Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG- HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.57 KB, 31 trang )

THựC TRạNG CÔNG tác HạCH TOáN TIÊU THụ HàNG Hoá
Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ HàNG HOá TạI CÔNG TY
THƯƠNG MạI XÂY DựNG- Hà NộI
I - Đặc điểm tình hình chung của công ty :
1- Quá trình hìnhthành và phát triển của đơn vị:
Công ty thơng mại xây dựng Hà nội đợc thành lập từ tháng 1/2000, công ty
đợc chính thức đổi tên từ ngày 13/8/2001 theo quyết định số 2626 QĐ/BGTVT
trực thuộc Tổng công ty Thơng mại
Xây dựng Hà nội Bộ giao thông vận tải
(tên viết tắt là: VIETRACIMEX-1 )
Địa chỉ 344 Kim Ngu Quận Hai Bà Trng Hà nội
Công ty thơng mại Xây dựng Hà nội là một đơn vị có tài khoản tại Ngân
hàng Công thơng khu vựu II Hai Bà Trng Hà nôi , có con dâu riêng để giao
dịch và hoạt động trên cơ sở điều lệ của Tổng công ty .
Công ty bớc vào năm thứ 3 hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập do vậy
đã có sự ổn định về tổ chức, xây dựng quan hệ khách hàng và mở rộng thị trờng
trong, ngoài nớc. Từ chỗ chỉ kinh doanh nội địa, trong năm vừa qua đã có một số
đơn vị trung tâm nhập vật t , vừa qua đã có một số đơn vị trung tâm nhập vật t,
thiết bị từ nớc ngoài để kinh doanh nội địa.
đối với văn phòng công ty 100% Hàng hoá, vật t, thiết bị đợc nhập từ nớc
ngoài thông qua các hợp đồng thơng mại quốc tế nên giá thành hạ, hiệu quả cao.
2- Những thuận lợi, khó khăn của đơn vị ảnh h ởng đến công tác kế toán
2.1- Thuận lợi :
Công ty chủ động trong việc diều hành sử dụng vốn và vay vốn kinh doanh . Các
trung tâm và cửa hàng cũng đã cơ bản t lo đợc vốn trong sản xuất kinh doanh .
Qua hơn 2 năm củng cố , xây dựng và rèn luyện số cánbộ nghiệp vụ của công
ty đã trởng thành và nắm đợc chuyên môn, nghiệp vụ theo chức trách đợc phân
công , nhiều đồng chí, nhiều bộ phận đã hoàn thành tốt nhiệm vụ nh phòng Tài
chính- kế toán, phòng xuất nhập khẩu , phòng kinh doanh.
Công tác kế toán đợc củng cố một bớc đã có bản đi vào nề nếp thực hiện dúng
pháp lênh thống kê, kế toán duy trì báo cáo tài chính đúng qui định.


Bên cạnh đó công ty còn xây dựng kế hoạnh kinh doanh phù hợp với khả
năng thực tế của đơn vị
Cán bộ công nhân viên đoàn kết nhất trí cao , tích cực chủ động trong sản
xuất kinh doanh bám sát những mặt hàng truyền thống , gắn trách nhiệm cá
nhân vào công việc hàng ngày.
Công ty ssã tạo ra một môi trờng tơng đối thuận lợi về pháp lý, về tài chính
để các đơn vị có điều kiện yên tâm sản xuất kinh doanh . Đồng thời có chế độ
khuyến khích vật chất đối với những đơn vị có hiệu quả kinh doanh cao, giảm tỉ lệ
thu phí doanh thu đối với các đơn vị đạt từ 110% trở lên.
Ngoài ra cùng với việc mở rộng thị trờng kinh doanh thông qua giao dịch
trực tiếp :khai thác qua mạng Internet công ty cũng đã xây dựng một trang eb
nhằm giới thiệu với khách hàng trong ngoài nớc năng lực và các lĩnh vực kinh
doanh , sản xuất của công ty .
2.2- Những khó khăn hạn chế vớng mắc :
Chủ yếu là việc mở rộng thị trờng, mở rộng ngành hàng vẫn còn yếu kém, do
vậy hiệu quả kinh doanh cha cao.
Một số đơn vị trung tâm và cửa hàng hoạt động còn yếu , không hoàn thành
các chỉ tiêu kinhtế đã đề ra , lúng túng về việc tổ chức kinh doanh , khai thác thị
trờng, nguồn hàng, nguồn hàng , ngành hàng và tiền vốn .
Một kho khăn trực tiếp nữa đó là sự cạnh tranh trên thị trờng ngày càng gay
gắt, cạnh tranh giữa các đơn vị cá nhân cùng kinh doanh một mặt hàng cạnh tranh
giữa các bộ phận ngay cùng một đon vị.
Do đó tỉ suất lợi nhuận giảm ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của đơn vị
do đó không hoàn thành chỉ tiêku doanh thu và lợi nhuận .
Đay là một vi phạm quy chế sản xuất kinh doanh của công mà chúng ta
cần giải quyết , tháo gỡ để tạo đà cho việc thực hiện kế hoạch các năm sau.
3- Đặc điểm tổ chức bộ mấy kế toán, bộ máy quản lý của công ty th ơng mại xây
dựng Hà nội.
3.1- Bộ máy quản lý :
Ban giám đốc gồm 3 ngời

-Giám đốc : Phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch
kinh doanh và phòng tài chính kế toán
-Phó giám đốc : có nhiệm vụ quản lý phòng tổ chức hành chính
công tác tự vệ , kho bảo quản.
-Phó giám đốc thờng trực : có nhiệm vụ quản lý phòng kinh doanh
và phòng xuất nhập khẩu.
Các pnòng ban giúp vuệc đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý kinh doanh chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc
+ Phòng tổ chức hành chính :chức năng chủ yếu là quản lý con ngời, giải quyết
chế độ chính sách, quản lý tài sản của co0ng ty phục vụ cho công tác kinh doanh .
+ Phòng tài chính kế toán : có chức năng tham mu giúp cho ban giám đốc
trong cong tác tài chính .Kế toán nhằm sử dụng đồng vốn đúng mục dích, đúng
chế độ hợp lý và có hiệu quả . Phòng này có nhiệm vụ là :
_ Xây dựng kế hoạch tài chính
_ Ghi chép, phân loại , tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
_ Phân tích và tổng hợp toàn bộ hoạt động kinh doanh của
công ty
+ Phòng kinh doanh :có nhiệm vụ kinh doanh các mạ hàng đã có sẵn của công ty
nh: thiết bị, nhựa đờng
+ Phòng xuất nhập khẩu : làm thủ tục để nhập khẩu các mặt hàng và mở rộng thị
trờng chào hàng qua mạng Internet
Hai phòng kinh doanh và phòng xuất nhập khẩu tổ chức thực hiện các kế hoạch
do ban giám đốc đề ra.
Các phòng này thờng xuyên phối hợp với nhau, thôngbáo các tình hinh kinh
doanh về số lợng ,giá cả của các mặt hàng . Mỗi khi có nghiệo vụ kinh tế phát
sinh phòng kinh doanh thực hiện khâu lập lại các chứng từ ban đầu rồi chuyển qua
phòng kế toán kiểm tra trớc khi đa cho ban giám đốc duyệt. Phòng kế toán có
nhịm vụ cung cấp các thông tin kịp thời cho các phong ban khác để có phơng h-
ơngs thực hiện các hoạt động kinh doanh đạt đợc hiệu quả.

+ Phòng xây dựng công trình : mới thành lập đang ổn đụnh về tổ chức.
Sơ đồ bộ máy quản lý
Ban Giám đốc
PhòngTCHànhchính
Phòng TC_KT
Phòngkinh doanh
Phòng XNK
PhòngKD côngtrình
3.2- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty :
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty rất đồng bộ, phân công rất phù hợp với
trình độ và năng lực chuyên môn của cán bộ kế toán .
Hình thức tổ chức kế toán tập trung tại phòng kế toán của công do kế toán tr-
ởng trực tiếp chỉ đạo. Theo hình thức này ở các bộ phận , đơn vị trực tiếp chỉ đạo.
Theo hình thức này ở các bộ phận ,đơn vị trực thuộc không tổ chức bộ phận kế
toán riêng mà các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thực hiện hạch toán ban đầu ,
thu thập kiểm tra chứng từ tập trung về phòng kế toán của Doanh nghiệp .
Để đảm bảo cho quá trình ghi chép vào sổ sách đợc chính xác và kịp thời phù
hợp với loại hình kế toán tập trung , bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo
hình thức trực tuyến , kế toán trởng trực tiếp điều hành các kế toán viên, phân
công trách nhiệm kiểm tra, giám xát công việc . Ngợc lại, các kế toán viên có
trách nhiệm tham mu, giúp đỡ kế toán trởng trong qú trình thực hiện , cùng phối
hợp để đạt kết quả cao nhất.
_ Kế toán trởng : có chức năng kiểm tra công tác kế toán ở công ty ,là ngời giúp
việc trong lĩnh vực chuyên môn tài chính cho giám đốc đồng thời chịu sự lãnh đạo
trực tiếp về mặt hành chính.
Nhiệm vụ của kế toán trởng là tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác
định công việc kế toán nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản của kế toán là thông
tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh , chịu trách nhiệm nghiệp vụ chuyên môn kế
toán tài chính của đơn vị trớc
Tổng công ty và pháp luật.

_ Kế toán tổng hợp : theo dõi tình hình nhập xuất tồn , hàng hoá .Tổng hợp
các số liệu do các bộ phận kế toán khác gửi lên , lập báo cáonội bộ và các báo cáo
cho bên ngoài theo định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cậu đột xuất.
_ Kế toán tiền lơng, vật t :có trách nhiệm theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình
nhập , xuất tôn kho một cửa hàng . Đòng thời hàng tháng căn cứ vào bảng chấm
công tính tiền lơng, bảo hiển xã hội và các khoản phụ cấp khác cho từng cán bộ
công nhân viên , lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiển xã hội theo đúng chế độ
qui định
_ Kế toán hàng tồn kho và công nợ :
Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán phản ánh trung thực , chính xác, kịp thời số l-
ợng ,giá thực tế của từng loại hàng của từng trung tâm và cửa hàng.
Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng và tính giá vốn hàng bán .
_Thủ quĩ : Thu chi tiền mặt theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngay
_ Kế toán thanh toán , ngân hàng :
Có nhiệm vụ lập phiếu thu chi tiền mặt hàng ngày theo dõi tỉ giá hối đoái ,
tình hình thanh toán với ngân hàng. Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Doanh nghiệp
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng
Kế toán hàng tồn kho, côngnợ
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tiền lơng, vật t
Kế toán
Tổng hợp

3.3- Hình thức số kế toán
áp dụng hình thức nhật ký _chứng từ gồm có :
- Nhật ký chứng từ

- Bảng kê, chứng từ kế toán
- Sổ cái
- Cân đối số phát sinh các tài khoản
- Sổ chi tiết.
Mô hình tổ chức kế toán bán hàng

Chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Nhật ký-chứng từ
Sổ cái
Báo cáo
kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng kê
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Mô hình kế toán bán hàng theo chứng từ gốc _ ghi sổ:
_Chứng từ gốc
_Hoá đơn bán hàng
_Chứng từ liên quan khác
Sổ kế toán
liên quan khác
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán liên quan khác
_Báo cáo kết quả (B/c tài chính)
_B/c d/thu và kết quả
Bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK
Sổ cái TK

Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối TK

Sổ chi tiết
TK 632, 511
Sổ cái kế toán
tài liệu có liên
quan
Sổ chi tiết TK
911
Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Tài khoản sử dụng hạch toán bán hàng :
Tài khoản 632 : giá vốn hàng bán
Tài khoản 511 : Doanh thu ban hàng tài khoản này có 3 tài
Khoản cấp 2 :
511.1 : doanh thu hàng hoá
511.2 : doanh thu bán các thành phẩm
511.3 : doanh thu cung cấp dich vụ
Tài khoản 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 521 : Chiết khấu bán hàng
Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
Tài khoản 155 : Thành phẩm
Tài khoản 156 : Hàng hoá
Tài khoản 157 : Hàng gửi đi bán
Tài khoản 131 : Phải thu của khách hàng
Tài khoản 111 : Tiền mặt
Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 331 : Phải trả ngời bán
Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tµi kho¶n 333 : ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép ng©n s¸ch nhµ níc
II- Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại
công ty thơng mại xây dựng Hà nội
1- Qui trình hạch toán trình tự kế toán tiêu thụ của một số ph ơng thức
1.1- Trờng hợp Doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế giá trị gia tăng theo
phơng pháp khấu trừ thuế :
TK 911 TK 511 TK 131,111,112
TK 521,5361,532 TK 3331
Ghi chú:
1/ Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
2/ Thuế giá trị gia tăng của khách hàng bán bị trả lại
3/ Các khoản giảm trừ koanh thu
4/ Cuối kỳ kết cuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài
khoản 511 để xác đinh doanh thu thuần
5/ Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả sản xuất kinh doanh
1.2 Trờng hợp Doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế gía trị gia tăng theo
phơng pháp trực tiếp
TK 911 TK 511 TK 131,111,112
(4) (1)
TK 521,531,532 TK 3331 TK 642
(3) xxx
(5)
(2)
Ghi chú:
(1): Doanh thu bán hàng ghi nhận khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán ( doanh thu đã có thuế giá trị gia tăng)
(2): Các khoản giảm trừ doanh thu
(3): Cuối kỳ , kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần
(4): Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định t
kêt quả sản xuất kinh doanh
(5): Thuế giá trị gia tăng phải nộp tính vạp chi phí quản lý Doanh nghiệp
1.3- Trờng hợp Doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ,
thuế xuất khẩu
TK911 TK 511 TK 131,111,112
(5) (1)
TK 333(2,3)

(4)

TK 521,531,532
(3)
(2)
Ghi chú :
(1): Xuất thành phẩm đem bán và đợc khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán .
(2): Các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu bán hàng, gỉam
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại )
(3): cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài
khoản 511 để xác định kanh thu thuần .
(4): Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp
(5): Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh

* Kế toán kết quả tiêu thụ :

×