Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TÔ CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.03 KB, 28 trang )

tình hình thực tế về công tác kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tô
châu
1. Tình hình đặc điểm chung ở công ty tô châu:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
* Tên và địa điểm:
Tên gọi: Công ty Tô Châu
Tên giao dịch: TO CHAU COMPANY
Địa điểm: 91 - Đờng Lình Nam - Phờng Mai Động - Quận Hai Bà Trng - Hà
Nội
Tài khoản NH: 710A-00035 Ngân hàng công thơng khu vực Đống Đa
* Công ty Tô Châu là doanh nghiệp địa phơng trực thuộc sở Công nghiệp Hà Nội
quản lý. Công ty đợc hình thành từ sự sáp nhập của 2 xí nghiệp, Xí nghiệp Bông Hà
Nội và Xí nghiệp nhuộm Tô Châu.
Năm 1963 xí nghiệp Bông Hà Nội đợc thành lập chuyên sản xuất kinh doanh:
mềm chăn bông, áo chấn thủ, bông y tế... Năm 1989, 1990 do chuyển dời nền kinh
tế, xí nghiệp bông gặp nhiều khó khăn và nhiều đối thủ cạnh tranh nh: Nhuộm Nam
Định, Nhuộm Phủ Lý..., gây ra những khó khăn không nhỏ. Vì vậy từ năm 1991 đến
1996 xí nghiệp lỗ 1,5 tỷ, công nhân bị nghỉ việc, sản xuất trì trệ.
Năm 1959 Xí nghiệp Nhuộm Tô Châu đợc thành lập với nhiệm vụ nhuộm gia
công vải cho Quốc phòng, tiêu dùng... Trong những năm thực hiện sự chuyển đổi nền
kinh tế xí nghiệp đã bắt nhịp khá nhanh với cơ chế mới. Do vậy xí nghiệp sản xuất
liên tục cho có lãi. Nhng do địa điểm của xí nghiệp nằm trong khu vực đông dân c
(53 - Ngô Sĩ Liên) với công việc sản xuất có chất thải làm ô nhiễm tới dân c. Theo
chủ trơng của thành phố, xí nghiệp phải rời đến địa điểm khác. Chính lẽ đó UBND
- 1 -
Thành phố Hà Nội và lãnh đạo sở công nghiệp Hà Nội đã cho xí nghiệp bông sát
nhập với xí nghiệp nhuộm Tô Châu.
Ngày 11/07/1997 theo quyết định số 2682/QĐ-UB của uỷ ban thành phố Hà
Nội, hai xí nghiệp hoà là một và lấy tên công ty Tô Châu.
Những năm đầu sát nhập công ty gặp nhiều khó khăn do sự chuyển dịch từ nơi


này sang nơi kia. Đeens năm 1999 những khó khăn dần đợc giải quyết Công ty tập
trung vào công tác đầu t theo hớng CNH - HĐH phát huy nội lực. Công ty vẫn giữ
truyền thống là công ty luôn nhuộm tẩy các loại và hợp tác sản xuất khăn bông xuất
khẩu. Sản phẩm của công ty đã có thể dúng trên thị trừơng trong và ngoài nớc.
Một số chỉ tiêu đạt đợc của công ty trong những năm gần đây.
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Năm 1999 Năm 2000
KH TH %KH KH TH %KH %CKY
1 giá trị SXCN (CĐ 94) tỷ đồng 13 13,3 102 17 20,3 119,4 152
2 Doanh thu tỷ đồng 3,5 3,5 100 4,3 4,3 100 122,8
3 Nộp ngân sách triệu đồng 198,5 198,5 100 356,85 358 100,5 180,4
4 sản
phẩm
Nhuộm Ngàn mét 940 1,2 1,4 117 149,8
Bông y tế Tấn 5 4,93 99 197,3
Chăn Ngàn chiếc 17 17,4 102,4 87
5 Tổng số lao động Ngời 151 146 100
6 thu nhập BQ (ng-
ời/tháng)
Ngàn đồng 530 500 575 115 108,5
7 Đầu t PX
nhuộm
PX
Bông
Cơ cấu vốn sở hữu:
- Tổng vốn cố định: 2.489.873.565đ
- Tổng vốn lu động: 1.097.388.643đ
1.2. Tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý:
* Tổ chức bộ máy quản lý:
- Một giám đốc do UBND thành phố Hà Nội bổ nhiệm: Là ngời điều hành cao nhất

trong công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật và điều hành hoạt động của công ty.
- 2 -
- 3 phó giám đốc giúp việc quản lý điều hành công ty.
- Có 4 phòng nghiệp vụ và 5 phân xởng.
Bốn phòng nghiệp vụ gồm:
+ Phòng tổ chức hành chính y tế.
+ Phòng tài vụ: Giám sát kiểm tra mọi hoạt động tài chính của công ty.
+ Phòng kỹ thuật: Công tác kỹ thuật công nghệ.
+ Phòng kế hoạch - vật t: Lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
Năm phân xởng sản xuất:
+ xởng nhuộm tẩy vải
+ Xởng bông y tế.
+ Xởng khăn bông.
+ Xởng khăn.
+ xởng cơ điện, nồi hơi.
* Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất hàng nhuộm
- 3 -
nấu
tẩy
sấy
khô
Gấp đóng
kiện
Vải
mộc
Nhuộm
giặt
Sơ đồ 2: Quy trình công nghểan xuất bông y tế
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất khăn bông

1.3. Tổ chức bộ máy kế toán:
* Bộ máy kế toná của công ty Tô Châu đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
và tiến hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán: nhật ký chứng từ. Sự lựa
chọn này phù hợp với quy mô sản xuất của công ty.
Do đặc điểm kinh doanh hiện nay, phơng pháp kế toán thành phẩm mà công ty
đang áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Ngày 01/01/1999, thực hiện luật thuế giá trị gia tăng số 2/1997 QH9 của chính
phủ nên công ty áp dụng phơng pháp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
- 4 -
Đóng
gói
khăn
bông
tạo
quả
Vắt
sấy
Nấu
tẩy

trộn
Bông
thô
Khăn
thành
phẩm
Khăn
mộc
nấu tẩy
hoá chất

Khăn bán
thành
phẩm
may chỉ
phụ liệu
dệtNguyên
liệu sợi
Nhập kho
thành
Đóng gói
Mô hình tổ chức bộ máy KT
- 5 -
Kế toán trởng
Kế toán
NVL
nhiên
liệu phụ
tùng
Kế toán
TSCĐ

CCLĐ
nhỏ
Kế toán
thanh
toán
TGNH
Kế toán
thanh
toán

tiền mặt
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền l-
ơng và
BHXH
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế toán
CFSX
và Z SP
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ trình tự ghi sổ KT
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Tài khoản sử dụng:
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty đã sử dụng hầu hết
tài khoản trong hệ thống kế toán theo quy định mới của nhà nớc.
- 6 -
Cứng từ gốc
Bảng kê
Bảng phân
bổ
Nhật ký chứng
từ

Sổ chi
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài
2. Tnh hình thực tế công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại
công ty Tô Châu:
2.1. Kế toán thành phẩm của công ty:
a. Đặc điểm thành phẩm của công ty:
Sản phẩm của công ty đợc hình thành dới dạng chủ yếu là:
Vải nhuộm: Các sản phẩm vải nhuộm nh: 9603, fin, bat 7.
Sản phẩm của công ty vừa là thành phẩm vì chúng hoàn thành ở mức công
nghệ cuối cùng nh: găng lao động, mũ lao động đồng thời vừa là bán thành phẩm.
b. Đánh giá thành phẩm:
- Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty đợc tiến hành theo giá
thực tế. thành phẩm của công ty đợc nhập kho hàng tháng.
- Trị giá thành phẩm nhập kho đợc xác định là giá công xởng thực tế của thành phẩm
kho đợc tính riêng cho từng loại sản phẩm nh: 9603, 3419, fin, bạt B2520. Số liệu
này đợc phòng kế toán xác định cuối tháng.
Bảng tính giá thành, công xởng thực tế của thành phẩm vải nhuộm
Tháng 4 năm 2001 Đơn vị tính: 1000 đồng
Tên vải
Số l-
ợng
ĐVT TK621 TK622 TK627
Tổng giá
thành
giá thành
đơn vị
9603vải 2550 m 1.249.543,5 91.000 440.000 1.780.543,5 698

3419 2400 m 987.360 49.000 528.000 1.564.360 652
Phin2222 3000 m 672.070 49.000 375.600 1.096.670 366
3456 1500 m 512.000 17.600 237.400 767.000 511
Bat7 2100 m 1.147.000 62.600 628.000 1.837.600 857
Giá thành, công xởng thực tế của thành phẩm xuất kho ở công ty Tô châu đợc
tính theo phơng pháp bình quân gia quyền giữa tỷ giá thành phẩm tồn đầu kỳ và tỷ
giá thành phẩm nhập trong kỳ.
* Với sản phẩm xuất khẩu thì giá thành, công xởng thực tế của thành phẩm nhập
kho cũng là giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho vì đây là giá gia công (doanh
nghiệp chỉ nhận gia công, chứ không sản xuất sản phẩm xuất khẩu trực tiếp).
- 7 -
Công tác quản lý thành phẩm của công ty đợc tiến hành cả về mặt hiện vật và
giá trị. Phòng cung tiêu và thủ kho quản lý về mặt hiện vật, còn phòng tài vụ quản lý
về mặt giá trị.
* Quá trình nhập kho thành phẩm:
Chứng từ công ty sử dụng đó là phiếu xuất kho ở phân xởng đồng thời cũng là
phiếu nhập kho của công ty. Sản phẩm sau khi hoàn thành đợc KCS kiểm tra đạt yêu
cầu mới nhập kho. Khi đó nhân viên phân xởng viết phiếu xuất nhập kho, phiếu này
đợc lập thành 3 liên rồi chuyển qua thủ kho.
Liên 1: Lu tại sổ.
Liên 2: Phân xởng kho hàng giữ.
Liên 3: thủ kho chuyển lên phòng kế toán.
Thủ kho kiểm tra nếu khớp giữa các phiếu thì ký xác nhận vào phiếu, thủ kho
giữ một liên để ghi vào thẻ kho, 1 liên cho phân xởng, 2 liên còn lại: 1 liên do phòng
cung tiêu giữ, 1 liên do phòng kế hoạch giữ. Định kỳ phòng tài vụ lấy phiếu lên cung
tiêu để làm căn cứ ghi sổ Nhập-Xuất thành phẩm.
tại Công ty Tô Châu tình hình nhập kho nh sau:
- 8 -
Số liệu thành phẩm nhập kho tháng 05 năm 2001
Ngày

nhập
Ngời giao hàng HĐ số Nhập tại
kho
Nhãn hiệu ĐVT Thực
nhập
Đơn giá Thành tiền
03/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc Fin 2222 mộc 09 m 2000 366 732.000
03/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc Fin trắng không hồ m 855 366 1.044.930
Cộng ngày 3 2855 366 1.776.930
19/05 Chị Đào - Cty giầy ĐĐ 52 Vải Mộc Fin 2222 mộc 09 m 2000 366 732.000
19/05 Chị Đào - Cty giầy ĐĐ 52 Vải Mộc Fin trắng không hồ m 2000 366 732.000
Cộng ngày 19 4000 366 1464.000
21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc VL Bạt 9603 Mộc m 1000 698 698.000
21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc VL Bạt 9603 K0,9 m 149 698 104.002
Cộng ngày 21 1149 698 802.002
21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 53 Vải Mộc Bạt 9603 Mộc m 1150 698 802.700
21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 53 Vải Mộc Bạt 9603 K0,9 m 850 698 593.300
Cộng ngày 3 2000 698 1.396.000
- 9 -
* Quá trình sản xuất kho thành phẩm
Công ty Tô Châu sử dụng hoá đơn kiêm phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để
phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm.
Khi có khách đến mua hoặc đến hạn giao hàng theo hợp đồng, giám đốc ra
lệnh xuất kho. Nhân viên phòng kế hoạch sẽ viết lệnh xuất kho. Khách hàng mang
lệnh xuất kho lên phòng cung tiêu để cán bộ phụ trách viết hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho, sau đó khách sang phòng tài vụ để thanh toán (nếu có).
Phòng cung tiêu giữ lại lệnh xuất kho và hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (liên 1)
4 liên còn lại giao cho khách, thủ kho, phòng tài vụ và phòng kế hoạch giữ lại làm
căn cứ ghi sổ.
Tại Công ty Tô Châu tháng 5 năm 2001 có tình hình xuất kho nh sau:

+ Ngày 15/5/2001 số phiếu xuất 148
Ngời giao hàng: Chị Sinh - Công ty Giầy Thợng Đình
Lý do xuất kho: Nhuộm gia công; xuất tại kho:thành phẩm
Hàng xuất: Vải phin 2222 với số thực xuất 2050 đơn giá xuất 366đ
số tiền =2050m x 366đ=750.300đ
Hoá đơn thuế giá trị gia tăng ghi (10%)
Số lợng 2050 đơn giá 1545đ
Thành tiền: 2050 x 1545đ = 3.167.250đ
Thuế 10%: 3.167.250 x 10% = 316.725đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 3167250 + 316725 = 3483975đ
+ Ngày 22 tháng 5 năm 2001:Số phiếu xuất 65
Ngời giao hàng: Chị Đào - Công ty Giầy Đông Đô
Lý do xuất kho: Nhuộm gia công, xuất tại kho thành phẩm
Hàng xuất: Vải phin 2222 với số thực xuất 3145m đơn giá 366đ
số tiền: 3145m x 366đ = 1151070đ
Hoá đơn giá trị gia tăng ghi:
Số lợng 3145m đơn giá 1545đ
- 10 -
Thành tiền 3145m x 1545đ = 4859025đ
Thuế: 10% x 4859025 = 485902,5
Tổng số tiền thanh toán: 4859025 + 485902,5 = 5244927,5đ
+ Ngày 27 tháng 5 năm 2001 xuất kho tiếp:
Mẫu số 02 Mẫu số 02-VT
Đơn vị: CT Tô Châu Ban hành theo QĐ số 1141- C/QĐ/CĐKT
Địa chỉ:....................... Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 5 năm 2001
Số 85
Nợ...................
Có...................

Họ tên ngời giao hàng: Chị Sinh Công ty Giầy vải TĐ
Lý do xuất kho: Nhuộm gia công
Xuất tại kho: Thành phẩm
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất, sản phẩm
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vải bạt 9603 m 2.249 366 823.134
Cộng 823.134
Xuất ngày........tháng.......năm
Thủ trởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
- 11 -
Mẫu số 03 Hoá đơn GTGT Mẫu số 01-GTKT-
3LL
Đơn vị: Tô Châu Liên 1 (lu) AY/00-B
Ngày 27 tháng 5 năm 2001 N
0
: 020501
Đơn vị bán hàng: Công ty Tô Châu
Địa chỉ:.................................Số tài khoản:.............................
Điện thoại:.............................Mã số
0 1 0 0 1 0 1 3 4 7 1
Họ tên ngời mua: Công ty Giầy Thợng Đình
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Mã số:
0 1 0 0 1 0 0 9 3 9 1
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất, sản phẩm
Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 1x2= 3
1 Vải bạt 9603 m 2249 1726 3.881.774
Cộng thành tiền 3.881.774
Thuế GTGT 10%- Tiền thuế GTGT 388.177,4
Tổng cộng tiền thanh toán 4.269.951,4
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu hai trăm sáu mơi chín ngàn chín trăm năm mốt phấy bốn
đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký tên) (Ký tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Ghi chú: Mỗi 1 mặt hàng khi xuất hoá đơn giá trị gia tăng
bao gồm 3 liên: - liên 1: (lu)
- 12 -

×