Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty chế biến lơng thực và
thức ăn gia súc thái bình.
3.1. ý kiến nhận xét chung.
Trong nền kinh tế thi trờng hiện nay , một Doanh nghiệp muốn đứng
vững và phát triển đợc thì hoạt động kinh doanh phải đạt đợc hiệu quả cao.
Muốn làm đợc nh vậy thì Doanh nghiệp phải phối hợp đợc đồng bộ nhiều
biện pháp quản lý. Trong đó quản lý tốt nguyên vật liệu là một trong những
điều kiện để góp phần vào thành công trong sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp. Quản lý tốt nguyên vật liệu là biện pháp mà hầu hết các Doanh
nghiệp hiện nay đang rất quan tâm để không ngừng tiết kiệm chi phí sản
xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Từ khi thành lập đến nay Công ty Chế biến lơng thực và thức ăn gia súc
Thái Bình đã không ngừng phát triển và đạt đợc những thành tựu nhất định.
Ban lãnh đạo Công ty đã có những biện pháp tích cực, đúng đắn nhằm hoàn
thiện công tác quản lý nhằm đa Công ty phát triển ngày càng lớn mạnh.
Sau thời gian thực tập tại Công ty chế biến l-
ơng thực và thức ăn gia súc Thái Bình, vận dụng lý luận vào thực tiễn trong
công tác kế toán nguyên vật liệu tôi xin đa ra một số ý kiến nhận xét về kế
toán nguyên vật liệu ở Công ty.
3.2. ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
3.2.1. Những u diểm về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
chế biến lơng thực và thức ăn gia súc Thái Bình.
-Về hình thức kế toán :Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phù hợp
với đặc điểm của Công ty là một Doanh nghiệp nhỏ giúp cho ban lãnh đạo
1 1
Công ty có những thông tin cần thiết , kịp thời để có những biện pháp trong
quản lý sản xuất kinh doanh.
-Chứng từ ban đầu Công ty sử dụng theo đúng mẫu biểu quy định do Bộ
tài chính ban hành ngày 1-11-1995 theo quyết định số 114TC
- CĐkế toán
- Công ty tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp ghi
thẻ song song là phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và phù
hợp với Công ty về chế độ kế toán thủ kho về việc theo dõi đối chiếu giữa kho
và phòng kế toán đợc tiến hành kịp thời, chính xác.
Về phần kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.Trên cơ sở đặc điểm của Công
ty kế toán vật liệu đã vận dụng linh hoạt lí luận vào thực tế để đa ra hệ thống
sổ sách ghi chép quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu, đảm bảo hạch toán
chính xác đầu vào căn cứ vào đó tính đúng chi phí nguyên vật liệu vào giá
thành sản phẩm.
Nhìn chung công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty tiến hành một
cách khá nề nếp, Công ty đã thực hiện công tác ghi chép hạch toán nguyên
vật liệu theo đúng chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với quy mô và tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu quản
lý, tạo điều kiện để quản lý chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật
liệu, tình hình phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho từng
đối tợng sử dụng, cung cấp số liệu đầy đủ kịp thời, chính xác cho công tác kế
toán tập hợp chi phí tính giá thành.
3.2.2. Những nhợc điểm và phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại Công ty chế biến lơng thực và thức ăn gia súc Thái Bình.
2 2
Bên cạnh những u điểm, công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty còn
tồn tại những vấn đề cần hoàn thiện. Qua thời gian ngắn tìm hiệu thực tế
công tác kế toán nguyên vật liệu, với góc độ là sinh viên thực tập tôi xin
mạnh dạn đa ra một vài ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty.
- Các loại nguyên vật liệu tại Công ty chủ yếu là các vitamin tăng trọng nên
thờng bị nhầm lẫn bởi tên gọi các loại vitamin, mà Công ty lại cha sử dụng sổ
danh điểm nguyên vật liệu nên mất nhiều thời gian đi tìm tên của nguyên vật
liệu đễ dẫn đến tình trạng ghi trùng lặp tên nguyên vật liệu. Vì vậy, để đảm
bảo công tác quản nguyên vật liệu đợc diễn ra chặt chẽ, thống nhất, đối chiếu
số liệu đợc thuận tiện, kịp thờiphát hiện những sai sót thì Công ty nên sử
dụng danh điểm nguyên vật liệu.
Sổ danh điểm nguyên vật liệu
Nhóm
NVL
Số danh
điểm
Tên nhãn hiệu,
quy cách NVL
ĐVT Đơn vị
hạch toán
Ghi chú
1221.01
1221.0201 Gạo tẻ kg
1221.0202 Gạo nếp kg
Sổ danh điểm nguyên vật liệu đợc chia ra từng loại, từng nhóm nguyên
vật liệu, mỗi loại, mỗi nhóm nguyên vật liệu sẽ đợc sử dụng một ký hiệu
riêng bằng hệ thống ký hiệu, thay thế tên gọi, nhãn hiệu quy cách của
nguyên vật liệu. Các ký hiệu đó đợc gọi là danh điểm của nguyên vật liệu.
3 3
Việc mã hoá các loại nguyên vật liệu trên sổ danh điểm sẽ giúp cho việc
quản lý theo dõi đợc chặt chẽ hơn. Trong thời đại khoa học công nghệ phát
triển, yêu cầu công việc ngày càng cao, chính xác vì vậy khi lập sổ danh diểm
nguyên vật liệu sẽ tạo điều kiện áp dụng vi tính trong công tác kế toán, sẽ
giảm bớt đợc công việc cho kế toán đồng thời quản lý và cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo để hoạt động sản xuất.
- Hiện nay Công ty đang áp dụng phơng pháp đơn giá bình quân gia
quyền. Tại Công ty nguyên vật liệu chính đợc đánh giá theo giá thực tế. Cách
đánh giá này có u điểm là giảm bớt đợc khối lợng công việc cho kế toán nhng
không theo dõi đợc chỉ tiêu giá trị của nguyên vật liệu xuất kho hàng ngày
nên nó có nhợc điểm là nó không đáp ứng yêu cầu kịp thời thờng xuyên của
công tác kế toán. Do đó Công ty cần phải xây dựng một phơng pháp đánh
giá mới theo dõi đợc cả giá trị và số lợng nguyên vật liệu xuất dùng hàng
ngày.
- Việc xây dựng giá hạch toán của nguyên vật liệu xuất kho, Công ty có
thể sử dụng giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho tháng trớc hoặc xây dựng
một giá hạch toán cho phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty trong từng
thời kỳ.
- Đến cuối tháng kế toán phải quy đổi từ giá hạch toán sang giá thực tế, để
tính giá thực tế trớc hết Công ty phải xác định hệ số giữa giá thực tế và giá
hạch toán của nguyên vật liệu.
4
Giá vốn
thực tế của
NVL nhập
Giá vốn
thực tế
của NVL
+
Hệ số giá =
Trị giá
hạch toán
của NVL
+
Trị giá
hạch toán
của NVL
4
Sau đó căn cứ vào trị giá hạch toán và hệ số
giá tình ra giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho.
- Trong Công ty hiện nay cha có bảng kê ghi nợ tài khoản 152, ghi có các tài
khoản. Việc theo dõi nguyên vật liệu nhập trong tháng đợc theo dõi ở cột nhập
trên sổ chi tiết nguyên vật liệu hoặc đợc kế toán ghi trên bảng kê ghi có tài khoản
111, 112, 331 ghi nợ các tài khoản. Muốn kiểm tra số lợng và giá trị vật liệu nhập
thì phải mở sổ chi tiết nguyên vật liệu. Mặt khác sổ chi tiết nguyên vật liệu đợc
mở cả năm cho nên khi xem tổng hợp nhập nguyên vật liệu trong tháng là rất mất
thời gian. Tôi nhận thấy Công ty nên sử dụng bảng kê ghi nợ tài khoản 152 ghi
có các tài khoản.
Bảng kê ghi nợ TK 152
Tháng.. .. .. năm.. .. ..
(Ghi có các tài khoản )
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải Tổng số tiền
ghi nợ
Ghi có các tài khoản
111 112 131 331
5
Trị giá hạch
toán của NVL
Trị giá thực
tế của NVL
Hệ sốx=
5
Sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng
Tháng 2 năm 2001
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nợ
Có D
Loại Số
12/2
27/2
SCK
UNC
12560
40
Tờ 1 mang sang
Công ty sách Thái Bình - Công ty trả tiền VPP
Trả tiền phí dịch vụ thanh toán cho Ngân hàng
Thuế GTGT
.
..
Công ty lơng thực Thái Bình. PN 82 (20/2/01)
Phí dịch vụ chuyển tiền
Công ty KDC vật t tổng hợp: Tiền xăng dầu
T2/2001
.
435.258.320
..
619.753.200
358.000
537.218
2.846
28.861.400
115.440
38.514.200
.
378.248.514
.
Cộng cuối tháng 214.357.432 439.577.970 163.027.976
Bảng kê ghi có tàI khoản 112 Tháng 2 năm 2001
( Ghi nợ các TK )
6 6
Chứng từ
Diễn giải Số tiền Tài khoản đối ứng
Ngày SCT
1331 152 311 331 642 711
28/2
UNC
40
UNC
46
Tờ 1 mang sang
Công ty lơng thực Thái Bình
Công ty Cổ phần thực phẩm
TB
..
186.569.654
28.861.400
92.318.400
.
6.514.200
28.861.40
0
30.852.000
92.318.400
75.560.000 48.000.000 4.325.45
4
21.318.000
Cộng 444.855.094 8.164.342 188.928.404 75.560.000 146.118.000
4.766.34
8 21.318.000
Bảng kê ghi có tàI khoản 111 Tháng 2 năm 2001 Trang số 1
( Ghi nợ các TK )
Chứng từ
Diễn giải Tổng số tiền Tài khoản đối ứng
7 7
Ngµy SCT
112 152 153 1331
1/2
15/2
120
68
Anh HuÊn Nhµ m¸y xay TB
TiÒn bét ng«.
ChÞ Hoa chi phÝ mua vËt t
………………….
41.545.476
59.232.800
………….. ………….
41.545.476
52.358.200
………….
4.520.000 2.354.800
Céng 558.850.250 218.438.000 327.446.920 8.446.600 4.518.730
8 8
Doanh nghiệp
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ
Tờ số
Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá). Gạo tẻ Đơn vị tính: Kg
Quy cách phẩm chất Mã số:
Chứng
từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số
Ngày
Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
82
19
17
20/2
22/2
21/2
Tháng 1/2001 chuyển
sang
Tháng 2/2001
Chị Thuỷ: Công ty L-
ơng thực TB
Vận chuyển
Anh Tùng PX chế biến
Chị Thắm PX chế biến
112 2171,4 12.505 27.153.357
300.000
10.521,5
15.781,5
21.762,8 44.162.000
Cộng 1933 12.505 27.453.357 26.303 50.843.699 7.964,8 15.395.958
9 9
Doanh nghiệp
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ
Tờ số
Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá). Kẽm Đơn vị tính: Kg
Quy cách phẩm chất Mã số:
Chứng
từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số
Ngày
Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
31
10/2
Tháng 1/2001 chuyển
sang
Tháng 2/2001
Hạn mức sản xuất thức
ăn đậm đặc cho lợn
8050 12
10,8
96.660 19,5 156.975
Cộng
8070 10,8 87.156 8,7 70.209
10 10