<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1. THÍ NGHIỆM</b>
<b>TRƯỚC PHẢN ỨNG</b>
<b>Dung dịch: </b>
<b>Bari</b>
<b> clorua </b>
<b>BaCl<sub>2</sub></b>
<b>Dung dịch natri sunfat : Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>0</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b> 1. THÍ NGHIỆM</b>
<b>0</b>
<b>Dung dịch natri sunfat : </b>
<b>Na</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>SO</b>
<b><sub>4</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Ba
<b>Cl</b> <b><sub>Cl</sub></b> <b><sub>Na</sub></b> <b>Na</b>
SO<sub>4</sub>
Ba
<b>Cl</b> <b><sub>Cl</sub></b> <b><sub>Na</sub></b>
<b>Na</b>
SO<sub>4</sub>
Ba SO4
<b>Na</b>
<b>Na</b>
<b>Cl</b>
<b>Cl</b>
<b>Bari clorua</b> <b>Natri sunfat</b> <b><sub>Bari sunfat Natri clorua</sub></b>
<i><b>Trong quá </b></i>
<i><b>trình phản ứng</b></i>
<i><b>Sau phản ứng</b></i>
<i><b>Trước phản ứng</b></i>
<b>2.Giải thích</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Lơ-mơ-nơ-xơp</b>
<b>(người Nga, 1711-1765)</b>
<b>La-voa-diê</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>TỔNG QT</b>
<b>Giả sử có phản ứng:</b>
<b> A + B → C + D</b>
<b>Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:</b>
<b> m</b>
<b><sub>A</sub></b>
<b> + m</b>
<b><sub>B</sub></b>
<b> ═ m</b>
<b><sub>C</sub></b>
<b> + m</b>
<b><sub>D</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học:
A + B C + D
<i><b>Bước 2: </b></i>
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng viết
cơng thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
<sub>A </sub>
+ m
<sub>B </sub>
= m
<sub>C </sub>
+ m
<sub>D</sub>
<i><b>Bước 3: </b></i>
Tính khối lượng của chất cần tìm
m
<sub>A </sub>
= m
<sub>C </sub>
+ m
<sub>D</sub>
- m
<sub>B </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Bài tập áp dụng:</b>
<b> BT 2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, </b>
cho biết khối lượng của natri sunfat (Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>) là 14,2 gam, khối
lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO<sub>4</sub>) là 23,3 gam, natri
clorua (NaCl) là 11,7 gam.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>BÀI 3 (SGK-T54): </b>
<b>Đốt cháy hết 9 gam kim loại </b>
<b>Magie (Mg) trong không khí thu được 15 gam hợp </b>
<b>chất Magie oxit (MgO). Biết rằng Magie cháy là xảy </b>
<b>ra phản ứng với khí oxi (O</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b> ) trong khơng khí. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric </b>
<b>thu được sản phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua và 0,4 gam khí </b>
<b>hiđro. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là</b>
<b> A. 14,6 gam B. 14,3 gam C. 14,5 gam D. 14,2 gam</b>
<b>Câu 2: Trong một bình kín có chứa bột magie cacbonat. Đem đun </b>
<b>nóng thì có phản ứng tạo ra magie oxit và khí cacbonic. Hỏi khối </b>
<b>lượng của bình thay đổi như thế nào?</b>
<b> A. Giảm đi B. Tăng lên </b>
<b> </b>
<b> C. Không đổi D. Không xác định</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc nội dung bài, nắm
được nội dung định luật và giải
thích. Xem lại bản chất của phản
ứng hóa học.
</div>
<!--links-->