Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Công ty Kềm nghĩa và chiến lược kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH-HẢI QUAN
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
Công ty Kềm nghĩa và chiến lược
Marketing quốc tế
Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Trị An
Nhóm thực hiện: Nhóm 2 ( seven pearls)
Lớp: c8c4
Khóa:2008 - 2011
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2011
Mở đầu
Với xu thế toàn cầu hóa thị trường kinh doanh và việc tham gia vào các tổ chức kinh tế
thế giới, cũng như viêc gia nhập của các công ty nước ngoài vào nước ta đã làm cho thị
trường nội địa không ngừng bị thu hẹp. Vì vậy đã thúc đẩy các doanh nghiệp Việt từng
bước phải mở rộng thị trường kinh doanh ra các nước ngoài nhằm mở rộng quy mô kinh
doanh cũng như xây dựng công ty trở nên tầm cở lớn đủ sức cạnh tranh với các đối thủ
lớn và không bị loại ra khỏi cuộc chơi.
Việc kinh doanh quốc tế không những đòi hỏi khắt khe hơn về yếu tố chất lượng
sản phẩm, giá cả, mẫu mà sản phẩm và các dịch vụ kèm theo mà còn khắt khe hơn về
luật kinh doanh quốc tế và những khác biệt về địa lý, văn hóa, hành vi người tiêu dùng ...
Để kinh doanh quốc tế thành công và giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh
doanh, trở nên to lớn hơn đòi hỏi ban lãnh dạo công ty phải có những chiến lược đúng
đắn khi đưa sản phẩm của mình vượt ra ngoài biên giới ra khỏi thị trường bé nhỏ quốc
gia để tham gia vào vùng trời mới (thị trường quốc tế) với biết bao khác biệt so với thị
trường hiện tại, đương đầu với những gã khổng lồ đến từ những nền sản xuất với khoa
hoạc kỹ thuật tiên tiến.
Để thành công đòi hỏi công ty phải xác định được các yếu tố liên quan và thực
hiện tốt các công tác đó. Như việc, nghiên cứu thị trường, tìm hiểu về thị trường nước sở
tại, chọn thị trường mục tiêu, chọn sản phẩm xuất khẩu, lựa chọn chiến lược đưa sản
phẩm ra thị trường tốt nhất và hiệu quả nhất tránh các rủi ro gặp phải và nhiều yếu tố tối


quan trọng khác.
Để làm rỏ những vấn đề liên này Nhóm 2 (seven pearls) đã chọn đề tài: “Công ty
Kềm nghĩa và chiến lược kinh doanh quốc tế”. Bài làm dựa trên các thông tin thứ cấp mà
nhóm đã sưu tầm qua website của công ty và một số website khác dã được trích nguồn
trong bài làm.
Phần một: Giới thiệu về công ty Kềm nghĩa.
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
1. Ước mơ khởi nghiệp:
• Từ những năm 1980, chỉ với vỏn vẹn 1,5m
2
mặt bằng và một ít đồ nghề mài kềm,
ít ai có thể ngờ rằng anh thợ mài kềm Nguyễn Minh Tuấn chỉ với tình yêu nghề,
sự đam mê làm giàu đã quyết chí thành lập Công ty. Hiện nay Kềm Nghĩa đang
thực hiện ước mơ trở thành một thương hiệu mang tầm quốc tế, khẳng định đẳng
cấp và tầm vóc mới của thương hiệu Việt.
2. Chinh phục những tầm cao mới
• Năm 1992 tiền thân chỉ là một cơ sở sản xuất dụng cụ làm móng mang tên
“Nghĩa Sài Gòn” tổng diện tích nhà xưởng 200m
2
với lực lượng lao động chủ yếu
trong gia đình.
• Tháng 9 năm 2000 Công ty TNHH Cơ khí Kềm Nghĩa được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động theo hệ thống quản lý chất lương ISO 9001:2000.
• Năm 2001 sản phẩm Kềm Nghĩa chính thức xâm nhập thị trường Hoa Kỳ, khi các
sản phẩm được theo chân các Việt Kiều xuất ngoại.
• Đầu năm 2003 sản phẩm kềm nghĩa đã có mặt tại những thị trường: Mỹ, Úc,
Canada, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Philippines, Campuchia và một số
nước Châu Âu như Ý, Bồ Đào Nha, Nga…Chiếm 80% thị phần trong nước. Tỷ
trọng xuất khẩu bình quân đạt 30% trên tổng doanh số bán.
• 2006 thiết lập thành công mạng lưới phân phối sản phẩm tại thị trường Mỹ. Đồng

thời đăng ký bản quyền cho sản phẩm mang tên gọi Supper Nghĩa tại Mỹ.
• Đầu năm 2008, Công ty đã tiến hành chuyển đổi từ TNHH lên Công ty cổ phần,
mở ra một giai đoạn phát triển mới và toàn diện về quy mô sản xuất cũng như đa
dạng hóa sản phẩm, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững và mạnh mẽ theo xu
hướng phát triển của nền kinh tế toàn cầu.
3. Một số danh hiệu đạt được
Trong quá trình tham gia thị trường, 7 năm liền Kềm Nghĩa được người tiêu
dùng bình chọn là Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, nhận được nhiều bằng khen giấy
khen từ Trung ương đến địa phương trao tặng. Năm 2005, 2007 thương hiệu Kềm
Nghĩa được giải Sao Vàng Đất Việt, đứng trong Top 100 Thương Hiệu Mạnh trên
toàn quốc. Năm 2006 vinh dự là một trong 98 “Thương Hiệu Mạnh Việt Nam 2006”,
cúp vàng Chất Lượng Hội Nhập Hàng Đầu Năm 2007 và là “100 Thương Hiệu
Dẫn Đầu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao 2007”…
II. TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU
Thương hiệu Kềm Nghĩa mong muốn trở thành một trong những tập đoàn hàng
đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp những dụng cụ, dịch vụ về chăm sóc
sắc đẹp. Góp phần làm cho người phụ nữ trở nên tự tin, quyến rũ, hạnh phúc và thành
đạt hơn trong cuộc sống.
IV. TRIẾT LÝ KINH DOANH
“Chất Lượng Là Sự Sống Còn Của Thương Hiệu”. Vì thế kềm nghĩa luôn
hướng đến những giá trị sau
• Mọi thứ bắt đầu từ Chất Lượng.
• Xây dựng Thương hiệu giống như trồng một cây xanh, muốn Thương hiệu
phát triển nhanh và vững vàng trước gió bão thì chúng ta cần phải ươm mầm
Thương hiệu từ hạt giống Chất Lượng, bón Chất Luợng và tưới Chất
Lượng.
VI. TRIẾT LÝ KINH DOANH
“Chất Lượng Là Sự Sống Còn Của Thương Hiệu”. Vì thế kềm nghĩa luôn hướng
đến những giá trị sau
• Mọi thứ bắt đầu từ Chất Lượng.

• Xây dựng Thương hiệu giống như trồng một cây xanh, muốn Thương hiệu phát
triển nhanh và vững vàng trước gió bão thì chúng ta cần phải ươm mầm Thương
hiệu từ hạt giống Chất Lượng, bón Chất Luợng và tưới Chất Lượng.
VII. Ý NGHĨA THƯƠNG HIỆU
1. Ý nghĩa nhận dạng thương hiệu:
• Logo lấy hình ảnh cách điệu từ “cây kềm cắt móng” làm ý chính để thể hiện.
Người xem sẽ cảm nhận được sự gấn gũi, dễ nhìn và hình dung với tên thương
hiệu Kềm nghĩa. Đầu mũi kềm được cách điệu, cắt lọc thể hiện sự tinh xảo của
sản phẩm, mũi hướng về phía trước khẳng định ý chí vươn xa của thương hiệu.
• Màu xanh nõn lá: được chọn làm màu chủ đạo, biểu trưng cho sự sinh sôi, phát
triển, cũng như mang đến cảm giác dịu mát, dễ chịu như vừa nhận được sự chăm
sóc, sẻ chia.
• Màu hồng cánh sen: tạo ấn tượng nhẹ nhàng, tinh tế, được cảm nhận là nét nữ
tính và gợi cảm của người phụ nữ.
• Hai vệt cong chấm bi tạo đường nét khỏe khoắn, năng động, đại diện cho cái
đẹp và tính thẩm mỹ cao.
• Hệ thống nhận dạng thương hiệu là một chỉnh thể hài hòa, thể hiện tiềm năng,
sức mạnh và sự phát triển không ngừng của thương hiệu Kềm Nghĩa.
2. Khẩu hiệu của kềm nghĩa:
• Tiếng Việt: “Cho cuộc sông luôn có nghĩa”.
• Tiếng Anh: “For a meaningful life”.
VIII. GIÁ TRỊ CỐT LÕI THƯƠNG HIỆU
Kềm nghĩa = Chất lượng + Chăm sóc + Sẻ chia
1. Chất lượng:
Cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm và những dịch vụ chăm sóc sắc
đẹp hoàn hảo nhất.
2. Chăm sóc:
Phụ nữ luôn đại diện cho cái đẹp của tạo hóa, chăm sóc làm tôn vinh vẻ đẹp ấy
chính là công việc luôn được chúng tôi trân trọng.
3. Sẻ chia:

Sẻ chia trách nhiệm xã hội, trách nhiệm với công đồng và trách nhiệm với cả
dân tộc luôn là kim chỉ nam cho sự phát triển của chúng tôi.
IX. SẢN PHẨM
Nhóm sản phẩm inox
Nhóm kềm thép cao cấp
Nhóm kềm thép chuyên dùng
Kềm bộ
Nhóm kéo
Chấm bi
Sủi da
Nhíp
Dũa giấy
Bấm móng
Sản phẩm khác
X. MATRIX SWOT.
Điểm mạnh.
- Sản phẩm chất lượng.
- Đa dạng mẩu mã.
- Thượng hiệu số 1 tại thị trường nội địa.
- Sản phẩm có mặt khắp nơi trên thế giới.
Điểm yếu.
- Hệ thồng phân phối tại mỹ của công ty khá yếu.
- Giá cả cao hơn sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn vốn yếu hơn các đối thủ từ Trung Quốc, Canada, Nhật…
- Thiếu sự hỗ trợ từ nhà nước.
Cơ hội.
- Mối quan hệ Việt- Mỹ ngày càng tốt hơn.
- Mỹ thâm hụt 200 tỷ $ với Trung Quốc.
- Tỷ lệ người Việt ở Mỹ khá lớn.
- Là thị trường rộng lớn nhất thế giới.

- Phụ nữ Mỹ có quyền tự do cao trong các quyết định của họ.
Nguy cơ.
- Cạnh tranh với các đối thủ lớn từ Trung Quốc.
- Yêu cầu ngày càng khắt khe từ các khách hàng.
- Khắt khe trong hệ thống luật pháp Mỹ và các điều luật bảo vệ người tiêu dùng.
Phần 2: Phân tích thị trường Mỹ.
I. THÔNG TIN ĐẠI CƯƠNG
1. Địa lý
Vị trí địa lý: Nằm ở Bắc Mỹ, phía Tây
giáp
Thái Bình Dương, phía Đông giáp Đại
Tây
Dương, nằm giữa Canada và Mehico
.Diện tích: 9 629 091 km2
Tổng diện tích đất: 9 158 690 km
2
Diện tích mặt nước: 470.131 km
2
Địa hình: Đồng bằng trung tâm rộng lớn,
vùng núi phía Tây, vùng đồi và núi thấp ở
phía Đông; vùng núi lởm chởm và các thung lũng sông rộng lớn tại Alaska; địa hình núi
lửa lởm chởm tại Hawaii.
Tài nguyên thiên nhiên: than đá, đồng, chì, molybdenum, phốt phát, uranium, bô xít,
vàng, quặng sắt, thuỷ ngân, nicken, muối kali, bạc, tungsten, thiếc, dầu lửa, khí tự nhiên,
gỗ.
2. Thời tiết và khí hậu:

Chủ yếu khí hậu ôn đới, tuy nhiên tại Hawaii và Florida có khí hậu nhiệt đới và Alaska
là khí hậu hàn đới. Khí hậu bán hoang mạc tại đồng bằng phía Tây sông Mississippi
và khí hậu hoang mạc tại lưu vực phía Tây Nam; phía Tây Bắc khí hậu hơi lạnh và ấm

dần vào tháng 1 và 2 do chịu ảnh hưởng bởi những đợt gió chinook từ sườn phía Đông
của dẫy núi Rocky.
Thiên tai: sóng thần, núi lửa và động đất quanh khu vực lòng chảo Thái Bình Dương
bão dọc bờ biến Đại Tây Dương; bão lốc phần Trung Tây; trượt bùn tại California
cháy rừng tại miền Tây; lụt; băng giá vĩnh cửu tại Bắc Alaska là 1 trở ngại chính cho
phát triển vùng Alaska
.
3. Xã hội
a. Dân số
Tổng số dân: 305.908.400 ( 12/2008)
Cơ cấu dân số:
• 0-14 tuổi: 20,4%
• 15-64 tuổi: 67,2%
• 65 tuổi trở lên: 12,5%
Tuổi thọ trung bình: 77,85 tuổi
Tốc độ tăng dân số: 0,91%

×