Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Lí lớp 6 3 cột HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.32 KB, 54 trang )

Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Tuần :1
Ngày soạn: 21/8
Ngày dạy: 25/8
Tiết :1
Bài: Chương I: CƠ HỌC
§1: ĐO ĐỘ DÀI
I>Mục tiêu bài học:
Giúp HS :
-Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có
GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.
- Học sinh biết cách đo độ dài
- Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước
II> Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
+Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
III.>Tiến trình lên lớ p:
1)Ổn định lớp: (1

)
2)Kiểm tra: Không kiểm tra
3)Dạy bài mới: (39

)
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Vào bài: (1 phút )
Gv:Cho học sinh quan sát tranh
vẽ trả lời câu hỏi đầu bài
GV:Nhận xét và chốt lại “sở dĩ


có sự sai lệch đó là vì thước đo
không giống nhau, cách đo
không chính xác, hoặc cách
đọc kết quả chưa đúng…Vậy
để khỏi tranh cãi, hai chị em
cần phải thống nhất điều
gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này
HS:Quan sát
-Trả lời câu hỏi
+ Gang tay của 2 chị em
không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong
mỗi lần đo không giống
nhau
+ Đếm số gang tay không
chính xác
HS:Lắng nghe .Ghi bài
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (6phút )
GV: Ở lớp dưới các em đã học
những đơn vị đo độ dài nào?
GV: Trong các đơn vị đo độ
dài trên, đơn vị nào là đơn vị
HS:: Mét (m), đêximet(dm),
centimet(cm),…
I> Đơn vị đo độ dài
1) Ôn lại đơn vị đo độ
dài

Giáo án:Vật Lý 6 - 1 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta?
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh điền C
1

GV:Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C
1
GV:Nhận xét
GV:Giới thiệu thêm một số
đơn vị đo độ dài như:
+1inch = 2,54cm
+1ft = 30,48cm
+1 năm ánh sáng dùng để đo
khoảng cách vũ trụ
+1hải lí : dùng để đo khoảng
cách trên biển
GV:Hướng dẫn học sinh ước
lượng độ dài
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
làm C
2
GV:Gọi học sinh thực hiện C
2
GV:Gọi 1 học sinh khác dùng
thước kiểm tra lại và nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh đọc và

làm C
3
GV: Nhận xét
GV: Độ dài ước lượng và độ
dài đo bằng thước có giống
nhau không?
GV:Nhận xét
GV:Tại sao trước khi đo độ dài
ta cần phải ước lượng độ dài
cần đo?
HS:Mét (m)
HS:Điền C
1
Trả lời C
1
-Ghi bài
-Lắng nghe
HS:Chú ý

-Đọc và làm C
2
-1 học sinh thực hiện C
2
, các
học sinh khác theo dõi
-1 học sinh dùng thước kiểm
tra và nhận xét
-Đọc và làm C
3


HS: Không giống nhau
HS: Để chọn thước đo phù
hợp và chính xác
-Đơn vị thường dùng
là : mét (m)
C
1
:1m =10dm
=100cm

1cm =10 mm
1km = 1000m
2) Ước lượng độ dài
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (12 phút )
GV:Thông báo: người ta đo độ
dài bằng thước.
GV:Yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện
C
4

GV:Gọi học sinh trả lời C
4
HS:Lắng nghe
HS:Quan sát hình 1.1/sgk
,đọc và thực hiện C
4

HS:Trả lời C
4

:
+thợ mộc dùng thước dây
II>Đo đọ dài
1)Tìm hiểu dụng cụ
đo
Giáo án:Vật Lý 6 - 2 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Nhận xét
GV:Khi sử dụng 1 dụng cụ đo
nào ta cần phải biết GHĐ và
ĐCNN của nó
GV:GHĐ của thước là gì?
GV:Nhận xét
GV:ĐCNN của thước là gì?
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh hoạt
động cá nhân đọc và thực hịên
câu hỏi C
5
,C
6
,C
7
GV:Gọi học sinh trả lời C
5
, C
6,
C
7


GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm đọc sgk và
tiến hành thực hành theo các
trình tự yêu cầu của sgk
Gv: Em hãy cho biết ta phải
dùng thước nào để đo chiều dài
của cái bàn ?
-GV: Tại sao chúng ta phải
dùng thước đo đó ?
- Nhận xét
GV: Theo em chúng ta đo
nhiều lần rồi tính giá trị trung
bình để làm gì?
-Nhận xét
-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc
kết quả đo
+học sinh dùng thước kẻ
+người bán vải dùng thước
mét (thẳng )
-Lắng nghe
HS: GHĐ của thước là độ dài
lớn nhất ghi trên thước
HS: ĐCNN của thước là
khoảng cách giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước
- Ghi bài
HS:Hoạt động cá nhân, đọc
và làm C
5

,C
6
,C
7

HS:Trả lời C
5
,C
6
,C
7

HS:Ghi bài
HS:Đọc sgk và hoạt động
theo nhóm, tiến hành đo rồi
ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk
HS:Dùng thước thẳng có
GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
HS: vì thước đó sẽ cho kết
quả đo chính xác
HS:Làm như thế thì giảm
được sai số
-Đại diện nhóm đọc kết quả
đo
-GHĐ của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên
thước.
-ĐCNN của thước là
độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên

thước
-C
5 :
GHĐ :20cm
ĐCNN :1mm
2) Đo độ dài

Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo độ dài ( 13 phút )
GV:Yêu cầu học sinh dựa vào
kết quả ở bảng 1.1/sgk và thực
hiện các câu hỏi
C
1
,C
2
,C
3
,C
4
,C
5

GV:Gọi học sinh lần lượt trả lời các
câu C
1
→ C
5

HS:Hoạt động cá nhân, thực
hiện các câu hỏi C

1
,C
2
,C
3
,C
4
,C
5

HS:Trả lời các câu hỏi :
C
1
: ( khác ) hơn kém nhau
0.5cm
III>Cách đo độ dài:
Giáo án:Vật Lý 6 - 3 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Gv:Gọi học sinh rút ra kết luận về
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C
6
Gv:Nhận xét
C
2
: chọn thước kẻ để đo bề
dày sgk
C
3
: đặt thước dọc theo

chiều dài
C
4
: đặt mắt vuông góc cạnh
thước
C
5
: đọc theo vạch chia gần
nhất
-Rút ra kết luận về cách đo
độ dài
-Ghi bài
-Cách đo độ dài:
(sgk)
Hoạt động4 : Vận dụng ( 7 phút )
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
thực hiện các câu hỏi C
7
, C
8,
C
9
GV:Gọi học sinh lần lượt trả
lời các câu C
7
, C
8,
C
9
HS:Đọc và thực hiện các câu

hỏi C
7
, C
8,
C
9
HS:Trả lời
HS:Ghi bài
IV> Vận dụng
-C
7
: vị trí đặt thước
đúng là :
C
-C
8:
vị trí đặt mắt
đúng là :
C
-C
9
: (a) :l = 7cm
(b) :l = 7cm
(C) : l= 7cm
4)Củng cố : (4

)
-Nêu cách đo độ dài
-Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
5)Hướng dẫn về nhà : (1


)
GV:Học bài , làm các bài tập 1-2.6 → 1-2.10 /sbt
IV>Rút kinh nghiệm:
Giáo án:Vật Lý 6 - 4 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Tuần :2
Ngày soạn: 27/8/09
Ngày dạy: 1/9/09
Tiết : 2
Bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I.>Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
- Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng
II> Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm
3
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III>Tiến trình lên lớ p:
1)Ổn định lớp: (1

)
2)Kiểm tra: (5

)
Gv: Nêu cách đo độ dài.Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
HS: Nêu cách đo độ dài: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ

và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần
nhất.Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù
hợp
GV:Nhận xét, ghi điểm
3)Dạy bài mới ( 34

)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Gv: (1’)Để đo độ dài ta dùng
thước . Vậy để đo thể tích
chất lỏng ta sử dụng dụng cụ
đo nào? Và cách đo được
thực hiện như thế nào?
Tiết học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này.
Ti ết 2 : ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG
Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích ( 3 phút )
GV: “một vật dù to hay nhỏ
đều chiếm một thể tích trong
không gian”
-Ở lớp dưới các em đã học
một số đơn vị đo thể tích.
Vậy em nào có thể nhắc lại
giúp cô: “đơn vị đo thể tích
HS:Lắng nghe và suy nghĩ
tìm phương án trả lời
I>Đơn vị đo thể tích
-Đơn vị thường dùng là

+ Mét khối (m
3
)
+ Lít ( l )
Giáo án:Vật Lý 6 - 5 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
thường dùng là gì?”
- Nhận xét
GV: Ngoài ra ta còn có
những đơn vị đo thể tích
nào?
GV:Yêu cầu học sinh thực
hiện C
1

GV:Gọi học sinh lên bảng
làm C
1
Ghi bài
HS:Lắng nghe
HS:Đơn vị đo thể tích
thường dùng là: m
3
,lít(l)
Ghi bài
HS: cm
3
, dm
3
, ml

HS: Làm C
1
vào vở
Một học sinh lên bảng làm
C
1
, các học sinh còn lại chú
ý theo dõi và nhận xét
- C
1
:
1m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3

1m
3
= 1000lít
= 1000000ml
= 1000000cc
Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 15 phút )
GV:Cho học sinh quan sát
bình chia độ và hình vẽ
3.2/sgk
GV:Hãy xác định GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ trong
hình vẽ.

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
làm C
2
GV:Gọi học sinh thực hiện C
2
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
làm C
3

GV:Gọi học sinh trả lời C
3

GV:Nhận xét
HS:Quan sát
HS:Xác định GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ
HS:Đọc và làm C
2
vào vở
HS: lên bảng làm ,các học
sinh khác chú ý theo dõi nhận
xét
HS:Đọc và làm C
3
vào vở
HS:lên bảng làm, các học
sinh khác theo dõi nhận xét
II> Đo thể tích chất

lỏng.
1) Tìm hiểu về dụng
cụ đo thể tích
- C
2
:
+ca to: GHĐ : 1l
ĐCNN: 0,5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0,5 l
ĐCNN: 0,5 l
+can : GHĐ : 5 l
ĐCNN : 1 l
-C
3
: ở nhà thường dùng
chai lọ có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm … để đo
thể tích chất lỏng
GV:Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ sgk và thực hiện câu
C
4

GV:Gọi học sinh lên bảng làm
C
4

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh điền C
5

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm thực hiện C
6
, C
7
,C
8
GVNhận xét
HS:Quan sát hình vẽ sgk, làm
C
4

HS: lên bảng làm, các học
sinh còn lại theo dõi nhận xét
HS:Điền câu C
5

HS:Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C
6
, C
7
, C
8
,
HS:Trả lời câu hỏi C
9

2)Tìm hiểu cách đo

thể tích chất lỏng
Giáo án:Vật Lý 6 - 6 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Yêu cầu nghiên cứu câu
C
9
và trả lời
GV:Nhận xét và gọi học sinh
nhắc lại
HS:Nhắc lại
HS:Ghi bài
-Cách đo thể tích chất
lỏng :
( C
9
/ sgk )
Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15 phút )
GV:Phân chia dụng cụ thí
nghiệm cho từng nhóm học
sinh
GV:Yêu cầu học sinh đọc
sgk và nêu phương án đo
thể tích chất lỏng đựng
trong hai bình
GV:Yêu cầu học sinh tiến
hành thí nghiệm rồi ghi kết
quả vào bảng
HS:Nhận dụng cụ thí nghiệm
HS:Đọc sgk ,đưa ra phương án
thí nghiệm

HS:Tiến hành thí nghiệm , ghi
kết quả vào bảng 3.1/sgk
3. Thực hành
Bảng3.1
4) Củng cố : ( 3 phút )
GV:Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
5) Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )
-Học bài .Làm bài 3.1 → 3.7/ sgk
-Chuẩn bị bài tiết sau.
IV>Rút kinh nghiệm

Giáo án:Vật Lý 6 - 7 -
vật Dụng cụ V(ư) V(đ)
đo
cần cm
3
cm
3
đo ghđ đcnn
B
1
250 2 100 96
B
2
250 2 150 124
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Tuần :3
Ngày soạn: 3/9/09
Ngày dạy: 8/9/09
Tiết : 3

Bài: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I>Mục tiêu bài bài học : Giúp HS :
-Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì
-Tuân thủ các qui tắc đo
II>Chuẩn bị
-Giáo viên:
+ Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III>Tiến trình lên lớ p:
1)Ổn định lớp: (1

)
2)Kiểm tra: (5

)
Gv:Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo.
HS:Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích…
Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ
theo vạch chia gần nhất
GV:Nhận xét,, ghi điểm
3)Dạy bài mới: (34

)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Vào đề: ( 3 phút )
GV:Dùng bình chia độ có thể
đo thể tích chất lỏng.Vậy có
những vật rắn không thấm

nước như hòn đá, đinh sắt thì
làm thế nào xác định thể tích
của chúng?
Để biết được chúng ta sang
bài học hôm nay.
HS:Lắng nghe, suy nghĩ tìm
câu trả lời
HS:Ghi bài
Tiết 3: ĐO THỂ
TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM
NƯỚC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (14 phút )
GV:Giới thiệu cho học sinh
dụng cụ đo thể tích vật rắn
không thấm nước là bình tràn
và bình chia độ
GV:Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện
HS:Lắng nghe
HS:Quan sát hình vẽ 4.2/sgk
và thực hiện câu hỏi C
1
I> Cách đo thể tích
vật rắn không thấm
nước
1) Dùng bình chia độ
Giáo án:Vật Lý 6 - 8 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
câu hỏi C

1
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
1
GV:Nhận xét và của học sinh
ghi bài
GV:Nếu hòn đá to bỏ không
lọt bình chia độ thì ta có thể sử
dụng bình tràn và bình chứa
GV:Cho học sinh quan sát
hình 4.3/sgk
GV:Yêu cầu học sinh mô tả
cách đo
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C
2
vào vở
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
2

GV:Nhận xét
GV:Từ 2 cách đo trên, em hãy
điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C
3
GV:Nhận xét
GV:Gọi học sinh nhắc lại phần
kết luận

HS:Học sinh trả lời câu hỏi
C
1
, các học sinh khác theo dõi
nhận xét
HS:Ghi bài
HS:Lắng nghe
HS:Quan sát hình 4.3/sgk
HS:Mô tả cách đo thể tích vật
rắn bằng bình tràn
HS:Làm câu C
2
vào vở
HS:1 học sinh trả lời câu hỏi,
các học sinh khác theo dõi và
nhận xét
Hs:Rút ra kết luận, điền từ
thích hợp vào chỗ trống ở câu
C
3
HS:Nhắc lại phần kết luận
Ghi bài
-C
1
: Buộc hòn đá bằng
1 sợi dây, thả từ từ cho
hòn đá chìm trong mực
nước ở bình chia độ ta
thấy mực nước dâng
lên .Đó chính là thể

tích của hòn đá

2)Dùng bình tràn
- C
2
: Hòn đá vào trong
bình tràn, nước trong
bình tràn sẽ tràn sang
bình chứa. Đổ nước
trong bình chứa vào
bình chia độ ,thể tích
nước đó chính là thể
tích vật rắn
*) Kết luận:
( C
3
/ sgk – 16 )
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn ( 13 phút )
GV:Yêu cầu các nhóm học
sinh thảo luận nêu lên phương
án đo thể tích vật rắn không
thấm của nhóm mình
GV:Gọi học sinh đại diện các
nhóm nêu phương án thí thực
hành
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh tiến
HS:Thảo luận nhóm về
phương án thực hành
HS:Đại diện các nhóm nêu

phương án thực hiện
HS:Tiến hành thực hành
3) Thực hành đo thể
tích vật rắn - Bảng4.1
Giáo án:Vật Lý 6 - 9 -
vật dụng cụ V(ư) V(đ)
cần đo cm
3
cm
3
đo
V ghđ đcnn
Hòn
Đá 250 2 100 98
Bi
sắt 250 2 120 110
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
hành thực hành và đo 3 lần rồi
lấy giá trị trung bình
GV:Gọi đại diện học sinh các
nhóm lên bảng điền kết quả
vào bảng 4.1
HS: Đại diện học sinh các
nhóm điền kết quả vào bảng
4.1 /sgk
Hoạt động 3: Vận dụng ( 4 phút )
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời câu hỏi C
4


GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
4
GV:Nhận xét

GV:Yêu cầu học sinh về nhà
thực hiện các câu hỏi C
5
,C
6
vào vở ghi bài
HS:Đọc và thực hiện câu hỏi
C
4

HS:Trả lời câu hỏi C
4

HS:Ghi bài
II>Vận dụng
C
4
: cần chú ý:
- Lau khô bát trước khi
dùng
- Khi nhấc ca ra không
làm đổ nước ra bát
- Đổ hết nước trong bát
vào bình chia độ
4)Củng cố: ( 3 phút )

- Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
5) Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )
GV:Học bài, làm bài tập 4.1 →4.5/SBT
Giáo án:Vật Lý 6 - 10 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Tuần : 4
Ngày soạn: 10/9/09
Ngày dạy: 15/9/09
Tiết : 4
Bài: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I> Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì?
- Biết được khối lượng quả cân 1 kg
- Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân
- Xác định được khối lượng của một vật bằng cân
II> Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Cả lớp: tranh phóng to các loại cân
+ Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III>Tiến trình lên lớp:
1)Ổn định lớp: (1

)
2)Kiểm tra ( 5

)
Gv:Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những phương pháp nào?
Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn?
HS:Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn.

Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia
độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ
ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn
GV:Nhận xét ghi điểm
3) Dạy bài mới: (34

)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Vào đề : (3 phút )
Gv: Hãy cho biết em cân nặng
bao nhiêu?
Gv: Làm thế nào để em biết
được chính xác điều đó?
GV:Tiết học hôm nay ta sẽ tìm
hiểu về khối lượng và đo khối
lượng
HS:Trả lời theo thực tế
HS: Để biết được chính xác
khối lượng em cân
HS:Lắng nghe .Ghi bài
Tiết 4: KHỐI LƯỢNG
- ĐO KHỐI LƯỢNG
Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút )
GV:Cho học sinh quan sát số
chỉ khối lượng trên một số túi
đựng
GV:Gọi học sinh đọc số chỉ
ghi trên đó
HS:Quan sát và đọc số ghi
trên bao bì

I> Khối lượng. Đơn vị
đo khối lượng
1)Khối lượng
Giáo án:Vật Lý 6 - 11 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Yêu cầu học sinh đặt lên
cân để cân và so sánh xem thử
kết quả đó có bằng với số ghi
trên vỏ bao bì không.
GV:: Vì sao lại có sự chênh
lệch đó?
GV:Nhận xét
GV: Vậy con số ghi trên bao
bì nói lên điều gì?
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh thực
hiện câu hỏi C
1
, C
2
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
1
,C
2

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu thực hiện câu C
3
,

C
4
, C
5
, C
6

GV:Gọi học sinh lần lượt trả
lời câu hỏi C
3
, C
4
, C
5
, C
6

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh rút ra
kết luận
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh nhớ lại
và cho biết đơn vị đo khối
lượng là những đơn vị nào?
GV:: Trong đó đơn vị đo khối
lượng thường dùng là đơn vị
nào?Nêu đơn vị đo khối lượng
GVGiới thiệu thêm một số
đơn vị đo khối lượng khác
HS:Tiến hành đo thử và so

sánh kết quả
HS: vì khi cân ta đã tính luôn
khối lượng của bao bì
HS: đó là khối lượng chất
chứa trong bao bì
HS:Thực hiện các câu hỏi
C
1
,C
2
.Trả lời câu hỏi C
1
,C
2
HSL:Thực hiện câu hỏi C
3
,
C
4
,C
5
, C
6
HS:Trả lời câu hỏi C
3
, C
4
, C
5
,

C
6
HS:Thảo luận rút ra kết luận
và trả lời.Ghi bài
HS:Kể tên một số đơn vị đo
khối lượng : kg, tấn tạ, yến, g
HS: : Đơn vị thường dùng
là :kg
Kết luận: Mọi vật đều
có khối lượng. Khối
lượng của vật là lượng
chất chứa trong vật đó.
2)Đơn vị đo khối
lượng
a)Đơn vị đo khối lượng
thường dùng là:
kilôgam ( kg )
b)Ngoài ra còn có các
đơn vị đo khác như :
1gam(g)=1/1000 kg
1hectôgam(hg)
= 1lạng
= 100 g
1miligam(mg)
= 1/1000g
1 tạ = 100 kg
1tấn = 1000kg
Hoạt động 2: Đo khối lượng ( 16 phút )
GV:Người ta thường đo khối
lượng bằng cân. Trong phòng

thí nghiệm ta dùng cân
Robecvan để đo khối lượng.
II> Cách đo khối lượng
1)Tìm hiểu cân
Rôbecvan
(sgk )
Giáo án:Vật Lý 6 - 12 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GVCho học sinh quan sát cân
Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk
và yêu cầu học sinh cho biết
cấu tạo của cân Robec -van
GV:Nhận xét và giới thiệu lại
cho học sinh
GV:Thông báo cho học sinh
cách xác định GHĐ và
ĐCNNcủa cân Robecvan
GV:Yêu cầu học sinh của các
nhóm xác định GHĐ và
ĐCNN của cân ở nhóm mình.
GV:Gọi học sinh đại diện các
nhóm trả lời về GHĐ và
ĐCNN của cân Robecvan ở
nhóm mình
GV:Giới thiệu cho học sinh
cách dùng cân Robecvan
GV:Yêu cầu học sinh hoàn
thành câu C
9


GV:Gọi học sinh điền câu C
9
GV:Nhận xét và gọi học sinh
nhắc lại
GV:Yêu cầu học sinh cân vật
bằng cân Robecvan.
GV:Gọi học sinh đại diện các
nhóm đọc kết quả đo
GV:Cho học sinh quan sát
tranh vẽ một số loại cân khác.
GV:Yêu cầu học sinh dựa vào
vốn hiểu biết của mình kể tên
các loại cân có trên tranh vẽ
GV:Nhận xét
HS:Quan sát cân và hình vẽ,
tìm hiểu cấu tạo của cân
Robecvan
HS:Chú ý
HS:Lắng nghe
HS:Xác định GHĐ và ĐCNN
của cân Robec van ở nhóm
mình
HSTrả lời về GHĐ và ĐCNN
của cân
HS:Hoàn thành câu C
9
Một học sinh điền câu C
9
, các
học sinh còn lại chú ý theo

dõi nhận xét
HS:Nhắc lại
Ghi bài
HS:Thực hiện xác định khối
lượng của vật bằng cân
Robecvan
HS:Đọc kết quả đo
HS:Quan sát tranh vẽ
HS:Kể tên các loại cân có
trong tranh vẽ như : cân tạ,
cân đòn, cân tiểu li, cân y tế,
cân đồng hồ…
2)Cách dùng cân
Robecvan để cân một
vật
Kết luận:
C9:Thoạt tiên, phải
điều chỉnh sao cho khi
chưa cân, đòn cân phải
nằm thăng bằng, kim
cân chỉ đúng vạch
giữa.Đó là việc điều
chỉnh số 0 .Đặt vật
đem cân lên một đĩa
cân.Đặt lên đĩa cân kia
một số quả cân có khối
lượng phù hợp sao cho
đòn cân nằm thăng
bằng, kim cân nằm
đúng giữa bảng chia

độ. Tổng khối lượng
của các quả cân trên
đĩa cân sẽ bằng khối
lượng của vật đem cân
3) Các loại cân khác
-Có các loại cân như:
+cân tạ
+cân đồng hồ
+cân y tế
+cân tiểu li
Giáo án:Vật Lý 6 - 13 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
+cân đòn
Hoạt động 3: Vận dụng (2 phút )
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
thực hiện câu hỏi C
13

GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
13

GV:Nhận xét
HS:Đọc và thực hiện câu hỏi
C
13

HS:Trả lời câu hỏi C
13


III> Vận dụng
C
13
: 5T có nghĩa là xe
có khối lượng trên 5tấn
không dược qua cầu
4) Củng cố: ( 3 phút )
GV:Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao?
HS:Trả lời
GV:Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
HS: Đọc phần ghi nhớ
5) Học ở nhà: (1

)
GV:Học bài ở vở ghi và sgk.Làm bài tập 5.1→ 5.4/sbt
Chuẩn bị bài học tiết sau.

Giáo án:Vật Lý 6 - 14 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Tuần : 5
Ngày soạn: 17/9/09
Ngày dạy: 22/9/09
Tiết : 5
Bài: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I>Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia
- Chỉ ra được phương chiều của lực đó
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng
- Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm
II>Chuẩn bị :

- Giáo viên :
Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng
bằng sắt có móc treo, một giá đỡ
-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III>Tiến trình lên lớp:
1)Ổn định lớp: (1

)
2)Kiểm tra ( 5

)
Gv:Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết
điều gì?.Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan
để cân vật
HS:-Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó.
Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa trong hộp .
-Đo khối lượng ta dùng cân.
Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim
cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái,
đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim
cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem
cân.”
GV:Nhận xét ghi điểm
3) Dạy bài mới: (34

)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Vào đề (1

)

GV:Gọi học sinh đọc phần
tình huống ở đầu bài
GV:: Tại sao gọi là lực đẩy,
hay lực kéo? Làm thế nào để
biết được nó?Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn
HS:Đọc phần tình huống ở
đầu bài
HS:Suy nghĩ tìm câu trả lời
Tiết 5:LỰC- HAI
LỰC CÂN BẰNG
Giáo án:Vật Lý 6 - 15 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
đề này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực ( 13 phút )
GV:Bố trí thí nghiệm như hình
6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan
sát và trả lời câu hỏi C
1
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
1
GV:Nhận xét
GV:Bố trí thí nghiệm như hình
6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan
sát và trả lời C
2
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
2

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi C
3
và quan sát thí nghiệm
rồi trình bày nhận xét
GV:Gọi học sinh nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh hoàn
thành câu C
4

GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi câu C
4

GV: Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh qua các
thí nghiệm và nhận xét rút ra
kết luận .
GV:Gọi học sinh đọc nhận xét
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
về lực
HS:Quan sát thí nghiệm, đọc
câu hỏi C
1
và trả lời câu hỏi
C
1


HS:Trả lời câu hỏi C
1
HS:Quan sát thí nghiệm, đọc
và trả lời câu hỏi C
2

HS:Trả lời câu hỏi C
2
HS:Quan sát thí nghiệm, đọc
và trả lời câu hỏi C
3

HS:Đưa ra nhận xét
HS:Hoàn thành câu hỏi C
4

HS:Trả lời câu hỏi C
4
:
(1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
HS:Rút ra kết luận
1 học sinh đọc nhận xét, các
học sinh khác theo dõi và
nhận xét
HS:Đưa ra ví dụ về lực:
+con trâu tác dụng lực kéo

lên cái cày.
+đầu tàu tác dụng lên các
toa tàu một lực kéo
I>Lực
1)Thí nghiệm
a)Thí nghiệm1
C
1
: Lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo lá tròn một lực ép.

b)Thí nghiệm 2
C
2
: Lò xo tác dụng lên
xe lăn một lực kéo.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo một lực kéo.
c)Thí nghiệm3
C
3
: Nam châm tác dụng
lên quả nặng một lực
hút.

2) Kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc

kéo vật khác ta nói vật
tác dụng lực lên vật
kia.
Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực ( 10 phút )
GV:Yêu cầu học thực hiện lại
các thí nghiệm hình 6.1, hình
6.2, và buông tay ra. Sau đó,
nhận xét trạng thái của xe lăn.
HS:Làm lại các thí nghiệm
hình 6.1, hình 6.2, và buông
tay ra ,quan sát , đưa ra nhận
xét trạng thái xe lăn.
II>Phương và chiều
của lực
Giáo án:Vật Lý 6 - 16 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Gọi học sinh đưa ra nhận
xét về trạng thái của xe lăn
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và đưa ra nhận xét
về phương chiều của lực.
GV:Gọi học sinh trả lời
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C
5
GV: Nhận xét
HS: Học sinh đại diện các
nhóm đưa ra nhận xét: “xe

lăn chuyển động theo phương
nằm ngang, và chuyển động
theo chiều từ phải sang trái”
HS:Thảo luận nhóm và đưa ra
nhận xét về phương, chiều
của lực
HS:1 học sinh trả lời “lực có
phương chiều xác định”
HS:Trả lời câu hỏi C
5
“lực do
nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương dọc theo trục
nam châm,có chiều từ trái
sang phải.”
Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8 phút )
GV:Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu
hỏi C
6
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
6

GV:Nhận xét và nhấn mạnh lại
cho học sinh “nếu hai đội
mạnh ngang bằng nhau thì dây
vẫn đứng yên”

GV:Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời câu hỏi C
7
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
7
GV: Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh chỉ ra
chiều của mỗi lực
GV:Nhận xét
GV:Thông báo” nếu sợi dây
chịu tác dụng của hai lực kéo
của hai đội mà sợi dây vẫn
đứng yên thì ta nói sợi dây đã
chịu tác dụng của hai lực cân
bằng”
GV:Yêu cầu học sinh điền vào
chỗ trống ở câu C
8
HS:Quan sát hình 6.4/sgk và
trả lời câu hỏi C
6
HS:Trả lời câu hỏi C
6
HS:Lắng nghe
HS:Đọc và trả lời câu hỏi C
7
HS:Trả lời câu hỏi C
7
“phương dọc theo sợi dây,

chiều của hai lực ngược
nhau”
HS:Chỉ ra chiều của mỗi lực
Lắng nghe
HS:Điền câu C
8
III> Hai lực cân bằng
Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau có
Giáo án:Vật Lý 6 - 17 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
8

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh cho ví
dụ trong thực tế về hai lực cân
bằng
GV:Nhận xét
HS1 học sinh trả lời, các học
sinh còn lại chú ý lắng nghe
và nhận xét .Ghi bài
HS:Cho ví dụ về hai lực cân
bằng trong thực tế:
cùng phương nhưng
ngược chiều ( đặt vào
cùng một vật)
Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút )
GV:Yêu cầu học sinh thảo

luận nhóm làm các câu hỏi C
9
,
C
10

GV:Gọi học sinh lần lượt trả
lời các câu C
9
, C
10
GV:Nhận xét
HS:Thảo luận nhóm các câu
hỏi C
9
, C
10
HS:Học sinh lần lượt trả lời
câu hỏi C
9
, C
10
HS:Ghi bài
IV>Vận dụng
C
9
: a) lực đẩy
b) lực kéo
C
10

: Một em bé dùng
tay giữ chặt 1 đầu dây
làm cho diều không
bay xa được, khi đó
diều chịu tác dụng của
hai lực cân bằng. Đó là
lực đẩy của gió và lực
giữ dây của em bé
4)Củng cố: ( 3 phút )
GV:Nêu nhận xét về phương , chiều của lực.Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
HS:Nêu nhận xét.Phát biểu hai lực cân bằng, cho ví dụ
5) Học ở nhà: ( 2 phút )
GV:Học lý thuyết ở vở ghi và sách giáo khoa . Làm các bài tập 6.1 → 6.2/ sbt
Chuẩn bị tiết sau
Giáo án:Vật Lý 6 - 18 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Tuần : 6
Ngày soạn: 25/9/09
Ngày dạy: 30/9/09
Tiết : 6
Bài: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC
I>Mục tiêu bài học : Giúp HS :
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó.
II>Chuẩn bị :
- Giáo viên:
+ Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C
8
+ Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
- Học sinh: sgk và vở ghi chép

III> Tiến trình lên lớp
1)Ổn định lớp: (1

)
2)Kiểm tra ( 5

)
Gv:Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng.Làm bài tập 6.2, 6.3
sách bài tập.
HS:Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều và đặt
vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân
bằng(khi hai đội hoà nhau).Làm bài tập 6.2, 6.3 sách bài tập
GV:Nhận xét ghi điểm
3)Dạy bài mới: (34

)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Vào đề: ( 3 phút )
GV:Yêu cầu các nhóm học
sinh quan sát hình vẽ đầu bài
và trả lời câu hỏi: “Làm thế
nào để biết trong 2 người đó ai
giương cung”
GV:Nhận xét và thông báo cho
học sinh biết :muốn xác định ý
kiến đó cần phải nghiên cứu
và phân tích hiện tượng xảy ra
khi có lực tác dụng vào.Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu kết quả tác dụng lực .

HS:Quan sát và tìm phương
án

HS:Nêu phương án của mình
Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT
QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC
Giáo án:Vật Lý 6 - 19 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng ( 10 phút )
GV:Yêu cầu học sinh đọc
phần 1 SGK để thu thập thông
tin
GV:: “Thế nào là sự biến đổi
chuyển động?”
GV:Nhận xét và yêu cầu học
sinh phân tích hai câu: “vật
chuyển động chậm lại và vật
chuyển động nhanh lên”.
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh làm câu
C
1

GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
1
GV:Nhận xét câu trả lời và đi
đến thống nhất các ví dụ
GV:Thông báo “sự biến dạng

là sự thay đổi hình dạng của
một vật”
GV:Yêu cầu học sinh lấy một
số ví dụ về sự biến dạng của
vật
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
làm C
2
GV:Gọi học sinh trả lời C
2

GV:Nhận xét
HS:Đọc sgk, thu thập thông
tin
HS::“Chuyển động của vật
thay đổi so với lúc ban đầu
gọi là sự biến đổi chuyển
động”
HS:: Chuyển động chậm lại
hoặc chuyển động nhanh lên
nghĩa là vận tốc (tốc độ) của
vật ngày càng nhỏ lại hoặc
càng lớn lên
HS:Làm câu C
1

HS:Trả lời câu hỏi C
1
-

HS:Ví dụ:
HS:Đọc và làm C
2
HS:Trả lời câu hỏi C
2
I> Những hiện tượng
cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng
1)Những sự biến đổi
chuyển động
C
1
: +Tăng ga cho xe
máy chạy nhanh lên
+Hãm phanh cho
xe máy chạy chậm lại

2)Những sự biến dạng
C
2
:Người đang giương
cung đã tác dụng lực
vào dây cung làm dây
cung và cánh cung bị
biến dạng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 20 phút )
GV:Yêu cầu nhóm học sinh
làm thí nghiệm như hình 6.1
Sgk và đưa ra nhận xét về kết
quả tác dụng lực của lò xo lá

tròn lên xe lăn.
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm như hình 7.1 Sgk và
đưa ra nhận xét về kết quả của
lực mà tay ta tác dụng lên xe
thông qua sợi dây.
HS:Làm thí nghiệm như hình
6.1 Sgk
HS:Đưa ra nhận xét : “lò xo
lá tròn tác dụng lên xe lăn
một lực đẩy làm biến đổi
chuyển động của xe”.
HS:Làm thí nghiệm như hình
7.1 Sgk
HS:Đưa ra nhận xét “lực mà
tay ta thông qua sợi dây tác
dụng lên xe lăn làm xe biến
II>Những kết quả tác
dụng của lực
1)Thí nghiệm
Nhận xét
C
3
: lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy làm biến đổi
chuyển động của xe
Giáo án:Vật Lý 6 - 20 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn

GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm như hình 7.2 Sgk và
đưa ra nhận xét về kết quả của
lực mà lò xo tác dụng lên hòn
bi khi va chạm
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh lấy tay
ép 2 đầu lò xo và nhận xét kết
quả tác dụng lực của tay lên lo
xo
GV:Nhận xét
GV:Từ những nhận xét trên,
em hãy chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống ở câu C
7
, C
8
.
GV:Nhận xét và thống nhất
kết luận cho học sinh ghi bài
đổi chuyển động”
HS:Làm thí nghiệm như hình
7.2 Sgk
HS:Đưa ra nhận xét “lực mà
lò xo tác dụng lên hòn bi khi
va chạm làm hòn bi biến đổi
chuyển động”
HS:Thực hiện yêu cầu và đưa
ra nhận xét : “lực mà tay ta

tác dụng lên lò xo đã làm lo
xo biến dạng”
HS:Điền từ thích hợp vào chỗ
trống hoàn thành các câu C
7
,
C
8

HS:Trả lời câu hỏi C
7
, C
8
C
4
: Lực tay ta (thông
qua sợi dây)tác dụng
lên xe làm xe biến đổi
chuyển động
C
5
: Lực mà lò xo tác
dụng vào hòn bi đã làm
biến đổi chuyển động
của hòn bi
C
6
: lực mà tay ta tác
dụng vào lò xo đã làm
lò xo biến dạng.

2)Kết luận:
C
8
/ Sgk
Hoạt động 3: Vận dụng ( 2 phút )
GV:Yêu cầu học sinh đọc và
thực hiện các câu C
9
, C
10
, C
11
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi lần lượt các câu C
9
, C
10
,
C
11

GV:Nhận xét
-Đọc và thực hiện các câu
C
9
, C
10
, C
11


-Trả lời câu hỏi các câu
C
9
, C
10
, C
11

III> Vận dụng
C
9
: Viên bi A đứng yên,
viên bi B chuyển động đến
va chạm vào viên bi A sẽ
làm cho viên A bắt đầu
chuyển động.
C
10
: + Dùng tay nén 1 lò
xo
+ Dùng tay bóp quả
bóng cao su
+ Dùng tay kéo dãn 1
sợi dây cao su
C
11
: Khi cầu thủ đá quả
bóng thì cầu thủ đã tác
dụng lên quả bóng một lực
làm nó biến dạng đồng

thời biến đổi chuyển động
4)Củng cố: ( 3 phút )
GV: Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động.
( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy)
Giáo án:Vật Lý 6 - 21 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng.( VD:
quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi mãi nếu không tác dụng lực nào vào nó)
5)Học ở nhà: ( 2 phút )
GV: Các em học lý thuyết ở vở ghi và sgk. Làm các bài tập 7.1→ 7.5/Sbt
Chuẩn bị bài tiết sau.
Tuần : 7
Ngày soạn: 2/10/09
Ngày dạy: 7/10/09
Tiết : 7
Bài: TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC
I>Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng
II>Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước,
1 thước eke
- Học sinh: Sgk và vở ghi chép
III>Tiến trình lên lớp:
1)Ổn định lớp: (1


)
2)Kiểm tra ( 5

)
GV:Hãy nêu kết quả tác dụng lực. Cho ví dụ.Làm bài tập 7.2 và 7.3/ Sbt
HS:Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng
Ví dụ: +dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng sẽ bị méo
+khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe chuyển động chậm lại
Làm bài tập, các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét
GV:Nhận xét, ghi
3)Dạy bài mới: (36

)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Vào đề: (3

)
GV: Em hãy cho biết Trái đất
hình gì?
GV: Hãy đoán xem vị trí của
con người trên Trái đất như
thế nào?
GV:Yêu cầu học sinh đọc mẫu
đối thoại ở đầu bài và tìm
phương án để giải quyết
GV:Thông báo:“Để hiểu được
lời giải thích của bố Nam cần
phải biết lực mà Trái đất tác
HS: Trái đất hình cầu
HS: Con người ở trên Trái đất

HS:Đọc mẩu đối thoại và suy
nghĩ tìm phương án giải
quyết
HS: Đưa ra phương án
Tiết 7: TRỌNG LỰC
Giáo án:Vật Lý 6 - 22 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
dụng lên mọi vật có đặc điểm
gì?” Bài học hôm nay của
chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề
này.
– ĐƠN VỊ LỰC
Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 15 phút )
GV:Yêu cầu nhóm học sinh
làm thí nghiệm như hình
8.1/sgk
GV: Em hãy cho biết khi móc
quả nặng vào thì trạng thái của
lò xo như thế nào?
GV: Lò xo có tác dụng lực lên
quả nặng không ?
GV: Lực này có phương chiều
như thế nào?
GV:Nhận xét
GV: Tại sao quả nặng vẫn
đứng yên?
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh hoàn
thành C
1

vào vở
GV:Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 2 “cầm viên phấn trên
tay đưa lên cao rồi buông tay
ra”.Sau đó quan sát hiện tượng
xảy ra
GV:: Điều gì chứng tỏ có 1 lực
tác dụng lên viên phấn?
GV:: Lực này có phương
chiều như thế nào?
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh làm C
2
vào vở
GV:Từ các thí nghiệm trên
,em hãy điền từ thích hợp vào
chỗ trống ở câu C
3

HS:Làm thí nghiệm như hình
8.1/sgk
HS: khi móc quả nặng vào thì
lò xo bị dãn ra1 đoạn
HS: lò xo có tác dụng lực lên
quả nặng.
HS: Lực này có phương thẳng
đứng , có chiều từ dưới lên
HS:Quả nặng vẫn đứng yên
vì chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng. Đó là một lực do lò xo

tác dụng và một lực do trái
đất tác dụng lên.
HS:Hoàn thành C
1
vào vở
HS:Làm thí nghiệm và quan
sát hiện tượng xảy ra
HS: Viên phấn rơi tức là đã
biến đổi chuyển động nên
chứng tỏ có lực tác dụng lên
viên phấn
HS:Lực này có phương thẳng
đứng, có chiều từ trên xuống
dưới.
HS:Làm C
2
vào vở
HS:Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C
3

I>Trọng lực là gì?
1)Thí nghiệm
a)Thí nghiệm 1
-C
1
: lò xo đã tác dụng
vào quả nặng 1 lực .
Lực đó có phương
thẳng đứng, có chiều từ

dưới lên. Quả nặng vẫn
đứng yên vì chịu tác
dụng của hai lực cân
bằng . Một lực do lò xo
tác dụng lên và một lực
do trái đất tác dụng lên.
b)Thí nghiệm 2
-C
2
:Viên phấn rơi
chứng tỏ đã có một lực
tác dụng lên viên phấn.
Lực này có phương
thẳng đứng, có chiều từ
trên xuống.
-C
3
: (1)cân bằng
(2)trái đất
Giáo án:Vật Lý 6 - 23 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
3
GV:Nhận xét
GV:Cho học sinh đọc phần kết
luận ở sgk
GV: Trái đất tác dụng lên các
vật một lực như thế nào? Lực
đó gọi là gì?

GV:Thông báo: người ta
thường gọi trọng lực là trọng
lượng
HS:Trả lời câu hỏi C
3

HS:Đọc phần kết luận
HS: Trái đất tác dụng lên vật
một lực hút. Gọi là trọng lực
(3)biến đổi
(4)lực hút
(5)trái đất
2) Kết luận :
Trái đất tác dụng lực
hút lên mọi vật.Lực
này gọi là trọng lực.
Người ta còn gọi trọng
lực tác dụng lên một
vật là trọng lượng của
vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực ( 10 phút )
GV:Giới thiệu cho học sinh về
dây dọi và thí nghiệm hình 8.2
Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm như hình 8.2 Sgk
GV: Ngưòi thợ xây dùng dây
dọi để làm gì?
GV: Dây dọi có cấu tạo như
thế nào?

GV:Yêu cầu học sinh đọc và
làm câu C
4

GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
4
GV:Nhận xét
GV:Yêu cầu học sinh điền từ
thích hợp vào chỗ trống ở câu
C
5

GV:Gọi học sinh đọc C
5

GV:Nhận xét
HS:Lắng nghe
HS:Làm thí nghiệm như hình
8.2 Sgk
HS:Người thợ xây dùng dây
dọi để xác định phương thẳng
đứng.
HS:dây dọi gồm 1 quả nặng
treo vào đầu một sợi dây
mềm.
HS:Đọc và làm C
4
HS:Trả lời câu hỏi C
4


HS:Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C
5

HS:Trả lời câu hỏi C
5

II>Phương và chiều
của trọng lực
1)Phương và chiều của
trọng lực
C
4
: (1) cân bằng
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4)từ trên xuống
2) Kết luận
Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều
từ trên xuống dưới
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực ( 5 phút )
GV:Thông báo cho học sinh
“độ lớn của lực gọi là cường
độ lực. Đơn vị đo của lực là
Niutơn”Trọng lượng của vật
100g được tính tròn là 1N
GV:Yêu cầu học sinh điền số
thích hợp vào chỗ trống

HS:Lắng nghe
HS:Lên bảng điền số để hoàn
thành bài tập
III>Đơn vị lực
-Độ lớn của lực gọi là
cường độ lực.
-Đơn vị đo lực là
Niutơn.(Kí hiệu : N )
-Trọng lượng của vật
100g là 1N
Giáo án:Vật Lý 6 - 24 -
Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa Trường :THCS Thị Trấn
+ m=1kg → P=…….N
+ m=50kg → P=……N
+ P=10N → m=…….kg
+ m=1kg → P=10N

+ m=50kg→ P=500N
+ P = 10N → m=1kg
Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút )
GV:Yêu cầu học sinh thực
hiện câu C
6

GV:Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
6

-Nhận xét
HS:Đọc và làm C

6

HS:Trả lời câu hỏi C
6

IV>Vận dụng
C
6
: Treo 1 dây dọi phía
trên mặt nước đứng
yên của chậu nước ta
thấyphương thẳng
đứng và mặt nằm
ngang tạo thành 1 góc
vuông.
4)Củng cố: ( 2

)
GV:Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào?
GV:Đơn vị đo của lực là gì?
5)Học ở nhà: (1

)
GV: Học lý thuyết ở vở ghi và sách giáo khoa. Làm các bài tập 8.1 → 8.4/ Sbt
Ôn lại các bài đã học chuẩn bị để tiết sau luyện tập

Giáo án:Vật Lý 6 - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×