Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 9 THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.63 KB, 30 trang )

thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở công ty xây Dựng số 9 Thăng Long

2.1 Đặc điểm của công ty xây dựng số 9 Thăng Long
Công ty xây dựng số 9 Thăng long đợc thành lập 19/7/1974. Tên gọi ban đầu
là công ty cầu 13 thuộc liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long .Ngày
27/3/1993 Bộ Trởng Bộ Giao Thông ký quyết định số 508/QĐ/TCCB-LĐ thành
lập doanh nghiệp nhà nớc với tên gọi Công ty cầu 13 Thăng Long thuộc tổng
công ty xây dng cầu Thăng Long
Ngày 24/6/1998.Để phù hợp với tình hình hoạt đông mới, công ty đổi tên là
công ty xây dựng số 9 Thăng Long.
Công ty xây dựng số 9 Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nớc,đợc nhà nớc
giao tài sản tiền vốn và chịu trách nhiệm về tài sản đó.Công ty có t cánh pháp
nhân và tiến hành hạch toán độc lập.Công ty có giấy phép hành nghề số
172/KHĐT do Bộ Giao Thông vận tảI ký ngày 1/6/1993 với các ngành nghề chủ
yếu:
-Thi công xây dựng các công trình cầu cống,bến cảng
-Gia công kết cấu thép ,gia công các công thình xây dựng.
Công ty có trụ sở tại xã Xuân Đỉnh-Huyện Từ Liêm-Hà Nội.
Công ty luôn quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên.Tiền lơng và tiền
thởng đảm bảo tái sản xuất sức lao động,cũng nh đảm bảo nhu cầu thiết yếu cho
gia đình công nhân viên
*Một số sản phẩm chủ yếu của công ty.
- Sau năm 1985,công ty xây dựng số 9 Thăng Long đã xây dựng hoàn thành toàn
bộ cầu dẫn phía nam cầu Thăng Long.
- Cầu Gián Khẩu (Ninh Bình)
- Cầu Giấy (Hà Nội)

Tất cả các công trình đều đợc đa vào sử dụng đúng thời gian và đảm bảo chất lợng
,phù hợp với mọi thông số kỹ thuật đã vạch ra.Công ty hoạt đọng với phơng châm
bán những sản phẩm thị trờng cần,lấy chất lơng và uy tín chất lợnglàm yếu tố


quyết định sự sống còn của công ty đợc thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế sau:
một vàI chỉ tiêu kinh tế
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Doanh thu 56952586 57528463 57936572
Lợi nhuận 302172 311605 331056
Nộp ngân sách 796776 799536 805739
Thu nhập bình quân 650 692 706
2.1.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
2.1.2.1 Đặc đIểm về quy trình công nghệ xây dựng công trình
Mỗi ngành sản xuất có qui trình công nghệ riêng và mang nét đặc trng của ngành
đó. Ngành xây lắp có đặc trng nổi bật là :
- Tỷ lệ khói lợng công việc nặng nhọc chiếm chủ yếu
- Quá trình thi công tién hành ngoài trời nên chịu ảnh hởng trực tiếp của yếu tố
tự nhiên: ma, gió, bão..,
- Chu kỳ sản xuất dài, vốn đầu t lớn
- Các yếu tố của sản xuất xây dựng nh; vật liệu, máy moc thi công thờng phảI
vận chuyển lu động từ công trình này sang công trình khác
- quỉtình công nghệ sản xuất của công ty xây dựng số 9 Thăng Long là qui trình
công nghệ sản xuất kiểu phức tạp, liên tục, tổ chức sản xuất từng công trình.
Đây là căn cứ quan trọng để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tợng tính giá thành sản phẩm
- Nguyên vật liệu chính xuất dùng để xây dựng là xi măng, sắt thép, sỏi, cát
vàng
- Qui trình sản xuất đợc chia thành các giai đoạn
+ Giai đoạn 1: Đúc Bê tông và gia công cốt thép
+ Giai đoạn 2: Làm chắc móng, chắc đế
+ Giai đoạn 3: Xây dựng lắp ráp
Qui trình xây dựng công trình
Xi măng, cát vàng, sỏi

Thép
Máy trộnbê tông
Gia công
Thép đã gia công
Vật liệu khác : gỗ, cát đen , vôi , gạch
Đúc bê tông
Lắp rắp thi công
Công trình hoàn thành Phế liêu thu hồi

2.1.2.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty xây dựng số 9 Thăng Long
Công ty xây dựng số 9 Thăng Long là một công ty xây dựng , căn cứ vào
đặc đIểm quy trình công nghệ , đặcđIểm sản xuất sản phẩm cho phép công ty tổ
chức sản xuất theo đọi thi công
Hiên nay toàn bộ qui trình sản xuất của Công ty đợc tổ chức thành 9 đội thi công
với chức năng nhiệm vụ
- Đội 905: chuyên sản xuất bê tông phục vụ cho đội lắp ráp.
- Đội 906: chuyen sản xuất gia công kết cấu thép và xây lắp công trình,gia công
lắp dựng kết cấu thép thi công các công trình.
- Đội 907: trực tiếp quản lý xe máy,thiét bị
- Đội901,901,903,904,908,909 :chuyên xây lắp mũi trụ,lắp ráp dầm mặt cầu,đóng
cọc móng nhà,sản xuất lắp đặt các nhạ xởng,công nghiệp.
2.1.3- Đặc đIểm bộ máy quản lý ở công ty xây dựng số 9 Thăng Long
Công ty xây dựng số 9 Thăng Long là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, là
một thành viên của tổng công ty xây dựng cầu Thăng Long. Cũng nh mọi Doanh
nghiệp khác để có chỗ đứng và phát triển , Công ty đã xây dựng mmột bộ máy
quản lý tinh nhẹ phù hợp với đIều kiện tổ chức sản xuất của công ty .
Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo hình thức tập trung trực tuyến một cấp.
Ban giám đóc thực hiện đIều hành và chỉ đạo đến từng phân xởng, ngoàI ra còn
các phòng ban có các chức năng khác nhau:
Giám đốc

Phó giám đốcphụ trách sản xuất kinh doanh
Phó giám đốcphụ trách kỹ thuật
Phòng Tổ Chức Hành ChínhPhòng Kế Hoạch Phòng Kỹ ThuậtPhòng Tài Chính Kế ToánPhòng Vật Tư
Đội901 Đội 902 Đội 903 Đội 904 Đội 905 Đội 906 Đội 907 Đội 908 Đội 909
Sổ chi tiết Chứng từ gốc Sổ quỹ
Bảng phân bổ Bảng Kê
Nhật Ký Chứng Từ
Sổ Cái
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Báo Cáo Kế Toán
Bộ máy quản lý hành chính của công ty đợc trình bày theo sơ đồ sau:
2.1.4- Đặc đIểm tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng số 9 Thăng
Long
2.1.4.1- Hình thức ghi sổ kế toán công ty áp dụng
Xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý và trình độ quản lý.
Công ty xây dựng số 9 Thăng Long tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập
trung tại phòng Tài Chính kế toán.
- Hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật Ký Chứng Từ
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính trị giá vốn vật t xuất kho theo phơng pháp Nhập Trớc Xuất
Trớc
- Nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ
Hình thức kế toán của công ty đợc trình bày theo sơ đồ sau:
Ghi chó:
Ghi hµng ngµy

Ghi cuèi th¸ng hoÆc ®Þnh kú
KiÓm tra ®è chiÕu

Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp Phó phòng kế toán

Kế ToánTàI Sản
Kế ToánTiền Lương
Kế Toán Thanh Toán Thủ Quỹ
2.1.4.2- Bộ máy kế toán
Nhằm thực hiện tốt công tác đợc giao, phòng kế toán của công ty đợc tổ chức nh
sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán
- Kế toán trởng là ngời chịu trách nhiện cao nhất trong việc thực hiện công nghệ
hạch toán. Giúp giám đốc tổ chức công tác kế toán tài chính
- Phó phòng kế toán thay trởng phòng điều hành công việc khi trởng phòng đi
vắng theo dõi công trình, kế toán toán thuế
- Kế toán vật t,TSCĐ: theo dõi tình hình nhập xuất vật t,CCDC theo dõi số d
của từng loại vật t trên sổ sách. Theo dõi hạch toán TSCĐ: tăng, giảm, khấu
hao TSCĐ và phân bố KHTSCĐ cho từng đối tợng sử dụng.
- Kế toán thanh toán: theo dõi mọi hạch toán và giao dịch mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh: Tiền giá thành gửi ngân hàng, tiền gửi ngân hàng. theo dõi hạch toán
và thanh toán các nghiệp vụ kinh tế khác: công tác phí, chi vặt
- Kế toán tiền lơng: tính toán và xác định tiền lơng phải trả cho CBCN , trích
BHXH, BHYT, KPCĐ. kiểm tra việc chấp hành tiền lơng, tiền thởng.
- kế toán tổng hợp: tổng hợp toàn bộ chi phí của công ty và lên giá thành công
trình. Lập báo cáo tháng, quí, năm, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Tham
gia kiểm tra tập hợp chi phí và quyết toán của đơn vị.
2.2- Tình hình thực tế tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm ở công ty xây dựng số 9 Thăng Long
2.2.1- Kế toán tập hợp chi phí .
2.2.1.1- Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Để phù hợp với đặc đIểm sản xuất và yêu cầu quản lý của công ty, công ty xây
dựng số 9 Thăng Long đã xác định đối tợng tập hợp chi phí là từng công trình.
2.2.1.2- Đặc đIểm chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình xây dựng gồm nhiều loại chi phí khác

nhau. Chi phí chủ yếu cấu thành nên công trình là vật liệu (xi măng, thép), nhân
công. Khoản chi phí vật liệu chính đợc bỏ ngay một lần khi bắt đầu tiến hành thi
công các công trình nhỏ. Đối với những công trình lớn thì vật liệu chính bỏ nhiều
lần trong quá trình thi công.
2.2.1.3- Phân loại chi phí sản xuất của công ty xây dựng số 9 Thăng Long.
Để tiến hành thi công xây dựng một công trình phải bỏ ra nhiều chi phí khác
nhau. Vì thế để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp
chi phí sản xuất, công ty xây dựng số 9 Thăng Long phân loại chi phí theo các
tiêu thức sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí máy thi công
2.2.2- Kế toán nhng khoản mục chi phí cơ bản của công ty xây dựng số 9
Thăng Long.
Công ty xây dựng số 9 Thăng Long có thể tiến hành thi công nhiều công trình
trong cùng một thời điểm. Do đó khối lợng vật t xuất kho ra là rất lớn, việc quản
lý vật t phức tạp dễ nhầm lẫn.
Việc cung ứng nguyên vật liệu đợc căn cứ trực tiếp vào tình hình sản xuất cụ
thể, căn cứ vào kế hoạch nhu cầu thi công tthực tế, cán bộ kỹ thuật ghi danh mục
vật t cần lĩnh cụ thể cho từng công trình. Khi đợc phó giám đốc kỹ thuật duyệt thì
mới tiến hành thủ tục xuất kho.
Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc căn cứ vào chứng từ xuất kho để tính
ra giá thành thực tế NVL xuất dùng và căn cứ vào đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất đã xác định để tập hợp.
Công ty xây dựng số 9 Thăng Long hạch toán chi phí NVL, kế toán sử dụng giá
thực tế. Giá thực tế NVL xuất kho đợc tính theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc
Cách tính giá thực tế xuất kho nh sau:
Theo phơng pháp này trớc hết phải xác định đơn giá nhập kho của từng lànn
nhập, sau đó căn cứ vào số lợng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo

nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập trớc đối với lợng xuất kho thực tế, số
còn lạI đợc tính theo đơn giá lần nhập tiếp theo. Thông thờng công ty nhập
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về đến đâu thì xuất đến đó, khi gần hết mới
nhập tiếp. Do vậy giá thực tế NVL, CCDC tồn cuối kỳ chính là giá của số vật liệu
nhập lần cuối cùng.
vd : -Thép 22 tồn quý IV / 01 là 300kg, đơn giá 4550 đ/kg .
-Nhập kho trong quý : 500kg đơn giá 4350đ/kg ( cha có thuế )
-Trong kỳ xuất 250kg thép 22 cho đội 903 phục vụ thi công cầu 271 - Bắc Ninh
Vậy giá trị thực tế xuất kho thép 22 = 250 x4550 =1137500 đ
Để tập hợp chi phí NVLTT công ty xây dựng số 9 Thăng Long sử dụng TK 621-
Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621 mở chi tiết cho từng công trình.
Toàn bộ chi phí NVL chính, NVL phụ phát sinh hàng ngày đợc pòng vật t viết
phiếu xuất kho. Mẫu phiếu xuất kho nh sau:
Phiếu xuất kho
Ngày 28/ 10/ 2003
Ngời nhận :
Lý do xuất : Phục vụ thi công cầu 271-Bắc Ninh
MS 02 VT
QĐ 1141/TC/ CĐKT
Xuất tại kho : 01 Ngày 1/11/95 của BTC
Nợ TK 621
Có TK 152

TT Tên vật t
Đơn
vị
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Thép 22
kg 500 4550 2275000

2
Thép 16
kg 1000 4490 4490000
3 Xi măng tấn 1 830000 830000
4 Gỗ tấm tấn 1 200000 200000
5 Cộng 7795000
Bằng chữ : Bảy triệu, bảy trăm chín mơI lăm nghìn đồng
Thử trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung cầu Ngời nhận Thủ kho
* Căn cứ vào phiếu xuất kho vật t cho từng công trình sử dụng, kế toán tiến hành
tổng hợp lạ và lên bảng tổng hợp xuất kho vật t. Giả sử công trình cầu 271 trong
quí IV/ 2002 có bảng tổng hợp xuất kho vạt t nh sau:
Bảng tổng hợp xuất kho vật t
(Công trình cầu 271- Bắc Ninh)
Quí IV/2002
TT
Chứng từ
TK 152 TK 153 Cộng
Số Ngày
1 5 3/10 23465700 6525300 29991000
2 7 12/10 9462400 6058754 15521154
3 12 28/10 7795000 7795000
4 15 1/11 5419200 5419200
.
.
19 38 23/12 21600700 21600700
Tổng cộng 1969731200 283545000 2253276200
Ngời lập Kế toán trởng
* Căn cứ vào số liệu bảng tổng hợp xuất kho vật t của các công trình cầu 271 Bắc
Ninh, cầu Khe Liệt, câù Vân Đồn. kế toán lập bảng phân bổ số 2 Bảng phân bổ
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

Bảng phân bổ Nguyên Vật Liệu CCDC
Quí IV/ 2002
TT
TK ghi Có
Đối tợng sử dụng
TK 152 TK 153 Ghi chú
1 TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
6739168131
- Cầu 271 Bắc Ninh
1969731200
- Cầu Khe Liệt
1346633000
- Cầu Vân Đồn
3422803931
2 TK 627 Chi phí sản xuất chung
36438172 5964432
3 TK 241 Sửa chữa lớn
6892530
4 TK 142 Chi phí trả trớc
916978000
- Cầu 271 Bắc Ninh
283545000
Phân bổ 50
%
- Cầu Khe Liệt
197825000
Phân bổ 50
%
- Cầu Vân Đồn
435608000

Phân bổ 25
%
Tổng Cộng
6775606303 929834962

Ngời lập Kế toán trởng
Đối với các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếpđợc chi ra từ 2
nguồn khác nhau:
- Nguồn 1 : Các vật t qua kho của công ty Nguồn này đợc phản ánh ở bảng
tổng hợp xuất vật t và bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Nguồn 2 : Vật t mua ngoàI không qua kho, đợc chuyển thẳng đến chân công
trình. Nguồn này đợc kế toán phản ánh ở Nhật ký chứng từ số 5 (mua ngoàI)
* Căn cứ vào hoá đơn GTGT, nếu cha thanh toán cho ngời cung cấp thì kế toán
vào Nhật ký chứng từ số 5.
Trích Nhật Ký Chứng Từ Số 5
Quí IV/ 2002

×