Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ với quá trình đô thị hóa ở huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

ĐẶNG THỊ THU TRANG

NG
N ỨU
N Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚ Q TRÌN ĐƠ T Ị HÓA Ở HUYỆN GIA LÂM
THÀNH PHỐ HÀ N I

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

ĐẶNG THỊ THU TRANG

NG
N ỨU
N Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚ Q TRÌN ĐƠ T Ị HÓA Ở HUYỆN GIA LÂM
THÀNH PHỐ HÀ N I
Chuyên ngành: Quả

t



uy

v

trƣờ

Mã số: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. Phạ

Hà Nội – 2013

Vă Cự


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc t

,t

x

đƣợc bày tỏ lới cả

ơ sâu sắc tới PGS.TS Phạ


ƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo v
luậ vă Nghiên cứu biế độ

Vă Cự, là

úp đỡ tơi trong q trình thực hiện

đất nơng nghiệp trong mối quan hệ vớ q trì h đ thị

hóa ở huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội. Thầy luôn tạo đ ều kiệ cho t

đƣợc tham

gia thực hành tại Trung tâm Quốc tế nghiên cứu biế đổi toàn cầu – Đại học Quốc gia
Hà Nội. Khơng những thế, thầy cịn chia sẻ, động viên tinh thầ để tơi hồn thành luận
vă .
Tôi xin trân trọng cả
Khoa học Tự h

ơ các thầy

T

t

uy

uy




v

áo khoa Địa lý – Trƣờ

Đại học

đã tận tình giảng dạy, truyề đạt những kiến thức bổ ích giúp tơi

nâng cao kiến thức chuy
ngành Quả

áo, c

x

, đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên
v

trƣờng.

đƣợc gửi lời cả

ơ tới các anh, chị học viên lớp Quản lý tài

trƣờng khóa 2011 – 2013 đã đo

kết, chă


chỉ học tập, tạo khơng khí

vui vẻ, thoải mái trong q trình học tập và thực hiện luậ vă .
Qua đây t

ửi lời cả

ơ châ th h tới các cán bộ làm việc tại Trung tâm

Quốc tế nghiên cứu biế đổi toàn cầu – Đại học Quốc gia Hà Nộ đã h ệt tình giúp
đỡ, hƣớng dẫn, cung cấp nguồn dữ liệuvà tài liệu nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cả

ơ tớ

a đì h, bạ bè v đồng nghiệp đã ủng hộ

v động viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luậ vă .
Xin cả

ơ tất cả mọ

hoàn thành bản luậ vă

ƣời về chỉ bảo, sự

úp đỡ, chia sẻ kinh nghiê

để tôi


y./.
Hà Nội, ngày tháng
Học viên

năm 2013

Đặng Thị Thu Trang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4.1. Phạm vi nội dung .............................................................................................3
4.2. Phạm vi không gian .........................................................................................3
4.3. Phạm vi thời gian .............................................................................................4
5. Cấu trúc luậ vă ..................................................................................................5
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................6
1.1. Khái quát về đất nơng nghiệp v đ thị hóa .........................................................6
1.1.1. Đất nơng nghiệp là gì? ..................................................................................6
1.1.2. Đ thị hóa là gì? ............................................................................................7
1.1.3. Mối quan hệ giữa đ thị hóa và sử dụ
1.2. Tổng quan tài liệu tro

v

o


đất nông nghiệp ............................8

ƣớc về vấ đề nghiên cứu ............................9

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...............................................................9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu tro
1.3. Phƣơ

pháp

h

ƣớc ...............................................................11

cứu ....................................................................................16

1.3.1. Phƣơ pháp th h ập bả đồ hiện trạng sử dụ đất tr cơ sở ứng dụng
ảnh vệ tinh kết hợp đ ều tra thực địa .....................................................................16
1.3.2. Phƣơ

pháp th h lập bả đồ biế động sử dụ

đất ...............................17

1.3.3. Phƣơ

pháp đá h

1.3.4. Phƣơ


pháp đo đạc trắc ƣợng ..................................................................18

á b ế động................................................................18

1.4. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu............................................................20
1.4.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................20
1.4.2. Đ ều kiện tự nhiên .......................................................................................23
CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG ĐƠ THỊ HĨA VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN GIA LÂM ...............................................................................................27
2.1. Hiện trạ đ thị hóa .........................................................................................27
2.1.1. Q trì h đ thị hóa ....................................................................................27
2.1.2. Q trình tập trung dân số ...........................................................................28


2.1.3. Phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................30
2.1.4. Hệ thố

đ thị trong huyện .......................................................................32

2.1.5. Phát triể cơ sở hạ tầng ...............................................................................33
2.1.6. Danh lam thẳng cả h v vă hóa ph vật thể ..............................................38
2.2. Hiện trạng sử dụ

đất nông nghiệp ...................................................................39

2.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp năm 2005 ...........................................39
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp năm 2010 ...........................................42
2.2.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp năm 2013 ...........................................45
2.3. Một số chính sách kinh tế - xã hội ả h hƣở đến tốc độ đ thị hóa và sử dụng
đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm ............................................................................51

2.3.1. Chương trình mục tiêu Quốc gia về nơng thơn mới ...................................51
2.3.2. Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong huyện ..............................52
CHƢƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN
VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP Ở HUYỆN GIA LÂM ................................54
3.1. Xu hƣớng biế độ đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm ...................................54
3.2. Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nơng nghiệp ....................................................61
3.2.1.Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nơng nghiệp của huyện Gia Lâm .............61
3.2.2. Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp các xã .................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA ...............................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................88


DAN

MỤ

Á

ÌN

Hì h 1.1. Sơ đồ qui trình hiện chỉnh bả đồ HTSDĐ bằng ảnh vệ tinh . ………16
Hì h 1.2. Sơ đồ qui trình thành lập bả đồ biế động sử dụ đất .................... 17
Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu các loạ đất huyện Gia Lâm ....................................... 25
Hình 2.1. Ảnh vệ tinh SPOT 5 thành phố Hà Nội chụp thá 6 ă 2013........ 46
Hình 3.1. Biểu đồ biế độ đất qua các ă .................................................... 54
Hình 3.2. Biến thiên các chỉ số hì h thá đất nơng nghiệp tại huyện Gia Lâm .. 63
Hình 3.3. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tạ xã Y Thƣờng và xã
Phú Thị a đoạn 2005 – 2013 ........................................................................... 67
Hình 3.4. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nơng nghiệp tại xã Bát Tràng và xã

Kiêu Kỵ a đoạn 2005 – 2013 .......................................................................... 70
Hình 3.5. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tại thị trấn Yên Viên...... 74
và thị trấ Bát Tr
a đoạn 2005 – 2013....................................................... 74
Hình 3.6. Biến thiên chỉ số LPI các xã ở huyện Gia Lâm .................................. 77
Hình 3.7. Biến thiên chỉ số MPS các xã ở huyện Gia Lâm ................................ 78
Hình 3.8. Biến thiên chỉ số MNN các xã ở huyện Gia Lâm ............................... 79
Hình 3.9. Biến thiên chỉ số MPI các xã ở huyện Gia Lâm ................................. 79
Hình 3.10. Biến thiên chỉ số AWMSI các xã ở huyện Gia Lâm......................... 80


DAN

MỤ

ẢNG

ỂU

Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụ đất nông nghiệp trên cả ƣớc ........................................13
Bảng 2.1. Hiện trạng dân số theo đơ vị hành chính ...................................................28
Bảng 2.2. Hiện trạ cơ cấu dân số, ao động, nghề nghiệp ........................................29
Bả 2.3. Cơ cấu kinh tế 2006-2010 .............................................................................30
Bảng 2.4. Làng nghề huyện Gia Lâm ............................................................................32
Bảng 2.5. Tổng hợp hiện trạng hạ tầng kỹ thuật huyện Gia Lâm .................................37
Bảng 2.6. Tình hình sử dụ đất ă 2005 ..................................................................41
Bảng 2.7. Tình hình sử dụ đất ă 2010 ..................................................................44
Bảng 2.8. Tình hình sử dụ đất ă 2013 ..................................................................50
Bảng 3.1. Ma trận biế độ đất a đoạn 2005-2013 .................................................55
Bảng 3.2. Ma trận biế độ đất tạ các xã a đoạn 2005 - 2013 ...............................60

Bảng 3.3. Diệ tích đất nơng nghiệp (ha) xã Y Thƣờng và xã Phú Thị a đoạn
2005 – 2013 ...................................................................................................................64
Bảng 3.4. Ma trận biế đổi diệ tích đất nơng nghiệp (ha) xã Y Thƣờng và xã Phú
Thị giai đoạn 2005 – 2013 .............................................................................................65
Bảng 3.5. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nơng nghiệp xã Y Thƣờng và xã Phú Thị
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................66
Bảng 3.6. Diệ tích đất nơng nghiệp (ha) xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................68
Bảng 3.7. Ma trận biế đổi diệ tích đất nơng nghiệp (ha) xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................69
Bảng 3.8. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nông nghiệp xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................69
Bảng 3.9. Diệ tích đất nông nghiệp (ha) Thị trấn Yên Viên và Thị trấn Trâu Quỳ giai
đoạn 2005 – 2013 ..........................................................................................................72
Bảng 3.10. Ma trận biế đổi diệ tích đất nơng nghiệp (ha) Thị trấn Yên Viên và Thị
trấn Trâu Quỳ a đoạn 2005 – 2013 ............................................................................72
Bảng 3.11. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nông nghiệp Thị trấn Yên Viên và Thị trấn
Trâu Quỳ a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................73
Bảng 3.12. Thống kê kết quả đo đạc trắc ƣợ các xã đ ển hình của huyện Gia Lâm 76


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế đ thị hóa tại Việt Na
q trì h đ thị hóa tạ các vù

đã tă

ha h tro


ve đ . Tuy h

hững ă

qua, đặc biệt là

, quá trình này cũng bộc lộ những

tƣơng tác phức tạp giữa các hiện tƣợng môi trƣờng, xã hội và kinh tế mà nổi bật
là những bất cập trong mối quan hệ giữa đơ thị hố với phát triển nông nghiệp,
nông thôn và bảo đảm đời sống ngƣời nơng dân.
Tồn quốc hiệ có tr

700 tru

đ thị hố đạt 55-62,5% tro
triệu

ƣờ . Theo đá h

hóa cao nhất Đ

đ thị lớn nhỏ. Riêng Hà Nội dự kiến tỉ lệ

2020 v dâ số đ thị đế

Na

Á. Nếu ă


2020

7,9 - 8,5

ƣớc có tốc độ đ thị

1986, tỷ lệ dâ cƣ sống tạ đ thị Việt Nam mới

ƣờ ) thì đế

ă

2010 đã tă

30,5% (khoảng 26,3

ƣời).
Trƣớc q trì h đ thị hóa, đặc biệt là tạ các vù

thôn và nông dân Việt Na
nhanh trong khi khả ă
mạ

ă

á của Ngân hàng Thế giới, Việt Na

là 19% (khoảng 11,8 triệu
triệu


ă



ƣớ

ao th

thị hóa làm giả

đa

ve đ ,

h ệp, nông

phả đối mặt với nhiều thách thức, hƣ dâ số tă

đáp ứng hệ thố

chƣa đủ khả ă

cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hộ đ thị,

phục vụ nhu cầu, lãng phí việc sử dụ

đ d ệ tích đất nông nghiệp ở các vù

ve đ ,


đất; đ

ất dần các làng

nghề truyền thống, nảy sinh hàng loạt vấ đề do chênh lệch chất ƣợng sống giữa
ƣời dân ở nội thị và ngoại thị.
Đ ều đá

o

ạ hơ là việc đất nông nghiệp giảm sút khiế

nghiệp bị thu hẹp dầ . Đ ều này làm giảm nguồn cung về ƣơ
đồ

ĩ h vực nông

thực, thực phẩm,

hĩa với việc đ thị không thể chủ động nguồn cung cho mình. Cụ thể hƣ tại

Hà Nội, theo các chuyên gia kinh tế của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống
nông nghiệp (CASRAD), trƣớc đây, Hà Nội phát triển trong mối liên hệ chặt chẽ
với các khu vực nông nghiệp xung quanh.
Thực trạng là diệ tích đất nơng nghiệp đa
Đặc biệt, vào nhữn

ă

yc


đầu Thế kỷ 21, đ thị hóa kéo theo việc mở rộng các khu phố

trung tâm. Các khu sản xuất v khu dâ cƣ ve đ

ọc lên dọc theo các tuyế đƣờng

mới xây dựng; thành phố không ngừng mở rộng. Dự kiế ,
phạ

v v h đa

ảm nhanh và rõ rệt.

a đoạn 2010 - 2020, trong

ần, diện tích nơng nghiệp sẽ giảm tớ 30%. Dƣớ tác động của quá
1


trì h đ thị hóa, các hoạt động sản xuất có giá trị thặ
cây, thủy ca h, chă
N uy
trạ
chă

u

dƣ cao hƣ rau quả, hoa, trái


có xu hƣớng giảm dần.

hâ đƣợc các chuyên gia chỉ ra

do

ƣời trồ

rau đối mặt với tình

đất canh tác bị thu hẹp dần, nhu cầu về sản phẩm có chất ƣợng vẫ chƣa cao v
u

2002 đế

bị đẩy ra xa ngoại vi thành phố. Theo nghiên cứu của CASRAD, từ ă
ă

2011, khu vực cung cấp thực phẩm của Hà Nộ đã

giữa trung tâm thành phố với khu vực ve đ tro
nhiên, các mặt hàng nông sả đa

ở rộng. Mối liên hệ

bá kí h ần nhất đã

ã ra. Tuy

dịch chuyển dần ra xa Hà Nộ , đến các tỉnh lân cận


chun mơn hóa.
Huyện Gia Lâm là huyện ngoại thành Hà Nội có vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật
thuận lợi cho phát triển kinh tế. Quan trọng hợn cả, huyện có quỹ đất rất lớn (khoảng
11.492,99 ha), tro

đó ầ 55%

cịn gặp nhiều khó khă , so
địa phƣơ

đƣợc sự quan tâm của Đả

, quá trì h c

thành tựu đá

đất nơng nghiệp. Trong nhữ
, Nh

ă

qua,

ặc dù

ƣớc và chính quyền

h ệp hóa – hiệ đạ hóa đã v đa


đạt đƣợc những

kể. Bộ mặt kinh tế xã hội có nhiều thay đổ , đời sống nhân dân ngày

một cải thiện. Tuy nhiên, mặt trái của đ thị hóa cũ
ơ nhiễ , đặc biệt, các hoạt độ

bắt đầu xuất hiệ ,

hƣ chuyể đổi mục đích sử dụ

trƣờng bị

đất, lấy đất để xây

dựng các cơng trình phúc lợi, cơng cộng khiến diệ tích đất canh tác ngày càng bị thu
hẹp, trong khi dân số tă

ha h kh ến nhu cầu về đất ở cũ

hƣ sản xuất ngày càng

lớn, những hành vi nhằm lấn chiếm hủy hoạ đất vẫ chƣa đƣợc
Để đá h

á khuy h hƣớng phát triển của huyệ G a Lâ

ă chặn kịp thời.
v xác đị h đƣợc tác


động của đ thị hóa đến việc mất đất nông nghiệp, học viên chọ đề tài " Nghiên cứu
biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ q trình đơ thị hóa ở
huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội ".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của quá trì h đ thị hóa đến sử dụ
huyệ G a Lâ

đất nơng nghiệp ở

cơ sở cho các hoạt động quy hoạch, hƣớng tới sử dụng hợp lý quỹ

đất nông nghiệp trong công cuộc hội nhập, phát triển kinh tế.
*Câu hỏi nghiên cứu:
Huyệ G a Lâ

đ thị hóa hƣ thế nào?

Đất nơng nghiệp ở huyện Gia Lâm biế động ra sao?
2


Đ thị hóa tác độ

hƣ thế

o đế đất nơng nghiệp?

* Giả thiết nghiên cứu:
Đ thị hóa hiện nay của huyệ G a Lâ
hoạt động xã hội - kinh tế thƣơ


ại ả h hƣở

các h h động quy hoạch, xây dựng,
đến việc sử dụ

đất nông nghiệp.

3. Nội dung nghiên cứu
- Đ thị hóa và sử dụ
- Biế đổi sử dụ

đất ở khu vực, ở Việt Nam và tại khu vực nghiên cứu.

đất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu qua kết quả phân

tích các số liệu.
- Đá h

á tác động của đ thị hóa đến sử dụ

đất nơng nghiệp.

4. Phạm vi nghiên cứu
4.1.

Phạm vi nội dung

Nghiên cứu tác động của quá trì h đ thị hóa đến sử dụ
huyệ G a Lâ


đất nông nghiệp ở

cơ sở cho các hoạt động quy hoạch, nâng cao hiệu quả sử dụng

đất nông nghiệp trong công cuộc hội nhập, phát triển kinh tế.
4.2.

Phạm vi không gian

Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, bao gồm 20 xã: Bát Tràng, Cổ B , Dƣơ
H , Dƣơ

Qua

, Dƣơ

Xá, Đặ

Xá, Đa Tố , Đì h Xuy , Đ

K

La , K

Y

Thƣờ , Vă Đức và 2 thị trấn: Yên Viên, Trâu Quỳ.

Dƣ, K u Kỵ,


Sơ , Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Màu, Yên Viên,

3


Sơ đồ khu vực nghiên cứu
4.3.

Phạm vi thời gian

Số liệu thu thập đƣợc tro

các ă

2005, 2010, 2013 để phân tích và so sánh.
4


5.

ấu trúc luận văn

Chƣơ

I: Cơ sở lý luậ v phƣơ

Chƣơ

II: H ện trạ


Chƣơ

III: Đá h

pháp

h

đ thị hóa và sử dụ

cứu

đất nông nghiệp tại huyện Gia Lâm

á tác động của quá trì h đ thị hóa đến việc sử dụ

nghiệp ở huyện Gia Lâm
Kết luận và kiến nghị.

5

đất nông


ƢƠNG : Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ P ƢƠNG P ÁP
NG

N ỨU


1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và đô thị hóa
1.1.1. Đất nơng nghiệp là gì?
ƣời Việt Na

Theo quan niệm truyền thống của
đƣợc hiểu

đất trồng lúa, trồ

đƣợc co

cây ƣơ

tƣơ

cây hoa

u hƣ:

u

, khoa , sắm và những loại cây

thực. Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụ

đối phong phú, không chỉ đơ thuầ

mục đích chă

thì đất nơng nghiệp thƣờng


a súc,

sau: “Đất nơng nghiệp

để trồng lúa, hoa màu mà cịn dùng vào

trồng thủy sả hay để trồ

Trƣớc đây Luật đất đa

ă

đất nông nghiệp

cây âu ă ..

1993 quy định về đất nông nghiệp tạ Đ ều 42 hƣ

đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông

nghiệp hƣ trồng trọt, chă

u , u

trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về

nông nghiệp.”
Vớ quy định của Luật đất đa


ă

1993, đất dai của Việt Nam chia làm sáu

loại:
- Đất nông nghiệp;
- Đất lâm nghiệp;
- Đất khu dâ cƣ

th

;

- Đất đ thị;
- Đất chuyên dùng;
- Đất chƣa sử dụng.
Theo sự phâ ch a

y đất nông nghiệp đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp đƣợc

tách riêng thành hai loại riêng. Tuy nhiên, sự phân loại này dựa theo nhiêu tiêu chí
khác nhau, vừa că cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, vừa chủ yếu, vừa că cứ v o địa
bàn sử dụ

đất đã dẫ đến sự đa xe , ch

bạch về mặt pháp

chéo


ây khó khă cho c

quả

Để khắc phục những hạn chế đó, cũ
dụ

ữa các loạ đất, khơng có sự tách
đất đa .

hƣ tạo đ ều kiện thuận lợ cho

đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụ

đất. Luật đất đa

đã ch a đất đa

ba oại với tiêu chí phân loại duy nhất đó

dụng chủ yếu. Tr

cơ sở đó, đất đa đƣợc chia theo ba phân nhóm :
6

ƣời sử
ă

2003


că cứ vào mục đích sử


- Nhó

đất nơng nghiệp;

- Nhó

đất phi nơng nghiệp;

- Nhó

đất chƣa sử dụng.

Nhƣ vậy, chú

ta đã

ở rộng khái niệ

đất nông nghiệp với tên gọ “Nhó

đất nơng nghiệp” thay cho “ Đất nông nghiệp” trƣớc đây. Theo quy định của Luật đất
đa

ă

2003 có thể hiểu hó


đất nơng nghiệp là tổng thể các loạ đất có đặc tính sử

dụng giống nhau, vớ tƣ cách

tƣ ệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản

xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp hƣ trồng trọt, chă

u , u

trồng thủy sản, trồng

rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm
nghiệp.
1.1.2. Đơ thị hóa là gì?
Đ thị hóa là hiệ tƣợng xã hội liên quan tới những dịch chuyển kinh tế, xã hội,
vă hóa - kh

a ,

trƣờng sâu sắc gắn liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật

tạo đ thúc đẩy sự phâ c

ao động, sự chuyể đổi nghề nghiệp và hình thành các

nghề nghiệp mớ đồng thời tạo ra nhu cầu dịch cƣ v o các tru
sự phát triển kinh tế

đ ểm tựa cho các thay đổ tro




đ thị, đẩy mạnh

đời sống xã hộ v vă hóa,

nâng cao mức sống, biế đổi lối sống và hình thức giao tiếp xã hội, làm nền cho sự
phân bố dâ cƣ hợp lý nhằ
đa dạ

để tạo thế cân bằ

đáp ứng những nhu cầu xã hội ngày càng phong phú và
động giữa

trƣờng xây dự

,

trƣờng xã hội và mơi

trƣờng thiên nhiên [2].
Đ thị hóa mang tính xã hội, tính lịch sử và là sự phát triển về quy mơ, số
ƣợng, nâng cao vai trị của đ thị trong khu vực v hì h th h các đ thị.
Đ thị hóa gắn liền với sự biế đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đ thị và nông
th

tr


cơ sở phát triển công nghiệp, giao thơng vận tải, xây dựng, dịch vụ…do đó

đ thị hóa khơng thể tách rời một chế độ kinh tế - xã hội.
Đ thị hóa phụ thuộc v o trì h độ phát triển lực ƣợng sản xuất và quan hệ sản
xuất. N y ay, đ thị hóa chứa đựng nhiều vấ đề phức tạp với nhiều hiệ tƣợng và
biểu hiệ dƣới nhiều hình thức, mức độ khác nhau của một xã hội hiệ đại.
Đ thị hóa có hai hình thức biểu hiệ

đ thị hóa theo chiều rộ

v đ thị hóa

theo chiều sâu. Đ thị hóa theo chiều rộng tức

đ thị hóa diễn ra tại các khu vực

trƣớc đây kh

ở rộng quy mơ diệ tích các đ thị

phải là đ thị. Đó

q trì h
7


hiện có dựa tr

cơ sở hì h th h các đ thị mới. Với hình thức này, dân số và diện


tích đ thị khơng ngừ

a tă

, các hoạt động phi nông nghiệp và các hoạt động kinh

tế đ thị không ngừng mở rộng. Sự hì h th h các khu đ thị mới dựa tr
triển các khu công nghiệp, thƣơ

cơ sở phát

ại và dịch vụ ở vùng nông thôn và ngoạ

hóa theo chiều rộng là hình thức phổ biến hiện nay ở các ƣớc đa

. Đ thị

phát tr ển trong

thời kỳ đầu.
Đ thị hóa theo chiều sâu là q trình hiệ đạ hóa v
có. Mật độ dân số có thể tiếp tục tă
c

cao, phƣơ

cao các đ thị hiện

thức và các hoạt động kinh tế ngày


đa dạng, thực lực khoa học kỹ thuật công nghệ

kinh tế và xã hội ngày c

â

yc



cƣờng, hiệu quả

đƣợc cải thiện và nâng cao.

Ở các ƣớc phát triể đ thị hóa đặc trƣ

cho sự phát triển các nhân tố chiều

sâu (đ ều tiết và khai thác tố đa các ích ợi, hạn chế bất lợi của quá trì h đ thị hóa).
Đ thị hóa â

cao đ ều kiện sống và làm việc, cơng bằng xã hội, xóa bỏ khoảng cách

thành thị và nông thôn.
Ở các ƣớc đa

phát tr ể

hƣ V ệt Na , đ thị hóa đặc trƣ


về dân số, cịn sự phát triển cơng nghiệp tỏ ra yếu kém. Sự
tr

a tă

cho sự bùng nổ
dâ số không dựa

cơ sở phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế. Những vấ đề hƣ

ao th

,

trƣờng nảy sinh và không thể giải quyết một sớm một chiều. Mâu thuẫn giữa
thành thị và nông thôn trở lên sâu sắc do sự mất câ đố do độc quyền trong kinh tế.
1.1.3. Mối quan hệ giữa đơ thị hóa và sử dụng đất nơng nghiệp
Q trì h đ thị hóa khơng những làm cho bộ mặt cuộc số
hơ trƣớc
dụ

cị có tác độ

đến sự đổi mới cuộc số

th

đ thị thay đổi khá
, đặc biệt là việc sử


đất nông nghiệp. Sự phát triể đ thị và sự biế đổi của đất nơng nghiệp trong

q trì h đ thị hóa là một hệ quả của sự tác động có tính chất nhân – quả. Những
thành quả của đ thị hóa tác độ
dân trở

khá hơ ,

đất nơng nghiệp cũ
dụ

đến nông thôn, làm cho cuộc sống của

ƣời nông

h ệp phát triể hơ ; vì vậy mà việc mở rộng hay thu hẹp
theo hƣớng tích cực. N ƣợc lại, việc chuyể đổi mục đích sử

đất nơng nghiệp mang lạ cho q trì h đ thị hóa kh
Tuy nhiên, ngồi những mặt lợ , đ thị hóa cũ

nơng nghiệp, ả h hƣởng tiêu cực tới cuộc sống của

8

a để phát triển.
a h

ƣời nông dân.


ú ,

hễ

đất


1.2. Tổng quan tài liệu trong và ngoài nƣớc về vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.2.1.1. Q trình đơ thị hóa
Trên thế giớ , q trì h đ thị hóa đó xảy ra từ rất sớm cùng với tiến trình
phát triển của o
ă

nhữ

ƣời. Tuy nhiên, cụm từ “đ thị hóa” ại mới chỉ xuất hiện vào

20 của thế kỷ XX.

Theo một nghiên cứu khác của F. Choay thì thuật ngữ “đ thị hóa” đó ra đời
từ

ă

1867 tro

ột tác phẩm của kỹ sƣ cầu đƣờ

ƣời Tây Ban Nha -


Lidefonso Cerda - có tên Teoria General dela Urbanizacion (Lý luận chung về đ
đ thị hóa khơng chỉ là sự mở rộ

thị hóa). Lidefonso Cerda quan niệ


dâ số đ thị

đó cũ

sự tiến bộ trong quy hoạch xây dự

đ thị, sự

đ thị.

Q trì h đ thị hóa trên thế giới diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là sau chiến
tranh thế giới thứ hai nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc phát
triển kinh tế - xã hội, vì vậy mà rất nhiều ƣớc trên thế giới có nền cơng nghiệp dịch vụ - du lịch phát triển mạnh mẽ hƣ: A h, Mỹ, Pháp, Đức... hình thành ngày
càng nhiều các khu đ thị v

y c

to đẹp hơ , h ệ đạ hơ (New York,

Sanchiago, Tokyo, Bắc Kinh...).
Q trì h đ thị hố của một số ƣớc châu Á: Seoul của Hàn Quốc đƣợc
hình thành từ 600 ă


trƣớc đây. So

, từ nhữ

ă

1990 trở lạ đây đã phát

triển nhanh chóng, nãm 1990 chỉ có 10 triệu dân chiếm 25% dân số cả nýớc; đến
ă

1995 đã có 24,4 tr ệu dân chiếm 45% dân số cả ƣớc. Tokyo của Nhật Bản từ

ă

1960 đ thị hố diễn ra chóng mặt, với diện tích 2187 km2, số dân là 12 triệu
ƣời chiếm trên 50% các hoạt động kinh tế xã hội của cả ƣớc. Bangkok của Thái

La đ thị hoá phát triển mạnh từ ă

1970, với diện tích 2400 km2, dân số 7 triệu

ƣời. Bắc Kinh của Trung Quốc đ thị hoá phát triển mạnh vào nhữ
từ 17,6% dân số đ thị
triệu

29,04% ă

ă


1977

1995, với diện tích 17000 km2, dân số 7

ƣời [7].
Những số liệu cho thấy, đ thị hoá của các ƣớc châu Á diễn ra mạnh mẽ

trong vòng mấy thập kỷ gầ đây. Đồng thời vớ đ thị hoá là giảm quỹ đất nông
nghiệp; sự

a tă

nghiệp; vấ đề

dâ số đ thị cùng với sự phát triển kinh tế các ngành phi nông
trƣờng trở nên bức xúc…Để giảm bớt áp lực dân số đ thị và ô
9


trƣờng, các quốc

nhiễ

a đều đã quy hoạch mở rộng các thành phố: Tokyo

mở rộng 7 tỉnh xung quanh lập v h đa xa h, hạn chế phƣơ

t ệ cá hâ đ ại

để giảm bớt ô nhiễm; Trung Quốc đã quy hoạch v h đa xa h v


ở rộng 12

thành phố vệ t h cách đều xung quanh Bắc Kinh 40 km.
1.2.1.2. Đơ thị hố với sử dụng đất nơng nghiệp
Thực tiễn cho thấy, Đơ thị hố ln gắn liền với sự phát triển của công
nghiệp đã thúc đẩy nông nghiệp phát triể , kéo theo các phƣơ

thức sử dụ

đất

nông nghiệp.
- Các ƣớc có nề đại cơng nghiệp phát triển sớ

hƣ Mỹ, Tây Bắc Âu thì

hình thức chủ yếu phát triển kinh tế nơng hộ là loại hình kinh tế trang trại, nó giữ
vai trị chủ yếu trong nơng nghiệp. Ở Mỹ trang trạ
trang trại, chiế

65% đất đa v 70%

á trị nơng sản cả ƣớc và diện tích bình

180 ha. Các ƣớc Tây Âu hầu hết là trang trạ

quân một trang trại khoả
đáp ứ


a đì h ch ếm 87% tổng số
a đì h

cơ bản nhu cầu nơng sản cho xã hội; và diện tích bình qn một trang trại

từ 25 - 30 ha.
- Các ƣớc Đ

Bắc Á hƣ Nhật Bả , Đ

Loa , H

nghiệp phát triển sớm thì hình thức khá phổ biế cũ
Bả

Quốc có nền cơng

tra

trạ

a đì h. Nhật

ƣớc cơng nghiệp hố sớm nhất v đạt trì h độ cao nhất châu Á nên kinh tế

trang trại là hình thức chủ yếu khai thác nơng nghiệp; diện tích bình qn 1 trang
trạ

1,2 ha. Đ


Loa , H

kinh tế trang trạ cũ

Quốc tiến hành cơng nghiệp hố sau Nhật Bả

phát tr ển và cung cấp nông sản chủ yếu cho xã hội, diện

tích bình qn một trang trại ở Đ
- Các ƣớc Đ

Na

nghiệp hoá chậm. Vào nhữ
thực hiện chiế



Loa

1,12 ha, H

Quốc là 1,08 ha.

Á (khối ASEAN) là nhữ

ƣớc tiến hành công

ăm của thập kỷ 50 v 60, các ƣớc ASEAN đều


ƣợc "sản xuất thay thế nhập khẩu". Song, hiệu quả của chiế

này rất thấp làm hạn chế phát triển kinh tế, bở các ƣớc đã kh

ho

ƣợc

hập đƣợc

vào nền kinh tế thế giớ , kh

kha thác đƣợc tƣ bả đầu tƣ ƣớc ngoài dẫ đến

tình trạng lạm phát, giá cả tă

ạnh làm cho kinh tế, chính trị, xã hội bất ổ định.

Trƣớc tì h hì h đó các ƣớc ASEAN đã ha h chó

ựa chọn chuyể đổi chiến

ƣợc "sản xuất thay thế nhập khẩu" sang "sản xuất hƣớng về xuất khẩu", v đã
ha h chó

đƣa ền kinh tế ổ định và phát triển. Mặc dù các ƣớc này tiến hành
10





cơng nghiệp hố chậ

k h tế trang trạ cũ

đã xuất hiện. Tuy nhiên loại

hình phổ biến vẫn là kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc. Hơ

ữa do dân số đ

dẫn

tới quy mơ diện tích bình qn 1 trang trại ở các ƣớc này thấp: Ở Philippin là 3,6
ha; Indonexia 3,7 ha, Thái Lan 4,2 ha và Malaysia từ 1,2 - 4,5 ha.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
1.2.2.1. Tình hình chung
a. Q trì h đ thị hóa
Cùng với q trình phát triển của đất ƣớc, quá trì h đ thị hóa ở Việt Nam
diễn ra một cách lâu dài, liên tục, đó
mở ra mạ

q trì h tập tru

ƣớ đ thị trên quy mô lớn. Trong nhữ

dâ cƣ v o các đ thị,
ă

ầ đây, q trì h đ


thị hóa ở Việt Nam diễn ra với tốc độ khá nhanh, làm biế đổi bộ mặt kinh tế, vă
hóa, xã hội, kiến trúc trên phạm vi cả ƣớc.
Nền kinh tế càng phát triể thì q trì h đ thị hóa diễn ra với tốc độ ngày
c

ha h hơ . Đ thị hóa góp phầ đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội của khu

vực, nâ

cao đời số

hâ dâ . Đ thị hóa

th



vậy, chính là xu

hƣớng tất yếu của cơng cuộc phát triển cơng nghiệp hóa - hiệ đại hóa (CNHHĐH) của đất ƣớc.
Thành tựu đá

kể trong quá trình phát triển CNH-HĐH, đ thị hóa nơng

thơn ở các đ thị Việt Nam trong thờ
chƣơ

a qua


đã tra h thủ thu hút đƣợc nhiều

trì h, dự án lớn nhỏ với nhiều cấp độ và quy mô khác nhau.
Theo thống kê của Bộ Xây dựng, hiện Việt Nam có gầ 760 đ thị và trung

bình cứ 1 tháng lạ có 1 đ thị ra đời, có thể ó , chƣa bao giờ tốc độ đ thị hóa ở
VN lại diễn ra nhanh chóng và rộng khắp hƣ h ệ

ay. Q trì h đ thị hóa đã

góp phần tạo bƣớc phát triể đột phá về cơng nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu ao độ

theo hƣớng sản xuất hàng

hoá.
Diện mạo

th

v đời sống tinh thần của

ƣời dân ngày càng phong

phú và khởi sắc. Bên cạnh những mặt tích cực, đ thị hóa tại Việt Na
q trình chuyể đổi và hạn chế trong quả
những vấn đề bức xúc
đú

v


, đ ều hành và hiệ đa

đa

tro

phát s h

qua đến nông nghiệp và nông dân cầ đƣợc nhận thức

ải quyết hợp lý.
11


Tình trạng mất đất canh tác do bị thu hồi phục vụ các chƣơ
đ thị - nguồn sản xuất quan trọ

công nghiệp và mở rộng hạ tầ
ƣời dân, nền tả

đảm bảo a

h ƣơ

thực của địa phƣơ

mục đích sử dụng. Một số ƣợng lớ đất nông nghiệp, tro
chiếm tỷ lệ lớ , đã phả


trì h, khu
bao đời của

bị chuyể đổi

đó đất thâm canh

hƣờng chỗ cho các dự án, khiến hàng chục vạn hộ dân

nông thôn rời bỏ chố cũ đến sinh sống tạ các khu tá đị h cƣ với hệ thố

cơ sở

hạ tầng và khơng gian hồn tồn mới lạ lại thiếu hồn chỉnh.
Việc chuyển mục đích sử dụ
số

trƣớc mắt cũ

đất đã ây xáo trộn, ả h hƣởng lớ đế đời

hƣ về lâu dài của một bộ phậ đ

nghiệp bị thu hẹp cũ

đồ

đảo

dâ . Đất nông


hĩa với chuyện nông dân mất việc làm và giảm thu

nhập.
Việc thu hồ đất nông nghiệp đã tác độ

đế đời sống của nhiều hộ
ă

với hàng triệu nhân khẩu nơng nghiệp. Nhữ
nhiều chính sách ƣu t
ă

qua Chí h phủ Việt Na

ải quyết việc làm cho nơng dân vùng dự á

chỉ giải quyết đƣợc khoả

55.000



a đì h
đã có
ỗi

ƣời – chiếm con số rất nhỏ trong tổng số

ao động mất việc.

Quá trình chuyể đổ đất đa từ khi có dự á

cho đất ở v đất canh tác ở

những khu vực lân cận dự án từ chỗ ít giá trị đột ngột tă
thƣờ

do đầu cơ, đó đầu. Chí h vì

đây ếu cị đất cũ

động lực chính

á đất cao hƣ vậy nên nhữ

đã bá đất để tạo vốn cho việc

bằng cách này. Tuy nhiên, không phả

vọt,

ơ

o

ƣời dân ở

ă . Nh ều hộ đã đổ đời

ƣờ dâ cũ


đều may mắ để

duy trì sinh kế và phát triển.
Có rất nhiều khu vực bị thu hồ trƣ

dụ

đất dẫ đến tình trạ

nơng dân khơng có việc làm trở nên bức xúc hơ bao

ƣời

ờ hết. Cuộc sống của hàng

vạn hộ nơng dân hồn tồn phụ thuộc vào số tiề đề bù tá đị h cƣ. Sự nhàn rỗi
cộng với số tiề đền bù cao tạo cho

ƣờ dâ trƣớc mắt một cuộc sống sung túc,

làm cho họ có ảo tƣởng và cách thức tiêu tiền trở nên thiếu tính tốn và khơng
nhậ ra

ì h đa

phu

phí chí h


uồn sống của tƣơ

12

a.


b. Tì h hì h sử dụ

đất

h ệp
đ ều tra đất đa

Theo Báo cáo Tổ

ă

2010, tổng diện tích các loạ đất

kiểm kê của cả ƣớc là 33.093.857 ha. Theo mục đích sử dụ
th h 3 hó

chí h: đất nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệ, đất chƣa sử dụng.

Tổng diệ tích hó
ha, tă

đất nơng nghiệp của cả ƣớc ă


5.179.385 ha ( ấp 1,25 lần) so vớ

yếu ở loạ đất lâm nghiệp (tă
(tă

, đất đƣợc phân

ă

3.673.998 ha) v

2000. Tro

2010

26.100.160

đó, ƣợ



chủ

oạ đất sản xuất nông nghiệp

1.140.393 ha).
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp trên cả nước

Chỉ tiêu


Biến động (ha)

Diện tích (ha)


2000



2005



2010

2000-

2005-

2000-

2005

2010

2010

Tổng diện
tích


đất

nơng

20.939.679 24.822.560 26.100.160 3.882.881 1.277.600 5.160.481

nghiệp
Đất

sản

xuất nơng

8.977.500

9.415.568

10.117.893

438.068

702.325

1.140.393

571.616

3.673.998

nghiệp

Đất

lâm

nghiệp
Đất

11.575.027 14.677.409 15.249.025 3.102.382

ni

trồng thuỷ

367.846

700.061

690.218

332.215

-9.843

322.372

18.904

14.075

17.562


-4.829

3.487

-1.342

402

15.447

25.462

15.045

10.015

25.060

sản
Đất

làm

muối
Đất nông
nghiệp
khác

Nguồn: Tổng điều tra đất đai năm 2000, năm 2005 và năm 2010

Biế động sử dụ

đất nông nghiệp đƣợc thể hiệ tr
13

các đ ểm sau:


- Diệ tích đất sản xuất nơng nghiệp cả ƣớc có sự
đoạn 2000-2010, tă

bì h q 114.000 ha/ ă . Sự

a tă

việc mở rộng một phần quỹ đất chƣa sử dụng, khai phá rừ
Tro
giả

đá

a tă

tƣơ

đối, giai

y có thể đến từ

, đất lâm nghiệp...


cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp, diện tích đất trồng lúa có sự suy
kể (trên 340.000 ha), trung bình mỗ

ă

ảm trên 34.000 ha. Có 41/63

tỉnh giảm diệ tích đất trồng lúa. Nguyên nhân giảm chủ yếu do chuyển từ đất
trồng lúa kém hiệu quả sang các loạ đất nông nghiệp khác, hƣ: đất trồng rau, màu
hoặc trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê), trồng cây cả h, cây ă quả, nuôi trồng
thủy sản và các loạ đất phi nơng nghiệp (cơng trình cơng cộng, phát triể đ thị và
các khu dâ cƣ

th

, hoặc đất sản xuất, kinh doanh) [7].

- G a đoạn 2000-2005, diệ tích đất lâm nghiệp tă
ă

ha lên 14.677.409 ha, bình quân hằ



tr

ha h, từ 11.575.027

620.000 ha v


ức tă

trƣởng này giảm nhẹ tro

a đoạn kế tiếp. Đất lâm nghiệp của cả ƣớc ă

2010 tă

ă

571.616 ha so vớ

2005, tí h chung cho cả
hâ tă

a đoạn diệ tích đất

lâm nghiệp tă

3.673.998 ha. N uy

chủ yếu do các địa phƣơ

đẩy mạnh việc

ao đất để trồng hoặc khoanh ni phục hồi rừng, cùng vớ đó

đã


do q trì h đo đạc, vẽ bả đồ địa chí h đất lâm nghiệp đƣợc xác định lại chính
xác hơ .
So với quy hoạch sử dụ

đất đế

ă

2010 của các tỉnh, thành phố, thì

tổng diệ tích đất lâm nghiệp cả ƣớc đạt 96,3%, thấp hơ quy hoạch đƣợc duyệt
595.059 ha, tro
- Tro

đó có 35 tỉnh khơng hồn thành chỉ tiêu quy hoạch.

5 ă

trƣởng mạ h tă

đầu (2000-2005), diệ tích đất ni trồng thủy sản có sự tă

từ 367.846 ha

66.500 ha. G a đoạ 5 ă

700.061 ha, bì h q h

t ếp theo (2006-2010) giả


tích đất nuôi trồng thủy sản chiếm 2,64% trong tổ
So với quy hoạch sử dụ

đất đế

ă

ă

9.843 ha. Nă



khoảng

2010, d ện

cơ cấu đất nơng nghiệp.

2010 của các tỉnh, thành phố, tổng

diệ tích đất ni trồng thủy sản của cả ƣớc (khơng tính diện tích ni trồng thủy
sản kết hợp) thực tế thấp hơ 124.392 ha (đạt 84,72% so với quy hoạch đƣợc
duyệt).
- Diệ tích đất làm muối có sự suy giả


trƣởng trở lạ tro

tro


a đoạ đầu 2000-2005 và

a đoạn sau 2006-2010. Diệ tích đất làm muối giảm
14


4.829 ha

a đoạn 2000-2005 v 5 ă

sau đó tă

3.487 ha. Tí h cả

2001-2010, diệ tích đất làm muối giảm 1.342 ha. Mặc dù trong nhữ

a đoạn
ă

qua,

sản xuất muối có những tiến bộ nhất định về ă

suất và chất ƣợng, tuy nhiên,

ngành này vẫ chƣa đáp ứ

ƣớc. H


đƣợc nhu cầu tro

phải nhập khẩu muối cho các nhu cầu khác nhau vớ

ă , đất ƣớc cịn

á th h cao. Đây

vấ đề

mang tính nghịch lý cần phải xem xét, vì Việt Nam là một ƣớc nhiệt đới, với
3.444 km chiều dài bờ biển.
- Diệ tích đất nơng nghiệp khác đã có sự thay đổ đá
mạ h tro

10 ă

hơ 63 ần. Mức tă

qua, từ 402 ha ă
trƣởng gầ

2000

kể, tă

tớ 25.462 ha v o ă

hƣ tuyế tí h, ƣợ




trƣở

trƣởng
2010, ấp

h

ă



mức 2.506 ha.
1.2.2.2. Tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp liên quan tới
q trình đơ thị hóa tại khu vực nghiên cứu
Đã có h ều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu tới vấ đề đ thị hóa đến sự
phát triển kinh tế - xã hộ

hƣ:

- Tập thể tác giả, chủ biên GS.TSKH Lê Du Phong, Ả h hƣởng của đ thị hóa
đến nơng nghiệp, nơng thơn ngoại thành Hà Nội.
- L Nhƣ Hoa, Đị h hƣớng sử dụ

đất đế

ă

2010 khu vực phía Bắc


huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nộ dƣớ tác động của q trì h đ thị hóa.
- Phạm Anh Tuấn, Ả h hƣớng của đ thị hóa đến phát triển sản xuất nông
nghiệp ở các xã tr
Cho đế

địa bàn huyện Kiến Thụy.

ay chƣa có c

trình nghiên cứu về biế động sử dụ

nghiệp ở huyện Gia Lâm liên quan tớ q trì h đ thị hóa.

15

đất nơng


1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên cơ sở ứng dụng
ảnh vệ tinh kết hợp điều tra thực địa

Hình 1.1. Sơ đồ qui trình hiện chỉnh bản đồ HTSDĐ bằng ảnh vệ tinh
-

Bước 1: Nắn chỉnh hình học ảnh vệ tinh lên bả đồ HTSDĐ ă

phần mềm ENVI dựa tr


2010 bằng

các địa vật để nhận biết trên ảnh và bả đồ, tiến hành cắt

ảnh theo khu vực nghiên cứu.
-

Bước 2: Thiết lập các khóa giả đố cho từng khu vực riêng biệt.

-

Bước 3: Xác định những khu vực biế đổi trên bả đồ so với ảnh vệ tinh

chụp tại thờ đ ể

thá

6 ă

2013.
16


Bước 4: Kiểm tra khảo sát ngoại nghiệp: công tác kiểm tra, khảo sát ngoại

nghiệp có

hĩa qua trọng trong việc hỗ trợ giả đoá cũ

quả. Mục t u xác định chính xác khoanh vi và loại hình sử dụ

bả đồ, đặc biệt tại nhữ

hƣ k ểm chứng kết
đất trên ảnh và trên

đ ểm không trùng khớp giữa bả đồ HTSDĐ ă

2010 với

ảnh SPOT.
-

Bước 5: Hiện chỉnh và biên tập bả đồ

+ Hiện chỉ h các đƣờng biên và loại hình sử dụ
thực địa lên bả đồ HTSDĐ ă

2010.

+ Biên tập bả đồ HTSDĐ xây dự
-

đất đã đƣợc xác định ngoài

ă

2013.

Những vùng có biế động sẽ đƣợc hiện chỉnh trực tiếp bằng cách vẽ thêm


vùng hay gộp lớp, cắt bỏ vùng, chỉnh sửa đƣờng biên. Những vùng mớ đƣợc hiện
chỉnh sẽ đƣợc cập nhật th

t

hƣ số

u,

ã đất, loại hình sử dụng,..

1.3.2. Phƣơng pháp thành lập bản đồ biến động sử dụng đất
Việc thành lập bả đồ biế động sử dụ
phần mề

đất

a đoạn a- b đƣợc thực hiện trên

ARCGIS đƣợc thực hiện theo quy trình sau:

Hình 1.2. Sơ đồ qui trình thành lập bản đồ biến động sử dụng đất
- Kết quả của các bả đồ biế động sử dụ

đất cho thấy đƣợc những khu vực

có sự biế động về đất đa . Các khu vực đất đ thị mở rộng ra cũ
vực đất nơng nghiệp bị thu hẹp lại.
17


chí h

các khu


1.3.3. Phƣơng pháp đánh giá biến động
- Dựa vào các bả đồ sử dụ
thu hẹp của hó

đất và các ma trận biế độ

đất nơng nghiệp v tă

của hó

để đá h

á

ức độ

đất xây dựng.

- Dựa vào các số liệu thống kê, học viên vẽ các biểu đồ thể hiện mố tƣơ
quan giữa các hó
hƣ xu hƣớ

đất. Từ đó, rút ra đƣợc diễn thế thay đổ đất nơng nghiệp cũ

đ thị hóa tại khu vực nghiên cứu.


1.3.4. Phƣơng pháp đo đạc trắc lƣợng
Hầu hết kết quả của các phép tính trong nghiên cứu cảnh quan là các chỉ số
miêu tả về đặc tính, cấu trúc và chức ă

của cả h qua đó. Các chỉ về cấu trúc đo

đạc các thành phần và cấu hình vật lý, ví dụ hƣ kích thƣớc, hình dạng và mức độ
phân tán ở một thờ đ ểm cụ thể [18].
Fragstats là cơng cụ để tính một số chỉ số thống kê cho một mảnh hoặc lớp
trong vùng cảnh quan hoặc cả vùng cả h qua đó [20].
Các chỉ số thố

k đƣợc chia làm 7 nhóm chính:

- Nhóm chỉ số về diện tích, mật độ, cạnh: Total (class) are (CA), Percentage
of Landscape (PLAND), Number of Patches (NP), Patch Density (PD), Total Edge
(TE), Edge Density (ED), Landscape Shape Index (LSI), Normalized Landscape
Shape Index (nLSI), Largest Patch Index (LPI).
- Nhóm các chỉ số về hình dạng: Perimeter-Area

Fractal

Dimension

(PAFRAC), Perimeter-Area Ratio Distribution (PARA), Shape Index Distribution
(SHAPE), Fractal Index Distribution (FRAC), Linearity Index Distribution
(LINEAR), Related Circumscribing Circle Distribution (CIRCLE), Contiguity
Index Distribution (CONTIG).
- Nhóm các chỉ số về vùng lõi: Total Core Area (TCA), Core Area Percentage

of Landscape (CPLAND), Number of Disjunct Core Areas (NDCA), Disjunct Core
Area Density (DCAD), Core Area Distribution (CORE), Disjunct Core Area
Distribution (DCORE), Core Area Index Distribution (CAI).
- Nhóm các chỉ số về độ phâ tách, độ gần: Proximity Index Distribution
(PROX), Similarity Index Distribution (SIMI), Euclidean Nearest Neighbor
Distance Distribution (ENN), Functional Nearest Neighbor Distance Distribution
(FNN).
18


×