Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty sứ gốm thanh hà phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.32 KB, 49 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng của công ty sứ gốm thanh hà phú thọ
I. Khái quát chung
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ là doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập
theo quyết định số 154/ QĐ - UB ngày 28/2/1997 tiền thân là xí nghiệp sứ Thanh
Hà trực thuộc công ty công nghiệp tỉnh Vĩnh Phú nay là sở Công nghiệp tỉnh Phú
Thọ. Doanh nghiệp đợc xây dựng trên diện tích 20.000m
2
là trung tâm vùng
nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng với công suất thiết kế 5.000.000 sản phẩm/
năm. Năm 1980 do điều kiện ngân sách của địa phơng gặp khó khăn, mặc dù việc
xây dựng cơ bản cha hoàn thành nhng doanh nghiệp vẫn đợc đa vào sản xuất. Trải
qua hơn 20 năm xây dựng và trởng thành từ cơ chế quản lý cũ chuyển sang cơ chế
quản lý mới đây là một thử thách khắc nghiệt đối với hầu hết các doanh nghiệp
quốc doanh không ít các đơn vị sản xuất lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng,
không còn thích ứng với cơ chế thị trờng mới và đã phá sản.
Doanh nghiệp cùng không nằm ngoài quỹ đạo đó và có những lúc thăng
trầm. Đặc biệt hơn do công tác xây dựng cơ bản cha hoàn thiện nhng vẫn phải
tiến hành sản xuất với hệ thống máy móc cũ kỹ, lạc hậu, thiếu đồng bộ, công
nghệ lỗi thời, cơ cấu sản phẩm sản xuất theo kế hoạch đã làm cho chất lợng sản
phẩm thấp kém, giá thành cao không tiêu thụ đợc dẫn đến sản xuất đình đốn,
công nhân không có việc làm, đời sống gặp nhiều khó khăn và hiệu quả tất yếu là
doanh nghiệp đứng bên bờ vực phá sản. Nhng đợc sự lãnh đạo, chỉ đạo của các
chức năng, sở Công nghiệp, sự đổi mới cơ chế quản lý cùng với đội ngũ cán bộ
lãnh đạo doanh nghiệp trẻ, khoẻ, nhiệt tình có năng lực đứng đầu là giám đốc,
công ty năng động, nhạy bén, dám nghĩ, dám làm sẵn sàng chịu trách nhiệm,
mạnh dạn chuyển hớng sản xuất kinh doanh.
Để phát huy thế mạnh của vùng nguyên liệu, bằng những kinh nghiệm


nghề nghiệp, sự hiểu biết về khoa học kỹ thuật, doanh nghiệp bắt đầu nghiên cứu
chế thử thành công và quyết định chuyển đổi cơ cấu sản phẩm từ nhiệm vụ sản
1
1
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
xuất sứ dân dụng đang sản xuất vật liệu chịu lửa, vật liệu chịu a xít chuyên cung
cấp cho các Nhà máy hoá chất, phân bón các công trình xây dựng lò cao, nồi hơi,
sản xuất xi măng, đá vôi... Cùng với sự đầu t thích đáng vào công tác khoa học kỹ
thuật, sự đổi mới công nghệ sản xuất, sản phẩm hàng hoá ngày càng đợc cải tiến
mẫu mã, đa dạng về chủng loại, chất lợng nâng cao, giá thành hợp lý đã là những
tác nhân tích cực làm cho sản phẩm của doanh nghiệp đứng vững trên thị trờng.
Trong nhiều năm liền (1993, 1994, 1995, 1996, 1997). Sản phẩm gạch chịu a xít,
gạch chịu lửa liên tục đạt tiêu chuẩn quốc gia, đợc tặng thởng nhiều huy chơng
vàng, giấy khen tại hội trợ triển lãm hàng công nghiệp Việt Nam.
Năm 1992 với phơng châm không ngừng đổi mới cơ cấu sản phẩm chủ
động trong sản xuất kinh doanh đồng thời khai thác nhu cầu mới của thị trờng.
Doanh nghiệp đã mở rộng liên doanh, liên kết với trờng Đại học Bách Khoa, Viện
nghiên cứu và chuyển giao công nghiệp mới Việt Nam để cho ra đời sản phẩm
mới: Vật liệu bảo ôn cách nhiệt bằng nguyên liệu trong nớc, thay thế hoàn toàn
hàng phải nhập ngoại ngay từ khi sản phẩm xuất xởng đã đạt tiêu chuẩn chất lợng
cao đợc thị trờng chấp nhận, tiêu thụ với khối lợng lớn và ổn định. Tạo thêm sức
mạnh mới cho sự phát triển của công ty.
Năm 1995 để hội nhập vào công cuộc đổi mới nền kinh tế, tạo những thuận
lợi mới trong kinh doanh. Doanh nghiệp đã đổi tên thành Công ty sứ gốm Thanh
Hà Phú Thọ theo quyết định số 1685/ QĐ-UB ngày 8/9/1995 của UBND tỉnh
Vĩnh Phú (nay là UBND tỉnh Phú Thọ) và tiến hành khảo sát, thăm dò thị trờng,
tính toán tìm kiếm nguồn tài trợ. Lập luận chứng đầu t xây dựng một nhà máy
mới chuyền sản xuất gạch ốp lát cao cấp. Nhà máy đợc xây dựng trên mặt bằng
diện tích 25.400m

2
tại phố Phú Hà, phờng Phong Châu, thị xã Phú Thọ là một
trung tâm văn hoá, kinh tế xã hội của tỉnh. Vị trí này rất thuận lợi về mặt giao
thông thuỷ bộ, cách ga Phú Thọ 500m, nằm sát bờ nam sông Hồng tiếp giáp với
đờng bộ 11A đi Trung Hà - Hà Nội mang lại hiệu quả cao cho công tác vận
chuyển nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra các nhà máy nằm ở trung tâm
vùng nguyên liệu sản xuất sứ gốm cao cấp, cách mở nguyên liệu chính 4km, đây
sẽ là những thuận lợi cơ bản để công ty tồn tại và phát triển trong tơng lai.
2
2
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Công suất thiết kế: sản xuất 1.000.000m
2
/năm, thiết bị máy móc đồng bộ và
bí quyết công nghệ do hãng SACMI Italia cung cấp:
Tổng số vốn đầu t:
- Thiết bị : 54 tỷ VNĐ
- XDCB : 10 tỷ VNĐ
- Vốn LĐ : 12 tỷ VNĐ
Tổng : 76 tỷ VNĐ
Sau một thời gian khẩn trơng thi công xây dựng cơ bản, lắp đặt thiết bị chính
xác, với sự nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công ty, dới sự hớng dẫn trực
tiếp của các chuyên giá ITALIA nhà máy đã hoàn thành đúng tiến độ đề ra. Từ
tháng 9/1999 công ty cho ra những sản phẩm gạch lát nền cao cấp mang nhãn
hiệu Thanh Hà cung cấp cho thị trờng trong nớc và tiến tới xuất khẩu vào những
năm tiếp theo.Từ năm 1998 đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp luôn có bớc tăng trởng cao luôn bảo toàn và phát triển đợc vốn, sản xuất
kinh doanh có lãi, đảm bảo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, nhiều
ngời đang đợc tiếp tục đào tạo tại các trờng đại học và sau đại học. Cùng với sự

phấn đấu hoàn thành kế hoạch sản xuất, tạo việc làm ổn định cho ngời lao động,
công ty rất coi trọng thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc. Doanh nghiệp là đơn vị duy
nhất 4 năm liền (1999-2002) hoàn thành xuất sắc toàn diện kế hoạch, đợc UBND
tỉnh và Bộ công nghiệp tặng nhiều bằng khen.
Sau khi hoàn thiện và đi vào sản xuất kinh doanh, từ tháng 8/1998 sản
phẩm của công ty đã có mặt hầu hết các tỉnh thành trong cả nớc. Công ty mở 40
tổng đại lý ở các tỉnh, thành phố tạo ra mạng lới tiêu thụ rộng khắp.
3
3
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc trng sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng
Sản xuất các sản phẩm gạch men phục vụ cho công tác xây dựng dân dụng
với công suất thiết kế 1.000.000 m
2
/năm. Tổ chức liên doanh liên kết với các đơn
vị trong nớc, đối tác làm ăn không phân biệt các thành phần kinh tế quốc doanh,
t nhân mà chỉ nhằm mục đích mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty đã chú trọng đến công tác thị trờng, đặt các tổng đại lý bán hàng
trong cả nớc.
1.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn, không
ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh, tự quản lý trong sử
dụng vốn, trang trải và chi phí làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc trên cơ sở tận
dụng năng lực sản xuất và tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Tổ chức nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Thực hiện phân phối
theo lao động và công bằng xã hội, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá nghề
nghiệp của cán bộ CNV trong công ty.
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trơng chính sách của nhà nớc về quản lý

công ty, sản xuất và ngời lao động. Thực hiện báo cáo một cách trung thực theo
chế độ nhà nớc quy định.
Làm tròn công tác bảo vệ môi trờng, bảo vệ công ty, giữ gìn an ninh trật tự,
ngoài ra công ty còn thực hiện tốt nghĩa vụ quốc phòng.
Cùng với sự nỗ lực phấn đấu, vơn lên của tập thể cán bộ công ty, chất lợng
sản phẩm của công ty ngày càng đợc cải tiến, mẫu mã ngày càng đa dạng đáp ứng
kịp thời thị hiếu của ngời tiêu dùng. Sản phẩm của công ty Sứ gốm Thanh Hà Phú
Thọ đã tạo đợc uy tín trong tâm trí ngời tiêu dùng về chất lợng, chủng loại, mẫu
mã. Tuy nhiên công ty còn phải đầu t thêm máy móc thiệt bị hiện đại để sản
phẩm có tính cạnh tranh hơn. Tháng 10 năm 2001 sản phẩm của công ty đã đợc
cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 về tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lợng sản
phẩm. Năm 2001 đến năm 2003 công ty đã cố gắng phấn đấu mở rộng thị trờng,
4
4
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
tăng năng lực sản xuất. Điều này thể hiện ở kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty, ở lợi nhuận và doanh thu. Và qua đó ta cũng thấy thu nhập bình quân đầu ngời
tăng lên, điều đó đã làm cho công nhân viên trong công ty yên tâm hơn trong
công việc của mình.
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ: Hệ thống tổ chức công ty sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ
Ghi chú: : Trực tiếp
: Tham mu
Với kiểu cơ cấu này sử dụng các bộ phận chức năng tham mu cho giám
đốc. Các bộ phận này tiến hành phân tích tổng hợp đánh giá và đa ra các phơng
án trình giám đốc. Giám đốc là ngời lựa chọn và đa ra quyết định, các phòng ban
chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về bộ phận cấp dới của mình.
5
Giám đốc

KT trởng
P.GĐ KD P.GĐ KT
Phòng
Kế hoạch
Phòng
TC LĐ
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
TC- KT
P. Kinh
doanh
Các
PX
Khác
i
PX

nung
PX
Tráng
men
PX
In lới
PX
Máy
dập
PX
Nghiền
bột

PX
Tạo
hình
Tổ
Bốc
xếp
5
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
1.2.4. Kết quả hoạt động của công ty trong một số năm gần đây
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Giá trị tổng SXCN 62.365.000 63.092.000 65.421.000
Tổng doanh thu 55.502.000 57.196.000 59.820.000
Lợi nhuận 2.200.000 2.350.000 2.536.000
Nộp ngân sách 250.850 301.850 342.000
Lao động 204 231 245
Thu nhập bình quân 590.000 620.000 680.000
Vốn kinh doanh 7.802.000 8.200.000 9.600.000
Hoạt động của công ty ngày càng hiệu quả hơn thể hiện qua một loạt các
chỉ tiêu qua các năm đều tăng: Lợi nhuận (sau thuế) năm 2001: 2.200.000 nghìn
đồng, tăng lên 2.350.000 nghìn đồng năm 2002, tăng lên 2.536.000 nghìn đồng
năm 2003.
Các năm kinh doanh đều có lãi và đợc coi là có triển vọng. Nhớ rằng công
ty mới đi vào hoàn thiện dây truyền 2 vào tháng 8 năm 1998, cơ cấu tổ chức bị
xáo trộn. Những năm đầu phải dò dẫm tìm hớng đi trong cơ chế mới vậy mà lợi
nhuận qua các năm sau đều tăng. Đây kết quả của sự sáng tạo nhạy bén của Ban
giám đốc cộng với lòng nhiệt tình hăng say lao động của tập thể cán bộ công
nhân viên trong công ty.

Hiện nay công ty đang có xu hớng mở rộng sản xuất. Thể hiện bằng số lao
động qua các năm ngày càng đông. Thu nhập bình quân đầu ngời tăng lên cũng
đánh dấu một sự thành đạt của công ty trong những năm qua.
1.2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Trởng phòng Tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác và đào
tạo kế toán, chịu trách nhiệm trớc ban điều hành Giám đốc và pháp luật những
tình hình thông tin số liệu...
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, bảng biểu, báo
cáo tài chính.
Các kế toán viên : Thu thập xử lý thông tin các nghiệp vụ phát sinh thờng
xuyên dẩm bảo chính xác, đúng chế độ.
6
6
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ: Hình thức này có
u điểm là gọn nhẹ, đơn giản song đòi hỏi kế toán của nhân viên cao.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng ở công ty là các loại sổ sách biểu mẫu
quy định trong nhật ký chứng từ đợc ban hành của Bộ tài chính thể hiện ở các tờ
kê chi tiết, các bảng kê, các bảng phân bổ, sổ nhật ký.
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Sổ nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Thẻ sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng kê
Sơ đồ: Trình tự hạch toán

7
Kế toán trởng
Thủ quỹ
KT bán
hàng kê
thuế
KT công
nợ TSCĐ
KT tiêu
thụ thành
phẩm
KT tiền l-
ơng, GD
ngân
hàng
KT vật t
thanh
toán tổng
hợp
7
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
II. Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng công ty
Sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ
2.1. Tình hình công tác quản lý lao động
Lao động là một bộ phận quan trọng của công ty vì vậy phải bố trí phù hợp
năng lực sản xuất và trình độ tay nghề. Bên cạnh đó phải dựa vào kết quả tiêu thụ

thành phẩm mà bố trí lực lợng sản xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trờng tiêu thụ
. Hiện nay số công nhân viên của công ty là 245 ngời
Trong đó : - Cán bộ CNV gián tiếp 38 ngời
- CNV trực tiếp sản xuất 207 ngời
Bộ phận lao động quản lý sản xuất tại các phân xởng của công ty, bộ phận
này quản lý trực tiếp nhân công tại phân xởng, đối với tổ trởng tổ sản xuất thì
ngoài nhiệm vụ sản xuất ra thì họ còn kiêm thêm phân trách nhiệm đối với công
việc của phân xởng đang sản xuất.
Bộ phận lao động trực tiếp: đây là số công nhân trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm. Số công nhân này đợc chia thành nhiều phân xởng. Mỗi phân xởng chịu
trách nhiệm một khâu của sản phẩm hoàn thành và chịu hoàn toàn số lợng cũng
nh chất lợng của sản phẩm hoàn thành.
2.2. Các hình thức trả lơng và phạm vi áp dụng
Công ty Sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ là một doanh nghiệp nhà nớc nhng lại
tự chủ về tài chính. Các mặt hàng của công ty chủ yếu là gạch men ốp lát dùng
cho tiêu dùng trong nớc.
Thực tế trong các doanh nghiệp quốc doanh từ khi chuyển đổi từ hạch toán
bao cấp sang cơ chế thị trờng thì nguồn vốn cố định và nguồn vốn lu động của
8
8
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
một số công ty quá nhỏ. Để có đợc nguồn vốn lu động và vốn cố định lớn thì
công ty Sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ đã áp dụng các hình thức trả lơng theo thời
gian và trả lơng theo sản phẩm. Công ty đã chủ động mua bán theo quy mô lớn và
quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty một cách chặt chẽ. Điều đó
đã thúc đẩy cán bộ công nhân viên tích cực hơn trong quá trình làm việc sản xuất
của mình. Để trả thù lao động cho ngời lao động công ty đã áp dụng hai hình thức
trả lơng theo thời gian và trả lơng theo sản phẩm hoàn thành đúng và đủ quy
cách.

Tơng ứng với hai chế độ trả lơng là hai hình thức tiền lơng đợc áp dụng tại
công ty:
- Hình thức tiền lơng theo thời gian
- Hình thức tiền lơng khoán sản phẩm
Hình thức trả lơng theo thời gian đợc công ty áp dụng để đảm bảo đúng
chế độ của nhà nớc mà ngòi công nhân bỏ sức ra làm tại công ty. Hình thức trả l-
ơng khoán sản phẩm là hình thức trả lơng cho công nhân viên khi công nhân viên
làm việc một cách nhiệt tình đảm bảo đúng quy cách và hoàn thành. Cả hai hình
thức này công ty đều áp dụng trong một năm.
Ngoài tiền lơng lao động đợc hởng nh trên ngời lao động còn đợc hởng các
chế độ phụ cấp, tiền thởng, hởng chế độ BHXH theo quy định chung trong các tr-
ờng hợp tai nạn lao động, ốm đau, thai sản....Việc tính mức trợ cấp bảo hiểm xã
hội đợc thực hiện trên cơ sở chế độ về BHXH quy định.
Các khoản trích nộp theo quy định:
+ Mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng công ty có trách nhiệm đóng 2%,
BHYT tế trích từ quỹ lơng cấp bậc cho số lao động làm việc và ngời lao động có
trách nhiệm đóng 1% tiền lơng cấp bậc của từng ngời.
+ Mức đóng kinh phí Công đoàn: Hàng tháng công ty có trách nhiệm đóng
2% trích từ quỹ lơng cấp bậc cho số lao động làm việc .
+ Mức đóng và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội
9
9
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
- Hàng tháng công ty đóng 15% trích từ quỹ lơng cấp bậc cho số lao động
làm việc và ngời lao động có trách nhiệm đóng 5% tiền lơng cấp bậc của từng ng-
ời.
- Đối với những ngời nghỉ sản xuất, việc riêng, nghỉ chế độ về BHXH (ốm,
con ốm, thai sản, tai nạn lao động...) mà không có lơng trên bảng lơng thì không
ghi thu 5% và các thời gian nghỉ trên không đợc tính thời gian công tác để hởng

chế độ BHXH.
Ngời lao động nào muốn tính thời gian công tác trong thời gian nghỉ không
hởng lơng nh trên phải làm đơn tự nguyện đóng 20% lơng cấp bậc hàng tháng.
- Đối với lao động mới tuyển, chuyển công tác trong thời gian nghỉ không
hởng lơng nh trên phải làm đơn tự nguyện đóng 20% lơng cấp bậc hàng tháng.
Đối với công nhân sản xuất đợc tuyển dụng mới vào làm việc tại công ty.
Sau 3 tháng làm việc tại công ty mới ghi thu 5% trên bảng lơng và công ty có
trách nhiệm trích đóng 15% trích từ quỹ lơng cấp bậc cho số lao động này từ
tháng thứ t trở đi.
- Đối với lao động nữ mới đợc tuyển dụng vào công ty phải co đủ 2 năm
làm việc thực tế trở lên và sinh con sau tuổi 22 mới đợc hởng chế độ BHXH về
thai sản con ốm.
- Các phân xởng lập tổ theo dõi trích nộp 5% tiền lơng trích nộp theo bảng
thanh toán lơng hàng tháng của đơn vị. Đồng thời vào cuối kỳ thành toán lập
phiếu báo tăng giảm mức nộp BHXH để đối chiếu với phòng tổ chức.
- Tháng cuối mỗi quý, phòng tổ chức tổng hợp danh sách tăng giảm mức
nộp BHXH của toàn công ty, lên bảng đối chiếu về lao động, quỹ tiền lơng tổng
số tiền BHXH phải đóng với BHXH Phú Thọ và chuyển bảng đối chiếu về phòng
tài vụ.
- Phòng tài vụ có trách nhiệm đóng đủ số tiền phải nộp của công ty với cơ
quan BHXH và chuyển chứng từ về phòng tổ chức để làm căn cứ quyết toán các
chế độ BHXH đã chi (ốm, con ốm, thai sản...) và giải quyết các trờng hợp hu trí,
chờ hu
10
10
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Nh vậy công ty có trách nhiệm đóng 19% (15% BHXH, 2% BHYT, 2%
CPCĐ) trích từ quỹ lơng cấp bậc và ngời lao động có trách nhiệm đóng 6% (5%
BHXH, 1% BHYT) tiền lơng cấp bậc của từng ngời để nộp cho nhà nớc và đợc h-

ởng các chế độ chính sách theo quy định của nhà nớc.
Dới đây là hình thức hạch toán và sự luân chuyển chứng từ sổ sách tại công
ty Sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ.

Phòng kế hoạch
Các phòng, phân xởng
Phòng tổ chức
Phòng Tài chính - kế toán
Giám đốc
Ngân hàng
Báo cáo thực hiện
kế hoạch
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Bảng chấm công
Thanh toán lơng
Duyệt
Bảng chấm công
2.3. Hạch toán quản lý lao động
11
11
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Trong quản lý và sử dụng lao động ở công ty Sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ
phòng tổ chức lao động chịu trách nhiệm hạch toán lao động trên 3 phơng diện
nh: Hạch toán về số lợng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động.
Hạch toán về số lợng lao động: Ngời quản lý lao động hạch toán về số lợng
từng loại lao động theo công việc, khâu sản xuất, tổ sản xuất.
Hạch toán về thời gian lao động: Ngời quản lý lao động hạch toán về thời
gian lao động căn cứ vào ngày làm việc để chấm công hay chấm điểm cho từng
công nhân theo mẫu số đã có sẵn.

Hạch toán về kết quả lao động: Là mục đích đánh giá mức năng suất lao
động của từng tổ, từng phân xởng thậm chí cho từng công nhân để đa ra quyết
định khen thởng hay kỷ luật. Nếu sản phẩm sai hỏng quá nhiều hay quá lãng phí
thì có thể trừ vào lơng bằng trị giá số lơng sản phẩm sai hỏng. Nếu ở thời điểm trả
lơng theo sản phẩm thì phơng tiện này là mấu chốt của việc trả lơng cho ngời lao
động. Dới đây là bảng chấm công của phòng Tổ chức lao động, phòng Kế hoạch,
phòng Tài chính kế toán và một phân xởng sản xuất.
12
12
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F K11
Sứ
gốm
Tha
nh

Phú
Thọ
Bả
ng
ch
ấm

ng
Mẫu số: 01 LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Ngày 1/11/95 của Bộ tài chính
S
T
T
T

Cấp bậc lơng
(cấp bậc chức vụ)
Cấp bậc
lơng cấp
bậc chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 28 29 30 31
Số công h-
ớng theo sản
phẩm
Số công
hớng
theo T/g
Số công nghỉ
việc hởng
100% lơng
Số công
nghỉ ngừng
việc hởng %
lơng
Số công
hởng
BHXH
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
Chu Văn Hân
Nguyễn Mạnh Hùng
Nguyễn Văn Khoa
Bùi Đức Thành
Trần Thị Mậu Hà
Nguyễn Hồng Nhung
Nguyễn Hồng Thắng
Lê Thị Liên
Trần Thái Hà
Trịnh Thị Sơn

PGĐ KD
PGĐ KT
NV
NV
NV
NV
NV
NV
NV
13
13
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F K11
11 Nguyễn Ngọc Thuý NV
Ngời chấm công
(Ký tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký tên)
Ngời duyệt
(Ký tên)
Công ty Sứ gốm Thanh Hà Phú Thọ
Bộ phận: Phòng Tài chính kế toán
Bảng chấm công
Tháng 9 năm 2003

STT
Họ và tên
công nhân viên
Cấp bậc lơng
Cấp bậc chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 29 30 31
Số công l-
ơng theo
sản phẩm
Số công h-
ởng theo thời
gian
Số công nghỉ
việc hởng
100% lơng
Số công nghỉ
ngừng việc hởng
% lơng
Số công

hởng
BHXH
1
2
3
4
5
6
7
Trần Minh Tuấn
Nguyễn Thị Ngọc
Hoàng Thuý Nga
Đoàn Minh Hồng
Bùi Thị Thoả
Nguyễn Văn Giang
Trịnh Tố Chinh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X







X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
14
14
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F K11
Ngoài chấm công Phụ trách kỹ thuật Ngời duyệt
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
15
15
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Các ký hiệu của bảng chấm công:
1. Lơng sản phẩm K

2. Lơng thời gian 8
3. Lơng nghỉ phép F
4. Lơng học Họp H
5. Lơng tự vệ TV
6. Mất điện nớc E
7. Thiếu nguyên vật liệu C
8. Máy móc hỏng M
9. Ngng sản xuất NS
10. Bản thân ốm Ô
11. Con ốm CO
12. Đẻ, sảy thai TS
13. Việc riêng R
14. Nghỉ không lý do O
VD: Trích bảng chấm công của công ty Sứ
gốm Thanh Hà Phú Thọ nh sau:Công tySứ
gốm Thanh Hà Phú Thọ
Bộ phận: Phòng Kinh doanh
Bảng chấm công
Tháng 9 năm 2003
STT
Họ và tên
công nhân viên
Cấp bậc l-
ơng
Cấp bậc
chức vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 26 27 28
Số công l-
ơng theo

sản phẩm
Số công h
ởng theo
thời gian
1
2
3
4
5
6
7
8
Bùi Ngọc Cẩn
Phùng Bích Ngọc
Mai Tú Anh
Nguyễn Thanh Sơn
Nguyễn Tiến Cờng
Trần Văn Lý
Vũ Đức Quang
Nguyễn Quốc Bình
8
8
TS
8
8
S
8
8
8
8

TS
8
8
S
8
8
8
8
TS
8
8
S
8
8
8
8
TS
8
8
S
8
8
8
8
TS
8
8
S
8
8









8
8
TS
8
8
S
8
8
8
8
TS
8
8
S
8
8
8
8
TS
8
8
S

8
8
16
16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò §øc Quang Líp KÕ to¸n F –
K11
9
§inh V¨n Thanh
0 0 0 0 0 … 0 0 0
Ngêi chÊm c«ng Phô tr¸ch bé phËn
Ngêi duyÖt
(ký tªn) (ký tªn)
(ký tªn)
17
17
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Căn cứ vào kết quả lao động đã tổng hợp trên bảng chấm công do ngời tổ
trởng hoặc phụ trách bảng chấm công, số công làm việc, số công hởng lơng chế
độ của từng nhân viên do tổ trởng hoặc ngời phụ trách nộp lên phòng kế toán dựa
vào bảng chấm công tính lơng cho từng nhân viên
Để tính lơng tháng 9 năm 2003 cho từng nhân viên, của công ty kế toán
thực hiện nh sau:
Lơng cấp bậc = Hệ số mức lơng x Mức lơng tối thiểu
Lơng tháng = Lơng cấp bậc x Phụ cấp lơng
Lơng ngày =

Khi lĩnh đợc lơng các nhân viên phải trích 6% trích trên lơng cấp bậc trong
đó 5% BHXH, 1% BHYT.
Sau đó khi tính lơng thực tế phải trả cho từng nhân viên kế toán lập bảng

thanh toán lơng cho cả công ty
* Cụ thể tính lơng cho ông Bùi Ngọc Cẩn nh sau:
- Mức lơng tối thiểu 290.000 đ
- Hệ số lơng 3,72
- Phụ cấp chức vụ = (Hệ số phụ cấp x Mức lơng tối thiểu)
- Hệ số phụ cấp 0,2
Phụ cấp chức vụ= 0,2 x 290.000 = 58.000 đ
Lơng cấp bậc = 3,72 x 290.000 = 1.078.800
đ
Lơng tháng = 1.078.800 + 58.000 = 1.136.800
đ
Lơng ngày = 1.136.800 = 43.720
đ
26
Sau khi lĩnh lơng ông Bùi Ngọc Cẩn phải trích nộp 6%. Trích trên l-
ơng trong đó 5% BHXH, 1% BHYT
Cụ thể: 5% BHXH = 5% x 1.136.800 = 56.840 đ
1% BHYT = 1% x 1.136.800 = 11.368 đ
Tổng cộng 68.208 đ
18
L ơng
26
18
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Đức Quang Lớp Kế toán F
K11
Vậy số tiền thực lĩnh của ông Bùi Ngọc Cẩn: 1.136.800 68.208 =
1.068.592đ.
Bằng cách tính nh vậy ta lần lợt tính lơng cho từng nhân viên sau khi tính
xong kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lơng cho công ty nh sau:
19

19

×