Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.79 KB, 48 trang )

thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty
tnhh cơ khí đúc thắng lợi.
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi.
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH cơ khí đúc
Thắng Lợi.
Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi là một doanh nghiệp t nhân đợc
thành lập năm 1993 theo quyết định số 070200006 của phòng kinh doanh thuộc
sở kế hoạch và đầu t tỉnh Nam Định. Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi là
một trong số những doanh nghiệp đứng đầu tỉnh Nam Định về sản xuất sản
phẩm từ nguồn nguyên liệu sắt thép phế liệu. Trải qua nhiều thăng trầm của nền
kinh tế thi trờng, cùng với hàng ngoại nhập ồ ạt vào thị trờng trong nớc nhng
công ty vẫn đứng vững. Sản phẩm chủ yếu của công ty là những chi tiết máy
móc, phụ tùng phục vụ cho các nhà máy công nghiệp nh nhà máy xi măng, nhà
máy khai thác quặng, các nhà máy sản xuất mía đờng
Trụ sở của công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đóng trên địa bàn Thị
Trấn Lâm - Huyện ý yên - Tỉnh Nam Định, trên một khuân viên rộng, cách
quốc lộ 10 khoảng 500m. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho việc vận chuyển
nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm. Xuất phát điểm của công ty là một cơ sở
đúc các sản phẩm từ đồng, nhôm để phục vụ nhu cầu thờng nhật của ngời dân,
đó là một cơ sở thuộc làng nghề truyền thống của địa phơng. Khi nhu cầu của
ngời dân đã bão hoà, đứng trớc cảnh thực tại đó ban lãnh đạo đã quyết định
chuyển hớng sản xuất các sản phẩm từ sắt để phục vụ các nhà máy công nghiệp
nhng khi đó công ty còn gặp rất nhiều khó khăn nh:
- Công nghệ lạc hậu.
- Thiếu vốn.
- Trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân còn non kém.
- Định hớng sản xuất không rõ ràng.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
1
1


- Sản phẩm sản xuất ra khó tìm nơi tiêu thụ.
Đứng trớc tình hình trên nếu không có sự cải tổ, điều chỉnh thì sẽ gây ra
tình trạng vốn bị ứ đọng, sản phẩm sản xuất không có nơi tiêu thụ dẫn đến cán
bộ công nhân viên thất nghiệp không có việc làm và một nguy cơ rất có thể xảy
ra đó là có thể dẫn đến sự phá sản của công ty. Một bài toán nan giải, nhng
đứng trớc thực trạng đó ban lãnh đạo đã chọn cho mình một hớng đi mới có bớc
đột phá đó là: nhập máy móc thiết bị ngoài vào sản xuất (lò nấu thép Trung
Quốc, máy dập khuôn của Đức) cùng với đó thì đội ngũ cán bộ công nhân viên
đợc đào tạo cơ bản, xoá bỏ hình thức thủ công nh trớc đây, xác định mục tiêu
sản xuất kinh doanh, năng lực, chất lợng, hạ giá thành sản phẩm, bố trí đúng
ngời đúng việc, phát động phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật của cán bộ
công nhân viên
Những thành công đó là công sức của tập thể cán bộ công nhân viên từ
giám đốc đến đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân sản xuất không ngừng phấn
đấu tìm tòi để đa chất lợng sản phẩm ngày càng đạt tiêu chuẩn phù hợp với
khách hàng. Để đảm bảo chất lợng sản phẩm luôn ổn định, giữ vững uy tín trên
thị trờng công ty đã không ngừng đổi mới các phơng thức quản lý, kiểm tra chất
lợng, đổi mới công tác tiếp thị, tiêu thụ sản phẩm, coi đó là một trong những
biện pháp quan trọng để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty mở
rộng địa bàn tiêu thụ sản phẩm từ các nhà máy trên cả nớc, giảm bớt các thủ tục
rờm rà tránh gây phiền hà mất thời gian trong phơng thức bán hàng để sản phẩm
đến với khách hàng một cách nhanh nhất. Do vậy sản lợng và doanh thu của
công ty không ngừng tăng lên.
Trong thực trạng rất nhiều các nhà máy nhập ngoại các máy móc thiết bị
từ nớc ngoài về sử dụng, nhng khi có sự hỏng hóc thì những linh kiện phụ tùng
thay thế là một vấn đề rất bức súc. Bởi vì để nhập đợc những linh kiện phụ tùng
đó thì các nhà máy phải bỏ ra một chi phí rất lớn để nhập. Từ nhu cầu đó là bàn
đẩy để cho công ty chứng tỏ mình và là một thị trờng tơng đối lớn cho đầu ra
của những sản phẩm của mình. Bởi vì những sản phẩm của công ty có thể đáp
ứng đợc những nhu cầu đó từ mẫu mã, kích thớc, chất lợng sản phẩm đạt tiêu

Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
2
2
chuẩn về cơ lý hoá mà giá thành thấp hơn rất nhiều so với ngoại nhập những
mặt hàng cùng chủng loại.
2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi là công ty sản xuất cơ khí đúc. Sản
phẩm do công ty sản xuất ra là các sản phẩm từ đồng, nhôm, sắt, thép để phục
vụ nhu cầu thờng nhật của ngời đân. Đó là một cơ sở thuộc làng nghề truyền
thống của địa phơng.
Trên thị trờng có rất nhiều nhà máy mọc ra cạnh tranh nhng lĩnh vực
ngành nghề sản xuất của công ty vẫn có thể đáp ứng đợc những mẫu mã, kích
thớc, chất lợng sản phẩm đạt tiêu chuẩn về cơ lý hoá mà giá thành thấp hơn
nhiều so với ngoại nhập những mặt hàng cùng chủng loại.
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH cơ khí đúc
Thắng Lợi tổ chức bộ máy quản lý mô hình quản lý trực tuyến- chức năng.
Quyết định quản lý đợc đa từ trên xuống, các bộ phận chức năng có trách nhiệm
thực hiện và triển khai đến đối tợng thực hiện. Mỗi bộ phận có chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể đợc quy định bằng văn bản. Bộ máy tổ chức quản
lý theo mô hình quản lý trực tuyến của công ty chia thành 2 cấp, cấp 1 từ Ban
Giám Đốc tới các đơn vị cấp 2 từ đơn vị tới các tổ sản xuất.
Giám đốc điều hành là ngời trực tiếp điều hành các hoạt động của toàn
bộ công ty có quyền ra các quyết định cũng nh chịu mọi hậu quả của công ty tr-
ớc pháp luật và cán bộ công nhân viên. Trợ giúp cho giám đốc có 2 phó giám
đốc, các trởng phòng và quản đốc phân xởng.
Phó giám đốc kinh doanh là ngời tham mu cho giám đốc về việc xây
dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm: sản xuất sản phẩm gì? ngừng sản xuất sản
phẩm nào?... ký kết hợp đồng kinh tế cung ứng vật t, thiết bị phục vụ cho sản
xuất, quản lý, kho tàng và tiêu thụ sản phẩm, phải chịu trách nhiệm trớc giám

đốc, trớc pháp luật.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
3
3
Phó giám đốc sản xuất là ngời trợ lý của giám đốc, phụ trách quá trình
sản xuất, điều hành quá trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm
hoàn thành nhập kho, điều hành sản xuất, chỉ đạo các phân xởng và phản ánh
các cấp trên về vật t thiết bị.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ là tổ chức bộ máy nhân sự, bố trí
lao động cho các phân xởng, các phòng ban, làm chế độ chính sách, tiếp khách
nội bộ, đối ngoại bảo vệ tài sản của công ty.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ hạch toán kế toán các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hàng tháng, quý cập nhập các thông tin có liên quan đến tình
hình tài chính vốn, quỹ của công ty và phải báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công
ty. Phải có các báo cáo cuối kỳ cũng nh là các thông tin về tình hình thực hiện
nghiệp vụ của nhà nớc.
Ban thị trờng: có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm thị trờng tiêu thụ,
tiếp cận đúng lúc những gì mà khách hàng có nhu cầu liên quan đến những sản
phẩm của công ty nắm bắt tình hình giá cả cũng nh những đối thủ cạnh tranh
của công ty nhằm tham mu cho lãnh đạo kịp thời để có phơng thức giải quyết.
Phòng sản xuất: có nhiệm vụ thừa lệnh của ban lãnh đạo điều hành toàn
bộ mọi hoạt động sản xuất của công ty, quản lý máy móc thiết bị, bảo trì bảo d-
ỡng máy móc theo dõi tình hình làm việc của toàn bộ công nhân viên các phân
xởng cùng những sản phẩm làm ra có đảm bảo hay không.
Phòng kiểm tra chất lợng sản phẩm( KCS) chịu trách nhiệm về phân tích
thành phần hoá học của sản phẩm, của phụ gia. Phân tích chất lợng sản
phẩm( về cơ lý hoá) xét xem tỷ lệ các nguyên liệu trong sản phẩm là bao nhiêu
thì phù hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật của tất cả các khâu trong
quá trình sản xuất chỉ đạo để các phân xởng sản xuất thực hiện đúng những

nguyên tắc cũng nh tỷ lệ nguyên liệu( lấy số liệu từ bộ phận KCS) nhằm sản
xuất ra sản phẩm tốt nhất có chất lợng tạo tiêu chuẩn cho phép.
Phân xởng nguyên liệu: cân đo định lợng các nguyên vật liệu nh xem xét
trong sản phẩm cần làm thì cần bao nhiêu sắt, bao nhiêu manggan Đồng thời
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
4
4
cũng tạo ra các mẫu khuôn, cũng nh là sửa chữa các máy móc đó để đảm bảo
hoạt động sản xuất luôn đợc tiến hành thông suốt.
Phân xởng đúc: phụ trách toàn bộ quá trình đa thép, sắt vào lò đến đổ vào
khuôn và tạo ra sản phẩm.
Phân xởng gia công: khi các sản phẩm đã đợc tạo hình thì phân xởng gia
công có nhiệm vụ căn chỉnh, cắt gọt, đánh nhẵn bóng thành phẩm sao cho đúng
với số đo, kích thớc mà phòng kỹ thuật đa ra, nếu những sản phẩm nào bị loại
bỏ ngay từ khâu này, phân xởng gia công chịu trách nhiệm cuối cùnh để sản
phẩm có thể nhập kho.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
5
5
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc sản xuất Phó giám đốc kinh doanh
Phân xưởng đúcPhân xưởng gia côngPhân xưởng nguyên liệuPhân xưởng cơ điện
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
Phòng
hành
chính
Phòng
kế toán
Phòng

thị tr-
ờng
Phòng
sản
xuất
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kiến
trúc s
6
6
2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi là công ty sản xuất cơ khí đúc
gia truyền của địa phơng. Sản phẩm do Công ty sản xuất ra là đồng, nhôm, sắt,
thép; mang tính đặc thù và bao gồm nhiều loại, mỗi loại có đặc điểm công nghệ
riêng. tuy nhiên quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty mang đặc trng riêng
của ngành, đều tuân theo một quy trình công nghệ chung cho các loại sản
phẩm.
Trớc hết phòng kinh doanh kết hợp với phòng kinh doanh nhập khẩu lập
kế hoạch cho các loại sản phẩm theo hợp đồng sản xuất rồi thông báo cho trung
tâm kỹ thuật điều hành sản xuất. Trung tâm kỹ thuật điều hành sản xuất liên
quan trực tiếp nh phân xởng đúc, phân xởng gia công, phân xởng nguyên liệu,
phân xởng cơ điện. Các phân xởng này sẽ tiến hành sản xuất theo một quy trình
sản xuất nhất định tuỳ theo từng loại sản phẩm, tuy nhiên đều trải qua một quy
trình công nghệ chung gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị, ở giai đoạn này phân xởng sử dụng cát, đất sét và gỗ
để làm khuôn tạo phôi đúc căn cứ theo phôi mẫu.
Giai đoạn tạo phôi đúc, giai đoạn này gồm các bớc sau:

+ Bớc 1: Nguyên vật liệu đợc nung chảy rồi rót vào khuôn.
+ Bớc 2: Phá khuôn để lấy phôi đúc ra rồi làm sạch và cắt gọt.
Giai đoạn gia công, các phôi sẽ căn chỉnh, cắt gọt, đánh nhẵn bóng thành
phẩm để đợc chi tiết nh yêu cầu.
Giai đoạn nhập kho gồm 2 bớc:
+ Bớc 1: Sản phẩm đợc kiểm tra chất lợng bởi phòng quản lý chất lợng
sản phẩm(KCS).
+ Bớc 2: Nhập kho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lợng.
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng, vì vậy đợc tiêu thụ theo nhiều kênh
khác nhau. Đối với các sản phẩm có tính đặc thù đợc khách hàng đến đặt theo
đơn đặt hàng. Ngoài ra, có thể bán trực tiếp cho khách hàng sau khi khách hàng
đã lựa chọn. Nhng đa số các sản phẩm đợc phân phối theo kênh bán hàng là các
đại lý ký gửi ở khắp cả nớc.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
7
7
Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất sản phẩm.


2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức bộ sổ kế toán tại Công
ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra
toàn bộ công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế hớng dẫn chỉ
đạo và kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán kế toán của Bộ Tài Chính ban hành.
Phòng tài chính có kế toán trởng dới kế toán trởng là nhân viên kế toán và
thủ quỹ.
Kế toán trởng: là ngời chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và cơ quan tài
chính cấp trên về các vấn đề liên quan, đồng thời hớng dẫn chỉ đạo kế toán viên

thực hiện tốt việc đợc giao kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán lập báo cáo
gửi cho cấp trên.
Kế toán viên: là ngời có trách nhiệm tập hợp tất cả các chứng từ cơ liên
quan vào các sổ sách một cách chính xác, nhanh và kịp thời khi có các nghiệp
vụ phát sinh. Cuối kỳ sau khi đã ghi chép đầy đủ vào sổ cái, sổ chi tiết thì
chuyển lên cho kế toán trởng để kế toán căn cứ vào đó để lập báo cáo.
Thủ quỹ: có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi hiện trạng tiền mặt
tại quỹ hàng ngày lập báo cáo quỹ tiền mặt.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
Giai đoạn tạo
phôi đúc
Giai đoạn
chuẩn bị
Giai đoạn gia
công
Giai đoạn
nhập kho
8
8
Sơ đồ 4: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi.
2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý kinh doanh Công ty
TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã vận dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
Hạch toán hàng tồn kho và tập hợp chi phí tính giá thành theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Hệ thống sổ: Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
và Sổ cái các tài khoản.
Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, Sổ chi tiết vật liệu, Sổ chi tiết
thành phẩm, Sổ chi tiết chi phí sản xuất.
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ để

phân loại cho từng đối tợng rồi lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ gốc cần ghi sổ.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
Kế toán trởng
Thủ quỹKế toán viên
9
9
Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2. Kế toán quá trình xuất kho thành phẩm tại Công ty.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chừng từ kế
toán cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng cân đối số

phát sinh
Báo cáo tài
chính
10
10
Cách tính giá thành phẩm xuất kho tại Công ty đang sử dụng là hình
thức xuất kho theo giá thực tế của từng mặt hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào
đến lúc xuất ra.
Chứng từ kế toấn sử dụng
+Phiếu xuất kho
+Biên bản giao nhận
Thủ tục xuất: khi xuất kho thành phẩm kế toán ghi :
Nợ TK 641- xuất cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642- xuất cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 155- giá trị thực tế xuất dùng
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại công ty thì quá trình nhập,xuất kho
thành phẩm đợc kế toán ghi chép vào các loại sổ sách nh sổ chi tiết, chứng từ
ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản.
Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi, địa chỉ: Đờng 57 - Thị Trấn Lâm
ý Yên Nam Định.
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất sản phẩm cơ khí đúc.
Hiện công ty có 1 phân xởng nguyên liệu, 1 phân xởng có điện, 1 phân x-
ởng đúc, 1 phân xởng gia công, 1 khu nhà văn phòng bao gồm các bộ phận
quản lý kinh doanh và quản lý hành chính.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ của công ty vào đầu tháng 11 năm 2006 đ-
ợc thể hiện qua số d các tài khoản tổng hợp và chi tiết sau:
- Nguyên liệu, vật liệu: 60.000.000đ
Trong đó:
Đồng thau: 20.000.000đ Số lợng: 200kg
Sắt, phế liệu: 10.000.000đSố lợng: 10.000kg

Thép: 30.000.000đ Số lợng: 15.000kg
- Thành phẩm: 85.000.000đ
Trong đó:
Ghíp đồng, nhôm: Số lợng: 500 cái* 25.000đ/ cái = 12.500.000đ
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
11
11
Cụm van đáy nồi: Số lợng: 1 bộ* 72.500.000đ= 72.500.000đ

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty trong tháng 11 năm 2006
nh sau :
+ Ngày 2 tháng 11 năm 2006 Công ty mua một số vật liệu với nội
dung: mua về nhập kho 725 kg đồng thau với dơn giá 100.000đ/kg, mua 20.000
kg sắt phế liệu với giá 1.000đ/kg, mua 12.000kg thép với đơn giá
2.000đ/kg.Thuế GTGT 5% trên giá mua đã thanh toán bằng tiền mặt tại quỹ.
Biểu số 1:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mã số 01 GTGT- 3LL
Ngày 2 tháng 11 năm 2006 E/T/06- B
Tên ngời bán: Nguyễn Thị Lan Số 016565
Địa chỉ: Vụ Bản- Nam Định
Họ tên ngời mua hàng: Đỗ Thị Đào
Địa chỉ: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 060000298-1
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Đồng thau Kg 725 100.000 72..500.000
02 Sắt phế liệu Kg 20.000 1.000 20.000.000
03 Thép Kg 12.000 2.000 24.000.000


Cộng tiền hàng: 116.500.000
Thuế suất GTGT 5% 5.825.000
Tổng cộng tiền thanh toán 122.325.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mơi hai triệu ba trăm hai mơi lăm nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Thủ kho TP kinh doanh Kế toán trởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Kế toán định khoản.
Nợ TK 152: 116.500.000
Nợ TK 1331: 5.825.000
Có TK 111: 122.325.000
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
12
12
Biểu số 2:
Công ty TNHH cơ khí Mẫu số: 01- VT
đúc Thắng Lợi Theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006
của Bộ trởng BTC
phiếu nhập kho
Ngày 2 tháng 11 năm 2006
Số: 01
Nợ TK 152 , 1331
Có TK 111
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Thị Lan
Số...., Ngày.... tháng.... năm...
STT Tên hàng
hiệu, quy cách
phẩm chất


số
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
01 Đồng thau Kg 725 725 100.000 72.500.000
02 Sắt phế liệu Kg 20.000 20.000 1.000 20.000.000
03 Thép Kg 12.000 12.000 2.000 24.000.000

Cộng 116.500.000

- Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm mời sáu triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn.
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 10/11/2006 Công ty có cho xuất kho một số vật liệu để sản xuất
chế tạo sản phẩm 500 kg đồng thau, xuất 15.000 kg sắt phế liệu, xuất 4.500 kg
thép.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
13
13
Biểu số 3 :
Công ty TNHH cơ Mẫu số: 01- VT
khí đúc Thắng Lợi Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006
của Bộ trởng BTC
phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 11 năm 2006 Số: 01

Họ tên ngời giao hàng: Nợ TK 621
Lý do xuất: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm Có TK 152
Xuất tại kho.
STT Tên nhãn
hiệu,quy
cách,phẩm chất

số
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
01 Đồng thau Kg 500 500 100.000 50.000.000
02 Sắt phế liệu Kg 15.000 15.000 1.000 15.000.000
03 Thép Kg 4.500 4.500 2.000 9.000.000

Cộng 74.000.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ):..

Ngày 10 tháng 11 năm 2006
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 30/11/2006 xuất bán trực tiếp ghíp đồng nhôm 200 cái, giá cha
thuế 9.000đ/ cái; 1 bộ cụm van đáy nồi, giá cha thuế 72.500.000đ; với thuế suất
10%. Khách hàng nhận hàng tại kho và thanh toán bằng tiền mặt.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
14
14

Biểu số 4:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mã số 01 GTGT- 3LL
Ngày 30tháng 11 năm 2006 E/T/06- B
Tên ngời bán: Nguyễn Thị Mai Số 016565
Địa chỉ: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi
Họ tên ngời mua hàng: Đỗ Thị Đào
Địa chỉ: Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Ghíp đồng nhôm Cái 200 25.000 5.000.000
02 Cụm van đáy nồi Bộ 1 72.500.000 72.500.000

Cộng tiền hàng: 77.500.000
Thuế suất GTGT 10% 7.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán 85.250.000
Số tiền bằng chữ: Tám mơi mốt triệu bảy trăm ba mơi nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Thủ kho TP kinh doanh Kế toán trởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
15
15
Biểu số 5 :
Công ty TNHH cơ
khí đúc Thắng Lợi
Mẫu số: 01- VT
Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006
của Bộ trởng BTC
phiếu xuất kho Số: 02

Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Nợ: TK 632
Có: TK 155
Họ tên ngời giao hàng:
Lý do xuất: xuất bán trực tiếp
Xuất tại kho.
STT Tên nhãn
hiệu,quy
cách,phẩm chất

số
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
01 Ghíp đồng
nhôm
Cái 200 200 25.0000 5.000.000
02 Cụm van đáy
nồi
Bộ 1 1 72.500.000 72.500.000

Cộng 77.500.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ):..

Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6

16
16
Biểu số6:
Đơn vị: Công ty TNHH Phiếu Thu Mẫu số 01- TT
cơ khí đúc Thắng Lợi Ngày 30 tháng 11 năm 2006 QĐ số: 15/ 2006QĐ- BTC
ngày 20/3/2006
của Bộ trởng BTC
Số 1
Nợ TK111
Có TK 511, TK 3331
Họ tên ngời nộp tiền: Trần Duy Hiền
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 85.250.000đ ( Viết bằng chữ): Tám mơi lăm triệu hai trăm năm mơi
nghìn đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: hoá đơn GTGT
Giám đốc Kế toán trởng Thủ quỹ Ngời lập phiếu Ngời nộp tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền( viết bằng chữ): Tám mơi lăm triệu hai trăm năm mơi nghìn
đồng.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
17
17
Biểu số 7:
Công ty TNHH cơ Mẫu số S 12- DN
khí đúc Thắng Lợi
thẻ kho
Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Tờ số: 1
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: nguyên vật liệu

- Đơn vị tính: kg
- Mã số:
Chứng từ Trích yếu Số lợng Ký xác
nhận
của kế
toán
Số phiếu Ngày
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Số d đầu tháng 25.200
01 2/11 Mua vật liệu nhập
kho
- Đồng thau
- Sắt phế liệu
- Thép
32.725
725
20.000
12.000
01 10/11 Xuất vật liệu cho sản
xuất sản phẩm
- Đồng thau
- Sắt phế liệu
- Thép
20.000
500
15.000
4.500

Cộng cuối kỳ 32.725 20.000 37.925

Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
18
18
Biểu số 8:
Công ty TNHH cơ Mẫu số S 12- DN
khí đúc Thắng Lợi
thẻ kho
Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Tờ số: 2
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: thành phẩm
- Đơn vị tính: Bộ
- Mã số:
Chứng từ Trích yếu Số lợng Ký xác
nhận
của kế
toán
Số phiếu Ngày
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Số d đầu tháng
- Ghíp đồng nhôm
- Cụm van đáy nồi
500
1
02 30/11 Xuất thành phẩm bán
trực tiếp
- Ghíp đồng nhôm
- Cụm van đáy nồi
200
1


Cộng cuối kỳ - 201 300
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
19
19

×