Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng điện tử địa 7 - Bài 56 Khu vực Bắc Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>H.51.1 : LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN CHÂU ÂU</b></i>


Tự nhiên châu Âu có thể
chia làm 4 khu vực lớn
- Khu vực Bắc Âu .
- Khu vực Tây và Trung
Âu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>AI- XƠ - LEN</b>


<b>NA - UY</b>


<b>THỤY ĐIỂN</b> <b>PHẦN LAN</b>


<i><b>HÌNH 56.1 : LƯỢC ĐỒ CÁC NƯỚC KHU VỰC BẮC ÂU</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ai-xơ-len : môi </b></i>
<i><b>trường đới lạnh.</b></i>


<i><b>Na Uy : môi trường </b></i>
<i><b>ôn đới hải dương</b></i>


<i><b>Thụy Điển, Phần </b></i>
<i><b>Lan: môi trường ôn </b></i>
<i><b>đới lục địa.</b></i>


<i><b>Quan sát H51.2, </b></i>


<i><b>cho biết phần lớn </b></i>


<i><b>diện tích Bắc Âu </b></i>


<i><b>nằm trong những </b></i>


<i><b>mơi trường địa lí </b></i>



<i><b>nào?</b></i>



<b>Ôn đới hải </b>
<b>dương</b>


<b>Ôn đới lục địa</b>
<b>Hàn đới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Quan sát H56.2, H56.3, H56.4 SGK , hãy nêu đặc điểm các </b></i>
<i><b>dạng địa hình phổ biến ở khu vực Bắc Âu. Nơi phân bố của </b></i>
<i><b>các dạng địa hình đó?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Địa hình băng hà cổ: </b></i>
<i><b>phio (fio) và núi cao ở </b></i>
<i><b>Na Uy</b></i>


Fio là dạng địa hình
thung lũng dài, hẹp


ngang và sườn núi dựng
đứng do băng hà cổ tan
bào mòn đất đá tạo nên.


<i><b>Phio (fio) ở Na Uy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Địa hình băng hà </b></i>
<i><b>cổ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Địa hình băng hà cổ:</b></i>



<i><b>Có hàng vạn Hồ, đầm chiếm tới 12% diện tích ở Phần Lan</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Núi lửa phun năm 2010 ở Ai-xơ-len</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Dựa vào đặc điểm vị </b></i>
<i><b>trí khu vực, em hãy </b></i>
<i><b>cho biết đặc điểm </b></i>
<i><b>chung của khí hậu </b></i>
<i><b>Bắc Âu?</b></i>


<i><b>Có gì khác nhau </b></i>
<i><b>giữa khí hậu phía </b></i>
<i><b>đơng và phía Tây </b></i>
<i><b>của bán đảo </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>TLN(3P)</b></i>

<i><b>:Quan sát H56.4 kết hợp kiến thức đã học, </b></i>


<i><b>giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Khái quát tự nhiên</b>


* Vị trí, giới hạn :
* Địa hình :


* Sơng ngịi :
* Khí hậu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Dựa vào H56.4,kể </b></i>


<i><b>tên các nguồn tài </b></i>


<i><b>nguyên quan trọng </b></i>


<i><b>của Bắc Âu?</b></i>




<b>1. Khái quát tự nhiên</b>


* Vị trí, giới hạn :
* Địa hình :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Dịng biển nóng đưa tới rất nhiều cá, hình thành các ngư trường lớn</b></i>
<i><b>→ phát triển nghề hàng hải và đánh cá</b></i>


<b>Kinh tế biển giữ vai trò quan trọng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Việc khai thác rừng, sử dụng gỗ được tổ chức ra sao?</b>


<i><b>Công nghiệp khai thác rừng phát triển nghề sản xuất đồ </b></i>
<i><b>gỗ và giấy xuất khẩu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>RỪNG LÁ RỘNG Ở NA UY</b></i>


RỪNG LÁ KIM Ở PHẦN LAN


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Ngoài 3 thế mạnh rừng, biển và nguồn thủy điện mà thiên nhiên ban tặng, </b></i>
<i><b>các nước Bắc Âu còn chú trọng phát triển các ngành kinh tế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>TLN( </b><b>3P):</b><b>Điều kiện tự nhiên khu vực Bắc Âu có những </b></i>
<i><b>khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất ?</b></i>


Do khí hậu giá lạnh về mùa đông làm cho biển khu vực giữa
Thụy Điển và Phần Lan đóng băng, gây khó khăn cho sản
xuất và đời sống<i><b>.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Củng cố:</b></i>

Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau :


<i><b>Câu 1:</b></i> Các nước ở khu vực Bắc Âu gồm có:
A- Na-uy, Thụy Điển, Phần lan và Grơn- Len .
B- Ai-Len , Thụy Điển , Phần Lan và Na- Uy .
C- Ai-xơ-len , Na- Uy, Thụy Điển và Phần Lan .


<i><b>Câu 2:</b></i> Cùng nằm trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, nhưng khí hậu
Na- Uy và Thụy Điển có sự khác biệt là do:


A- Ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió
Tây ôn đới .


B- Địa hình núi già Xcan-đi-na-vi chắn gió .
C- Sự khác nhau về vĩ độ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hãy đọc bảng số liệu ở bài tập 3 SGK/ tr 171, và cho biết </b></i>
<i><b>nhận xét về sản lượng cũng như sản lượng giấy, bìa bình </b></i>
<i><b>quân đầu người năm 1999 ở một số nước Bắc Âu ?</b></i>


Sản lượng và sản lượng bình quân giấy, bìa năm 1999 của
Na-Uy, Thụy Điển, Phần Lan rất cao. Các nước ở bên sườn
đông dãy Xcan-di-na-vi có sản lượng cao hơn quốc gia ở bên
sườn tây.


<i><b>Vì sao các nước Bắc Âu không xuất khẩu gỗ nguyên liệu?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ



<i><b>1-</b><b> Học thuộc nội dung bài học </b></i>



<i><b>2</b><b>-</b><b> Làm bài tập bản đồ .Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.</b></i>


<i><b>3-</b><b> Đọc trước bài 57: </b><b>“KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU”.</b></i>


<i><b> cụ thể : Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và kinh tế của </b></i>
<i><b>các quốc gia trong khu vực .</b></i>


<i><b>4</b><b>- Sưu tầm các hình ảnh, tranh về các thành phố, cảng </b></i>
<i><b>và các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp…của các </b></i>
<i><b>quốc gia trong từng khu vực .</b></i>


<i><b>*</b></i>

<i><b>Tiết học đến đây đã kết thúc rồi !</b></i>



</div>

<!--links-->

×