Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÍ LỚP 6 THEO CÔNG văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.88 KB, 168 trang )

KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

Ngày soạn:
Ngày dạy
Chương I: CƠ HỌC
Tuần 1 – Bài 1+2 - Tiết 1
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Đo độ dài bằng thước. Thước thường dùng là thước thẳng, thước dây…
+ GHĐ của thước: Là giá trị lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN: Là giá trị tương ứng của hai vạch liền kề (một khoảng) trên
thước.
- Cách đo độ dài của một vật:
+ Ước lượng độ dài của vật cần đo.
+ Chọn thước đo.(GHĐ và ĐCNN phù hợp).
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả.
2. Năng lực:
Quan sát và đọc được, viết được các kết quả TN. Viết được, đọc được các vấn
đề cần giải quyết (các kết luận), biết đo được chiều dài của các vật:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ
dài trong một số dụng cụ thường gặp.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình
huống thơng thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo,
- Củng cố các mục ước lượng độ dài cần đo, chọn thước thích hợp, xác định


GHĐ và ĐCNN.
- Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Phẩm chất:
Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Trung thực thơng qua việc ghi kết quả đo.
+ Say mê học tập bộ môn.
+ Trung thực trong các phép đo, trong việc báo cáo các
kết quả.
+Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc giải quyết các vấn đề,
tình huống học tập.
+ Có trách nhiệm với các suy nghĩ và hành động của
bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

a. Thiết bị :
1


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

+ Thước thẳng hoặc thước dây, thước học sinh (có cùng ĐCNN).
+ Thước kẹp.
+ Các bảng ghi sẵn các nhiệm vụ yêu cầu HS thực hiện ở các hoạt động.
+ Các bảng kết quả TN.
b. Học liệu:
Sách GK, STK, mạng xã hội, tranh ảnh, Video….có các nội dung kiến thức
liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập: Tạo tình huống đo
độ dài
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh phát hiện vấn đề.
- Tại sao với cùng một sợi dây mà đo chiều dài lại có sự khác nhau
- Vậy cách đo có gì khác nhau mà lại cho ra hai kết quả như thế?
- Vậy phải đo chiều dài bằng dụng cụ gì để cho kết quả chính xác?
b) Nội dung hoạt động:
- Có một đoạn dây dài khoảng hai mét. Hai em dùng gang tay đo và cho biết độ
dài đoạn dây là bao nhiêu?
- Hs báo cáo kết quả đo được.
- So sánh kết quả của các bạn ( nhóm) khác? Tại sao cùng một sợi dây mà lại có
hai kết quả độ dài như vậy?Vậy để khỏi tranh cải về kết quả thì ta cần phải thống
nhất làm như thế nào?Đo độ dài bằng dụng cụ gì?
- Hs so sánh được các kết quả đo khác nhau từ đó đặt ra câu hỏi.
+ Tại sao với cùng một đoạn dây mà kết quả đo lại khác nhau.
+ Vậy để đo chính xác kết quả thì cần dụng cụ gì?
+ Cách đo như thế nào thì cho kết quả chính xác.
c) Sản phẩm học tập:
Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV đưa cho học sinh bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đo độ dài sợi
dây.
- Gv quan sát, theo dõi và hướng dẫn khi học sinh chưa rõ.
- GV: đánh giá lại hoạt động của học sinh và chốt lại vấn đề dặt ra để vào nội
dung bài học
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi
nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1
a) Mục tiêu:
2



KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

- HS biết được dụng cụ đo độ thường dùng, nêu được GHĐ và ĐCNN của
thước và biết cách đo độ dài.
b) Nội dung hoạt động:
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo
viên

Hoạt động học của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV nêu vấn đề:
Nếu chỉ ước lượng độ dài bằng
mắt, gang tay thì khơng thể đo - Học sinh lắng nghe
được chính xác độ dài của vật. Vậy
để đo chính xác độ dài của vật thì
ta đi tìm hiểu phần 1: dụng cụ đo
độ dài.
Gv: Thơng báo: để đo chính xác độ
dài của một vật các em cần dùng
- Học sinh ghi nhận
thước.
- Gv: Yêu cầu học sinh quan sát H
1.1 và trả lời câu hỏi C4.
? Dụng cụ đo độ dài gồm những
dụng cụ nào?

- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Gv: yêu cầu học sinh quan sát

- Thước cuộn, thước kẽ, thước dây,
thước kẽ của hs.
thước thẳng...
? Em hãy cho biết thước kẽ có độ
dài lớn nhất là bao nhiêu?
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
Gv thông báo:
Độ dài lớn nhất ghi trên thước gọi
- 30cm
là giới hạn đo (GHĐ) của thước.
? Em hãy chỉ ra hai vạch liên tiếp
nhau trên thước tính từ vạch số 0.
Hai vạch này có độ dài bằng bao
- hs ghi nhận
nhiêu.
Gv thơng báo:
Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước gọi là độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước.
- Gv: cho học sinh quan sát thước
có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

3


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

Yêu cầu cá nhân học sinh nhận xét,

giáo viên nhận xét, nếu hs chưa tl
giáo viên hướng dẫn hs.
- Gv: Yêu cầu cá nhân Hs(nhóm)
sử dụng thước trên đo độ dài sợi
dây ở phần đặt vấn đề.

- Hs ghi nhận

- Hs trả lời
- Gv nhận xét: Nếu kết quả học
sinh khác nhau thì Gv chốt và
chuyển sang phần 2: Cách đo độ
dài.

- Hs nhận bản hướng dẫn và thực
hiện nhiệm vụ.
- Hs ( Nhóm) báo cáo kết quả. Kq
có khác nhau.
- Hs đặt câu hỏi: Tại sao dùng
đúng dụng cụ đo độ dài nhưng kết
quả lại có sự sai lệch nhau và phải
đo như thế nào thì mới cho kết
quả chính xác.
Hoạt động 2: Cách đo độ dài.
- Gv thơng báo: để đo độ dài một
cách chính xác khơng phải chỉ cần
có dụng cụ đo là được mà cần phải
biết cách đo mới cho chúng ta kết
quả chính xác.
? Để chọn thước đo thích hơp ta - hs trả lời: Ước lượng độ dài cần

cần làm gì đầu tiên?
đo.
- Yêu cầu học sinh quát sát các
H 2.1, 2.2, 2.3 trả lời câu hỏi.

- Hs trả lời.

Gv thông báo cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài của vật cần đo.
+ Chọn thước đo.(GHĐ và
ĐCNN phù hợp).
4


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

+ Đặt thước và mắt nhìn đúng
cách.
+ Đọc, ghi kết quả.
- Gv lại đưa bản hướng dẫn và
yêu cầu học sinh thực hiện đo độ - Hs nhận bản hướng dẫn, dụng cụ
dài của sợi dây ở đầu bài.
và thực hiện nhiệm vụ.
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức - Hs báo cáo kết quả.
cho học sinh
c) Sản phẩm học tập:
- các câu trả lời các yêu cầu của giáo viên.
- Biết được dụng cụ đo độ dài là thước, GHĐ và ĐCNN của một thước bất kì.
- Kết luận: cách đo độ dài của một vật:
+ Ước lượng độ dài của vật cần đo.

+ Chọn thước đo.(GHĐ và ĐCNN phù hợp).
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả.
d) Tổ chức thực hiện: Gv hướng dẫn hổ trợ. Học sinh hoạt động cá nhân,
nhóm.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
+ Luyện tập củng cố nội dung bài học
+ Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin,
tự lập, giao tiếp.
b) Nội dung hoạt động: HS thực hiện các bài tập
Bài 1: Các đơn vị sau đơn vị nào không dùng để đo độ dài?
A. mét (m)
B. kilômét (km)
3
C. mét khối (m )
D. đềximét (dm)
Bài 2: Giới hạn đo của thước là:
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.
Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo độ dài?
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là:
A. mét (m)
B. xemtimét (cm)

C. milimét (mm)
D. đềximét (dm)
5


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng cịn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Độ chia nhỏ nhất của
thước là:

A. 1 mm
B. 0,2 cm
C. 0,2 mm
D. 0,1 cm
Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm.
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và
ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
Bài 8: Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình là:

A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.

C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét
B. Năm ánh sáng
C. Dặm
D. Hải lí
Bài 10: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ:
A. Chiều dài của màn hình tivi.
B. Đường chéo của màn hình tivi.
C. Chiều rộng của màn hình tivi.
D. Chiều rộng của cái tivi.
c) Sản phẩm học tập:
Bản báo các kết quả
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên dùng các bài tập, hình ảnh để giao bài tập cho
học sinh và yêu cầu học sinh thực hiện tại lớp.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
+ Vận dụng làm bài tập.
6


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

+ Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
+ Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
b) Nội dung:
* Sưu tầm và tìm hiểu về một số thước đo

Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được
chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước
kẹp…

Mọi thước đo độ dài đều có:
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
c) Sản phẩm học tập:
Học sinh trình bày sản phẩm của nhóm mình và nộp lại cho giáo viên trong
tiết học sau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

........., ngày

tháng

năm

Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 2
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng

- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác
phong làm khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất:
- Biết sử dụng cụ đo chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Trung thực thơng qua việc ghi kết quả đo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:
+ Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.
+ Một bình chia độ, vài cái ca đong.
Mỗi nhóm: + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.+ Một bình chia độ, vài cái ca đong.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong
bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật học tập hợp
động
tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp
quyết vấn đề.
tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật học tập hợp
8


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

- Dạy học theo nhóm
tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tị mị

cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu lại đơn vị đo,
dụng cụ đo và cách đo độ dài.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài.
+ Đọc phần mở bài trong SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giáo viên: Để biết chính xác một cái ấm, cái bình
đựng được bao nhiêu nước thì ta phải làm như thế
nào?
- Dự kiến sản phẩm:
Tình huống học sinh sẽ trả lời:
+Đổ nước trong bình vào can có vạch chia độ.
+Đổ nước vào các chai đã biết dung tích: coca cola
1,5lit, lon nước ngọt 350ml...
*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học:
9

Nội dung


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta nghiên
cứu bài hơm nay?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn lại một số đơn vị đo thể tích(7
phút)
1. Mục tiêu:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo
thể tích chất lỏng
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:Trả lời: C1.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích
trong khơng gian.
? Đơn vị thường dùng để do thể tích là gì?
+ Làm C1?
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câutrả lời:
C1.
- Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp
thời.
- Dự kiến sản phẩm:(bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ, cách đo thể tích
chất lỏng: (15 phút)
1. Mục tiêu:- Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ
đo thích hợp.
2. Phương thức thực hiện:
10

I/ Đơn vị đo thể tích.

- Đơn vị đo thể tích thường
dùng là: mét ; khối ( m3) và

lít (l)
- Ngồi ra cịn dùng ml, cc.
1 lít = 1dm 3 ; 1ml =
1cc
C1: 1 m3 = 1000 dm3 =
100000 cm3
1 m 3 = 1000l = 100000
ml = 100000 cc

II/ Đo thể tích chất lỏng
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên
cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Quan sát H3.1 cho biết tên các dụng cụ đo, GHĐ,
ĐCNN của những dụng cụ đó?

+ Nếu khơng có ca đong thì em có thể dùng những
dụng cụ nào để đo thể tích?
+ Quan sát h3.2 cho biết GHĐ, ĐCNN của từng
bình chia độ này?
+ Có những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
+ Trả lời C6,7,8,9.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu
hỏi.
- Giáo viên:
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng
mắc.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(14 phút)

11

tích
C2:Ca đong to GHĐ 1lít.
ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ GHĐ, ĐCNN
là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ 5 lít,

ĐCNN là 1lít.
C3: Dùng trai, lọ, can,
bơm tiêm…đã có ghi sẵn
dung tích.
C4:
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100m
2ml
Bình b
250
l
50m
Bình c
300ml
50ml
C5: những dụng cu đo thể
tích chất lỏng gồm: Chai,
lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích . Bình chia độ, bơm
tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng.
C6: Hb: Đặt bình thẳng
đứng
C7: Cách b: Đặt mắt nhìn
ngang với mực chất lỏng.
C8: a) 70cm3/ b) 50cm3
c) 40cm3

C9: (1) Thể tích/(2) GHĐ/
(3) ĐCNN
(4) thẳng hàng/ (5) ngang
(6) gần nhất
III/Vận dụng:


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi:
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Ghi nhớ/SGK.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng
chất lỏng phần thực hành.
+ Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa
được bao nhiêu nướcthì ta phải đo thể tích, vậy
dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì?

+ Nêu các bước tiến hành đo?
u cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến
hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:
+ Bình chia độ,chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng
tích.
+ 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước.
+ Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ
thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo
nhóm.
+ HS các nhóm điền kết quả vào bảng.
- Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào
bảng.
GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả:(Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
12


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG(3 phút)


1.Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm
hiểu ở ngồi lớp. u thích mơn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hồn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 3.1 ->3.10/SBT
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 4“Đo thể tích vật rắn không thấm
nước”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 ->3.10/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........., ngày tháng năm

13


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

Ngày soạn: 04/9
Ngày dạy
Tuần 3 – Bài 4 - Tiết 3
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể
tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác

phong làm khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất:
- Biết xác định GHĐ- ĐCNN và thể tích đo được ghi trên bình chia độ.
- HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể
tích của vật rắn bất kì có hình dạng khơng thấm nước.
Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
14


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: 1 xơ đựng nước.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm:- Hịn đá sỏi hoặc cái đinh ốc, 1 bình chia độ, 1 cái ca có ghi sẵn
dung tích, 1 dây buộc, 1 bình tràn (nếu khơng có thay bằng cái ca) 1 bình chứa
(nếu khơng có thay bằng cái khay)
- Kẻ sẵn bảng 4.1: “ Kết quả đo thể tích vật rắn”.
Vật cần
Dụng cụ đo
Thể tích ước Thể tích đo
đo thể tích GHĐ
lượng (cm3 ) được (cm3 )
ĐCNN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong
bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp
động
tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp
quyết vấn đề.
tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật học tập hợp
- Dạy học theo nhóm
tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
cần thiết của tiết học. Kiểm tra bài cũ.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu lại dụng cụ đo và
cách đo thể tích chất lỏng.
15

Nội dung


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu lại dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng.
+ Đọc phần mở bài trong SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giáo viên: Theo dõi để xử lý, uốn nắn kịp thời.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Chai, lọ có ghi sẵn dung tích dùng để: đong xăng,
dầu, nước mắm, bia…

+ Các loại bình chia độ: dùng để đo thể tích chất
lỏng trong các phịng thí nghiệm.
+ Xi lanh, bơm tiêm: dùng để đo thể tích nhỏ thuốc
tiêm…
*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học:
Làm thế nào để đo được thể tích của một hịn đá
hoặc một cái đinh ốc?
Để trả lời được câu hỏi này một cách chính xác và
xem câu trả lời của các bạn có đúng khơng thì ta đi
nghiên cứu bài hơm nay
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích vật
rắn không thấm nước và các đo(10 phút)
1. Mục tiêu:
Biết xác định GHĐ- ĐCNN và thể tích đo được ghi
trên bình chia độ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát TN - Nghiên
cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
16



KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

- Phiếu học tập của nhóm:Trả lời: C1 - 4.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Để đo thể tích của một vật rắn khơng thấm nước
thì theo em có thể dùng dụng cụ gì?
+ Quan sát h4.2 hãy mơ tả cách đo thể tích của hịn
đá bằng bình chia độ?
+ Nếu hịn đá to hơn bình chia độ khơng bỏ lọt bình
thì đo như thế nào?
+ Quan sát hình 4.3 hãy quan sát cách đo thể tích
bằng phương pháp bình tràn?
+ Tóm lại có mấy cách để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước đó là những cách nào?
+ Tìm từ thích hợp điền vào câu C3?
+ Quan sát h4.4 nếu dùng ca thay cho bình tràn và
bát to thay co bình chứa thì phải chú ý điều gì?
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1-4.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câutrả lời:
C1 - 4.
+ Mơ tả cách làm thí nghiệm dùng bình chia độ.

Dùng bình tràn.
+ Lưu ý: Lau khơ bát to trước khi dùng.
Khi nhấc ca ra ko làm đổ nước ra bátđổ nước từ bát
vào bình chia độ khơng làm đổ ra ngoài.
- Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp
thời.
- Dự kiến sản phẩm:(bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2:Thực hành đo thể tích vật rắn
không thấm nước. (20 phút)
1. Mục tiêu:HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình
chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn
bất kì có hình dạng khơng thấm nước.
2. Phương thức thực hiện:
17

1) Dùng bình chia độ:
a - Đo thể tích ban đầu của
nước: V1
b- Thả hịn đá chìm vào
trong nước đọc kết quả V2
c- Thể tích hịn đá được
tính:
V2 – V1
2) Dùng bình tràn:
Khi hịn đá khơng bỏ lọt

bình chia độ
a- Đổ nước đầy bình tràn.
b-Thả hịn đá vào bình tràn,
hứng nước tràn ra vào bình
chứa.
c- Đo thể tích nước tràn ra
bằng bình chia độ đó là thể
tích hịn đá.
* Kết luận:
(1) - Thả chìm
(2) - dâng lên
(3) - thả
(4) - tràn ra

3)Thực hành đo thể tích
vật rắn khơng thấm nước
(Học sinh làm thí nghiệm)
- Kẻ sẵn bảng 4.1: “ Kết
quả đo thể tích vật rắn”.


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên
cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: Phiếu học tập.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Khi nào thì dùng bình tràn , khi nào thì dùng bình
chia độ để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước?
+ GV u cầu các nhóm đọc thơng tin mục 3.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: lựa chọn dụng cụ để chuẩn bị tiến hành.
Tiến hành đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
Điền kết quả vào phiếu học tập.
- Giáo viên:
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng
mắc.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(7 phút)
Thu phiếu học tập 4.1/sgk
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi:
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Ghi nhớ/SGK.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
18


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng
chất lỏng phần thực hành.
+ Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa
được bao nhiêu nướcthì ta phải đo thể tích, vậy
dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì?
+ Nêu các bước tiến hành đo?
Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến
hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:
+ Bình chia độ,chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng
tích.

+ 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước.
+ Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ
thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo
nhóm.
+ HS các nhóm điền kết quả vào bảng.
- Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào
bảng.
GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả:(Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG(3 phút)

1.Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm
hiểu ở ngồi lớp. u thích mơn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hồn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
19



KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 4.1 ->4.10/SBT
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 5“Khối lượng - Đo khối lượng”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 ->4.10/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........., ngày tháng năm


Ngày soạn: 11/9
Ngày dạy
Tuần 4 – Bài 5 - Tiết 4
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi : Khi đặt túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1 kg, thì
số chỉ đó là gì?
- Nhận biết được quả cân 1 kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô béc van và cách cân 1 vật
bằng cân Rô béc van.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
20


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CƠNG VĂN 5512

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác
phong làm khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất:
- Biết sử dụng cân để đo khối lượng của một vật.
- Chỉ ra được độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của một cái cân.
- Cân 1 vật bằng cân Rô béc van hoặc cân đồng hồ.
Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

Trung thực thơng qua việc ghi kết quả đo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: 1 cân Rô béc van, 1 hộp quả cân, vật để cân cho mỗi nhóm.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm:- Một cái cân bất kì, 1 vật để cân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong
bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp
động
tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp
quyết vấn đề.
tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật học tập hợp
- Dạy học theo nhóm
tác.

D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
21

Nội dung


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên u cầu:

+ Cho một bình chia độ, một quả trứng khơng bỏ lọt
bình chia độ, 1 cái bát , một cái đĩa và nước hãy tìm
cách xác định thể tích quả trứng?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đặt cái bát lên trên cái đĩa, đổ đầy nước,
bỏ quả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa đổ nước đó
vào bình chia độ đọc thể tích nước chính là thể tích
quả trứng..
- Giáo viên: Vậy muốn biết quả trứng nặng bao
nhiêug thì phải dùng dụng cụ gì?
- Dự kiến sản phẩm:
Tình huống học sinh sẽ trả lời: +Dùng cân.
*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học:
Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta nghiên
cứu bài hơm nay?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I/ Khối lượng đơn vị khối
Hoạt động 1: Ôn lại một số đơn vị đo khối lượng lượng.
(10 phút)
1/ Khối lượng.
1. Mục tiêu:
- Trả lời được câu hỏi : Khi đặt túi đường lên một

cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số chỉ đó là gì?
- Nhận biết được quả cân 1 kg.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều
- Hoạt động chung cả lớp.
có khối lượng.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Khối lượng của một vật
- Phiếu học tập cá nhân:
chỉ lượng chất chứa trong
- Phiếu học tập của nhóm:Trả lời: C1-6.
vật.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
2/ Đơn vị khối lượng.
22


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS đọc câu C1 và trả lời?
+ Trên vỏ túi bột giặt ƠMơ có ghi 500 g , số đó chỉ
gì?
+ Hãy tìm từ thích hợp điền vào C3, C4, C5, C6

SGK?
+ Những vật nào thì có khối lượng ?
+ Khối lượng của một vật là gì?
+ Vậy khối lượng có đơn vị là gì?
+ Dụng cụ để đo khối lượng là gì? cách đo như thế
nào?
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1-6.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câutrả lời:
C1-6.
- Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp
thời.
Ki lô gam là khối lượng của 1 quả cân mẫu đặt ở
viện đo lường quốc tế tại pháp.
- Dự kiến sản phẩm:C1: Khối lượng tịnh 397 g chỉ
lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: 500g
/ C4: 397g
C5: Khối lượng / C6: lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong
vật.
HS: kg, tấn tạ, yến…(bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ, cách đo thể tích
khối lượng: (20 phút)

1. Mục tiêu:- Trình bày được cách điều chỉnh số 0
cho cân Rơ béc van và cách cân 1 vật bằng cân Rô
béc van.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên
23

- Đơn vị đo khối lượng là ki
lô gam (kg)
- Ngồi ra khối lượng cịn
có các đơn vị khác:
+ Gam (g) 1g = 1/1000 kg
+ mi li gam: 1 mg =
1/1000g
+ Héc to gam( lạng) 1 lạng
= 100g
+ Tấn 1t = 1000kg
+ tạ: 1 tạ = 100kg

II/ Đo khối lượng


KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK cho biết dụng cụ để đo khối
lượng là gì? Thực tế dùng loại nào? Trong phịng thí
nghiệm thì người ta đo khối lượng bằng loại cân
nào?
+ Chỉ rõ các bộ phận trên chiếc cân thật.
+ Hãy nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
chiếc cân trong lớp.
+ Cách sử dụng cân Rô béc van như thế nào.
+ Thực hiện cân 1 vật bằng chiếc cân đang có.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu
hỏi.
- Giáo viên:
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng
mắc.
- Dự kiến sản phẩm:(Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(7 phút)


1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi:
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
24

- Dụng cụ đo khối lượng là
cân.
- Có nhiều loại cân: Cân
đĩa, cân đồng hồ, cân tạ,
cân y tế, cân Rơ béc van..

1) Tìm hiểu cân Rơ béc van
- Cấu tạo: Địn cân, kim
cân, đĩa cân, hộp quả cân.
2) Cách dùng cân Rô béc
van để cân một vật.
(1) - điều chỉnh số 0
(2) – Vật đem cân
(3) – quả cân
(4) - thăng bằng
(5) - đúng giữa
(6) – quả cân
(7)– vật đem cân
III/Vận dụng:



KẾ HOẠC BÀI DẠY MƠN VẬT LÍ LỚP 6 MỚI THEO CÔNG VĂN 5512

- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Trước một chiếc cầu có mộtbiển báo giao thơng
có ghi là 5T. Số 5T có ý nghĩa gì?
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Đọc ghi nhớ.
+ Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng 5T khơng
được đi qua cầu.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả:(Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

*Ghi nhớ/SGK.

Số 5T chỉ dẫn rằng xe có

khối lượng 5T khơng được
đi qua cầu.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TỊI, MỞ
RỘNG(3 phút)

1.Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm
hiểu ở ngồi lớp. u thích mơn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 5.1 ->5.10/SBT
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 6“Lực - Hai lực cân bằng”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 ->5.10/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
25



×