào sổ cái TK627- chi
phí s¶n xuÊt chung.

9

9


Bảng 2

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Số
TT

Chỉ tiêu

TL
kh/n

TK627- CPSXC
Nguyên giá

1 Số KH tháng trớc

Khấu hao

PX chế bản

PX offset

PX sách

TK642
Cộng

.......

2 Số KH tháng này


29.376.514.880

201.504.519

2.664.929

177.663.980 14.125.477

194.454.386

7.050.133

904.868

12.456.616

2.789.487

166.302.373 13.220.609

181.997.770

332.492

Nhà cửa vật KT

3.659.064.795

15.246.103


190.141

Máy móc TBị

10% 21.879.631.426

182.330.262

2.474.788

Phơng tiện VT

5%

887.282.047

3.697.008

3.697.008

Khác

10

5%

11.361.607

5%


55.475.000

231.146

231.146

10


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng theo từng khoản mục: chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, cuối quý đợc kết
chuyển sang TK154 để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành
Để làm tốt công tác kế toán tính giá thành sản phẩm Công ty cần:
Thứ nhất: Thực hiện tính giá thành cho từng đơn đặt hàng
Khi bắt đầu sản xuất cho một đơn đặt hàng nào, kế toán tiến hành lập một
phiếu tính giá thành trên đó ghi rõ: chi phí NVLtrực tiếp , chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung mà đơn đặt hàng đó phải chịu. Trên phiếu tính giá
thành cũng ghi rõ ngày tháng bắt đầu sản xuất và ngày tháng kết thúc sản xuất
đơn đặt hàng đó.
Cuối tháng trên cơ sở toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp đợc trong tháng kế
toán thực hiện phân bổ chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng.
- Chi phí NVL trực tiếp: Trong chơng 2 phÇn chi phÝ NVL trùc tiÕp ta thÊy
chi phÝ giấy để sản xuất đợc xác định cụ thể cho từng đơn đặt hàng cả về quy
cách cũng nh số lỵng. Nh vËy cã thĨ nãi chi phÝ vỊ giÊy đợc tính trực tiếp cho
từng đơn đặt hàng. Những chi phÝ kh¸c trong chi phÝ NVL trùc tiÕp (nh chi phí về

mực........) mà không thể tính trực tiếp cho từng đơn đặt hàng thì kế toán sẽ lấy
toàn bộ chi phí đó trong tháng phân bổ cho từng đơn đặt hàng trong tháng. Tiêu
chuẩn phân bổ là: Chi phí về giấy tính cho mỗi đơn đặt hàng.
VD: Trong tháng 1 một hộp mực đỏ Nhật xuất ra có thể đợc dùng để in
cho 3 đơn đặt hàng A, B, C. Để xác định chi phí về mực cho đơn đặt hàng A
trong tháng 1 ta tính nh sau:
Chi phí về mực giấy
để in cho ĐHA

=

Trị giá hộp mực xuất ra T1
Tỉng chi phÝ giÊy cđa 3 §§Ht1

x

Chi phÝ cho
§§HAt1

- Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung: đối với hai khoản chi
phí này kế toán không thể tính trực tiếp cho từng đơn đặt hàng mà phải tính bằng
11
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

phơng pháp gián tiếp. Toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

trong tháng sẽ đợc phân bổ cho từng đơn đặt hàng sản xuất trong tháng. Tiêu
chuẩn phân bổ đợc lựa chọn ở đây cũng là chi phí về giấy trong tháng của từng
đơn đặt hàng.
Những ĐĐH có thời gian sản xuất ngắn (trong vòng một tháng) thì việc
tính giá thành là đơn giản. Đối với những đơn đặt hàng có thời gian sản xuất dài
(từ một tháng trở lên) thì cuối mỗi tháng kế toán cần ghi lại toàn bộ chi phí sản
xuất của đơn đặt hàng đó trong tháng vào phiếu tính giá thành. Việc tập hợp chi
phí sản xuất cho ĐĐH sẽ đợc thực hiện cho tới khi ĐĐH hoàn thành.
Thứ hai: Công ty cần thờng xuyên, định kỳ thực hiện công tác phân tích
giá thành.
Giá thành sản phẩm cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với việc lÃng
phí hay tiết kiệm lao động XH bao gồm cả lao động sống và lao động vật hoá. Ta
biết rằng giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lợng, việc giá thành sản phẩm cao hay
thấp phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật t lao động tiền vốn của doanh
nghiệp. Thông qua công tác phân tích giá thành những ngời quản lý Công ty biết đợc nguồn gốc hay nội dung cấu thành của giá thành từ đó biết đợc nguyên nhân cơ
bản, nhân tố cụ thể nào đà làm tăng hay giảm giá thành và trên cơ sở đó đề ra các
biện pháp cần thiết để hạn chế, loại trừ ảnh hởng của những nhân tố tiêu cực, động
viên và phát huy đợc ảnh hởng của những nhân tố tích cực, khai thác khả năng tiềm
tàng trong Công ty .

12
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

kết luận


Trong toàn bộ công tác kế toán thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một khâu kế toán quan trọng. Đặc biệt trong quản trị
doanh nghiệp, hạch toán chi phí sản xuất chính xác và tính đúng, tính đủ giá
thành sản phẩm là căn cứ cho phân tích và hoạch định dự án, đề ra các biện pháp
để giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập ở trờng và thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH in
Thanh Tùng, đợc sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo, cùng các cô, các chị trong
phòng kế toán, chuyên đề tốt nghiệp của em đà hoàn thành với đề tài: Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công
ty tnhh in thanh tùng. Chuyên đề này tuy mới chỉ xin đa ra một số ý
kiến mang tính gợi ý và các giải pháp, song với mong muốn thực sự cùng Công
ty hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung, công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Trên cả phơng diện lý luận cũng nh thực tế, chuyên đề đà trình bày một
cách có hệ thống các vấn đề chủ yếu liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Cụ thể:
+ Về mặt lý luận: Chuyên đề đà nêu lên ý nghĩa, sự cần thiết cũng nh
nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Đồng thời cũng đa ra trình tự và sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
+ Về mặt thực tế: Chuyên đề đà đánh giá khái quát thực trạng tổ chức
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty In
Thanh tùng. Chỉ ra những tồn tại và đa ra phơng hớng giải quyết để hoàn thiện
công tác kế toán nói chung và công tác chi phí, giá thành vói riêng.

13
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17



Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

Do kiến thức về lý luận và thực tiễn còn hạn chế nên chuyên đề này không
thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Kính mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
thầy giáo, cô giáo và của các cô chú trong Công ty để chuyên đề đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin trân thành cảm ơn các chị, các cô phòng kế toán, các thầy, cô giáo
Khoa kế toán và đặc biệt là cô giáo Phạm Minh Tuệ đà hớng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề này.

14
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội
Tài liệu tham khảo

1. Kế toán doanh nghiệp sản xuất
Trờng ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội 1995
2. Kế toán quản trị
Trờng ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội 1999
3. Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế
Trờng ĐH Tài chính - Kế toán Hà Nội 1997
4. Hệ thống kế to¸n doanh nghiƯp
- Híng dÉn vỊ chøng tõ kÕ to¸n
- Hớng dẫn sổ kế toán

Nhà xuất bản Tài chính - 1995
5. HƯ thèng doanh nghiƯp
- Híng dÉn chun sỉ
- S¬ đồ hớng dẫn hạch toán
Nhà xuất bản tài chính - 1995
6. Thuế và Kế toán
Nhà xuất bản Tài chính - 1998
7. Hoạt động tài chính trong nền kinh tế thị trờng
Nhà xuất bản thống kê - 1996
8. Một số luận văn tốt nghiệp D31, D32

15
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

Lời nói đầu
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công
nghiệp
1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại CPSX chủ yếu
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.2.2.1. Phân loại chi phí s¶n xt theo néi dung, tÝnh chÊt kinh tÕ cđa chi phí.
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
1.2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lợng

công việc, sản phẩm hoàn thành.
1.3. ý nghĩa của công tác quản lý CPSX trong quá trình
hoạt động SXKD
1.4. Giá thành sản phẩm, Phân loại giá thành sản phẩm.
1.4.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.5.Đối tợngtập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.5.1. Đối tợng tập hợp chi phí
1.5.2. Đối tợng tính giá thành sản phẩm
1.6 .nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.7.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
1.7.2. Phơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.7.2.1 Kế toán tập hợp và phân bổ Chi Phí NL,VL trực tiếp:
1.7.2.2. Kế toán tập và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
16
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

1.7.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
1.7.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn DN:
1.8. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang
1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp:

1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phơng pháp sản lợng sản phẩm
hoàn thành tơng đơng:
1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo CPSX định mức:
1.9.Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng
trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu:
1.9.1.Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm:
1.9.1.1. Phơng pháp tính giá thành giản đơn ( phơng pháp trực tiếp):
1.9.1.2. Phơng pháp tính giá thành theo hệ số:
1.9.1.3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
1.9.1.4. Phơng pháp loại trừ chi phí:
1.9.1.5. Phơng pháp tổng cộng chi phí:
1.9.1.6. Phơng pháp liên hợp:
1.9.1.7. Phơng pháp tính giá thành theo định mức:
1.9.2. ứng dụng các phơng pháp tính giá thành trong các loại hình doanh nghiệp
chủ yếu:
1.9.2.1.Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song
1.9.2.2. Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục:
Chơng 2: tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty tnhh in thanh tùng
2.1. Đặc điểm chung của công ty tnhh in thanh tùng
2.1.1. Địa chỉ của công ty
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
17
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội


2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, và tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty In Thanh Tùng
2.1.3.1. Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiên nay của Công ty :
2.1.3.2. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm.
2.1.3.3.Công tác tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
2.2. Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty tnhh in thanh tùng.
2.2.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất chi phí và công tác quản lý CPSX
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty In Thanh Tùng
2.2.3.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
2.2.3.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất của từng khoản mục chi phí
2.2.3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty
2.2.4. Đánh giá sản phẩm làm dở
2.2.5. Phơng pháp tính giá thành
Chơng 3: một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Công ty TNHH IN thanh tïng
3.1. NhËn xÐt chung vỊ t×nh hình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở công ty TNHH in Thanh Tùng
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Những tồn tại
3.2. một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
3.2.1.1 Kế toán tập hợp CP NVL
3.2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất chung

18
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành
kết luận
Tài liệu tham khảo

19
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17

Trung häc kinh tÕ Hµ Néi


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

Mục lục
Lời nói đầu......................................................................................................1
Chơng I. Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm...................................................3
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công nghiệp..............3
1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại CPSX chủ yếu......4
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất..............................................................4
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................5
1.3. ý nghĩa của công tác quản lý XPSX trong quá trình hoạt động
SXKD............................................................................................................8
1.4. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm...........................9

1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.......................................................9
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm.........................................................9
1.5. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.......................11
1.5.1. Đối tợng tập hợp chi phí...............................................................11
1.5.2. Đối tợng tính giá thành sản phẩm................................................12
1.6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính GTSP.............................14
1.7. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP................................................15
1.7.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng..............................................15
1.7.2. Phơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX............................19
1.8. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang..............33
1.8.1.Đánh giá SP dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp.............33
1.8.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phơng pháp sản lợng sản
phẩm hoàn thành tơng đơng...................................................................34
1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo CPSX định mức......................35
1.9. Các phơng pháp tính GTSP và ứng dụng trong các loại hình doanh
nghiệp chủ yếu............................................................................................35
1.9.1. Các phơng pháp tính GTSP...........................................................35
20
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

Trung học kinh tế Hà Nội

1.9.2. ứng dụng các phơng pháp tính giá thành trong các loại hình doanh
nghiệp chủ yếu.......................................................................................38
Chơng II: Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính GTSP tại công ty TNHH in Thanh Tùng...........46
2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH in Thanh Tùng........................46

2.1.1. Địa chỉ của công ty.......................................................................46
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................46
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế
toán của công ty TNHH in Thanh Tùng.................................................48
2.2. Thực tế công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại công ty TNHH in
Thanh Tùng................................................................................................54
2.2.1. Đối tợng tập hợp CPSX và đối tợng tính GTSP của doanh nghiệp
................................................................................................................54
2.2.2. Phân loại CPSX chi phí và công tác CPSX...................................54
2.2.3. Kế toán tập hợp CPSX tại công ty TNHH in Thanh Tùng...........55
2.2.4. Đánh giá sản phẩm làm dở..........................................................75
2.2.5. Phơng pháp tính giá thành............................................................75
Chơng III: một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp CPSX và tính GTSP c«ng ty TNHH in Thanh Tïng.78
3.1. NhËn xÐt chung về tình hình kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP ở
công ty TNHH in Thanh Tùng..................................................................78
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................78
3.1.2. Những tồn tại................................................................................80
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính
GTSP...........................................................................................................82
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX.................................82
3.2.2.Hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành...................................88
Kết luận........................................................................................................90
21
Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17


Báo cáo thực tập

22

Nguyễn Thị Liên Hoa - K37 - A17

Trung häc kinh tÕ Hµ Néi



×