Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giáo án học kì i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.15 KB, 73 trang )

Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngµy so¹n:01/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ
đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
* GV:
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
*Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
2. Phương pháp
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
1
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011


C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 6A…………./……….
- Sĩ số lớp: 6B…………./……….
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
*Hoạt động 1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA
CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của
chương và tả lại bức tranh đó.
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu
trong chương I.
-HS: Cùng đọc tài liệu.
-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên
cứu.
* Hoạt động 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn
đề gì? Hãy nêu các phương án giải
quyết?
-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí
hiệu?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-HS trao đổi và nêu các phương án.
I.Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.

C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
2
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-GV kiểm tra kết quả của các nhóm,
chỉnh sửa.
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải
đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo
độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
-GV sửa lại cách đo của HS sau khi
kiểm tra phương pháp đo.
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau không?
-GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ
dài, chúng ta lại thường phải ước
lượng độ dài vật cần đo?
1cm=10mm; 1km=1000m.
-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực
tế:
1inh=2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
-HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn.
+ Đo bằng thước kiểm tra.
+Nhận xét giá trị ước lượng và giá

trị đo.
-HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
+Kiểm tra bằng thước.
* Hoạt động 3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả
lời câu C4.
-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và
độ chia nhỏ nhất.
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: (HS HĐ nhóm)
+Thợ mộc dùng thước dây (thước
cuộn).
+HS dùng thước kẻ.
+Người bán vải dùng thước mét (thước
thẳng).
-Khái niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
3
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu
cách xác định GHĐ và ĐCNN của
thước.
-Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
-Việc chọn thước đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo
giúp ta đo chính xác.

-Đo chiều dài của sân trường mà dùng
thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số
nhiều.
dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước
là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
C5: ...
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí
6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng
thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
của mảnh vải và dùng thước dây để đo
số đo cơ thể của khách hàng.
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn
thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
* Hoạt động 4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI
-Yêu 2. Đo độ dài.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
4
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
cầu HS
đọc
SGK,

thực
hiện
theo
yêu cầu
SGK.
-Vì sao
em
chọn
thước
đo đó?
-Em đã
tiến
hành đo
mấy lần
và giá
trị trung
bình
được
tính
như thế
nào?
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Độ
dài
vật
cần
đo
Độ
dài
ước

lượng
Chọn dụng cụ đo độ
dài
Kết quả đo (cm).
Tên
thước
GHĐ ĐCNN
Lần
1
Lần
2
Lần
3
1 2 3
3
l l l
l
+ +
=
Chiều
dài
bàn
học
của
em
...cm
Bề
dày
cuốn
sách

Vật lí
6.
...mm
4. CỦNG CỐ
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
5
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
Tuần:2
Tiết: 2
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
6
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
Ngµy so¹n:01/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI. (tt)
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nắm trắc kiến thức về cách đo độ dài
* Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
-Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
-Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
* Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ:
* GV: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
*Cả lớp:

+Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
+Thước đo có ĐCNN: mm.
+Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có.
* Phương pháp
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
- Sĩ số lớp: …………./……….
- Sĩ số lớp: …………./……….
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Giới hạn đo là gì?Độ chia nhỏ nhất là gì?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m;
1m = ... mm;1cm = ... m.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
7
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
3. Bài mới
*Hoạt động 1: CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và
thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4,
C5.
-GV kiểm tra qua các phiếu học tập
của nhóm để kiểm tra hoạt động của
các nhóm.
-GV đánh giá độ chính xác của từng
nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4,
C5.
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần

đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.
I.Cách đo độ dài.
C2: Trong 2 thước đã cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn
học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật
lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài
cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu
của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và
ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận:
C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc;
(7)-gần nhất.
*Hoạt động 2: VẬN DỤNG
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
8
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9,
C10.
II. Vận dụng.
C7: c).

C8: c).
C9: 7cm.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
Tuần: 3
Tiết: 3
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
9
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
Ngµy so¹n:04/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo
cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
B. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên và học sinh
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước).
Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ.
* Phương pháp:
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
- Sĩ số lớp: 6A…………./……….
- Sĩ số lớp: 6B…………./……….
2. kiểm tra bài cũ:
* Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi?
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.
* Trả lời:
Bài 1-2.7: Phương án B.50dm.
Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm.
Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm).
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
10
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
b) 1 cm.
c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘC CHỦA TRÒ
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin và
trả lời câu hỏi:
Đơn vị đo thể tích là gì?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là
gì?
I.Đơn vị đo thể tích.
-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
thể tích trong không gian.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét

khối (m
3
) và lít (l).
C1: 1m
3
=1000dm
3
=1000000cm
3
.
1m
3
=1000lít=1000000ml=1000000cc.
* Hoạt động 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
-Giới thiệu bình chia độ giống hoặc
gần giống như hình 3.2.
-Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi
câu 2 em trả lời, các em khác nhận
xét.
-GV điều chỉnh.
-GV: Nhiều bình chia độ dùng trong
PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở
đáy bình, mà là vạch tại một thể tích
ban đầu nào đó.
-GV điều chỉnh để HS ghi vở.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN
0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5

lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là
1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết
sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai
lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng
gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,...
C4: ( Xem bảng)
GHĐ ĐCNN
Bình a 100ml 2ml
Bình b 250ml 50ml
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
11
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
Bình c 300ml 50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã
biết trước dung tích; bình chia độ, bơm
tiêm.
*Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo
luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả
lời.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực
chất lỏng ở giữa bình.

C8: a) 70 cm
3
b) 50 cm
3
c) 40 cm
3
Rút ra kết luận:
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)-
ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần
nhất.
* Hoạt động 4: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA
TRONG BÌNH
-Hãy nêu phương án đo thể tích của
nước trong ấm và trong bình.
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca
mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả
là bao nhiêu→đưa ra kết quả như vậy
là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
-So sánh kết quả đo bằng bình chia độ
và bằng ca đong→nhận xét.
-HS: HĐ theo nhóm.
+Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia
độ và ghi kết quả vào bảng kết quả.
+Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2
kết quả → nhận xét.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
12
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011

4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo thể tích của một chất lỏng
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7 trong sách bài tập
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngµy so¹n:04/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
13
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để đo thể tích vật rắn không thấm nước.
* Kĩ năng:
-Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm
nước.
* Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo
được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
B.CHUẨN BỊ:
* Học sinh:
- HS chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước.
* Giáo Viên:
- Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
- Bình tràn.
- Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.
* Phương pháp:

- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức
- Sĩ số lớp: 6A…………./……….
- Sĩ số lớp: 6B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ:
-Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?
-Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.
* Trả lời:-
- 3.4.Phương án C.V
3
=20,5cm
3
.
- 3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là:
a) 0,2cm
3
.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
14
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
b) 0,1cm
3
hoặc 0,5cm
3
.
ĐVĐ:
-Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn
không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào?
-Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án

nào không thực hiện được.
* Hoạt động 1: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CÓ HÌNH DẠNG BẤT KÌ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Tại sao phải buộc vật vào dây?
-Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu
học tập.
-Yêu cầu HS đọc C2.
-GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc
mũ miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra
phương pháp.
-Rút ra kết luận.
I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước.
1. Dùng bình chia độ.
C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ V
1
.
-Thả hòn đá vào bình chia độ.
-Đo thể tích nước dâng lên trong bình
V
2
.
-Thể tích hòn đá bằng V
2
-V
1
.
2. Dùng bình tràn.
C2: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng

thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia
độ. Đó là thể tích hòn đá.
* Hoạt động 2: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của
bảng 4.1.
3.Thực hành đo thể tích vật rắn.
-HS: Hoạt động theo nhóm.
-Tiến hành đo: Bảng 4.1.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
15
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc
giá trị của V theo ĐCNN của bình chia
độ.
-Tính giá trị trung bình:
1 2 3
3
tb
V V V
V
+ +
=
* Hoạt động 3: VẬN DỤNG
1. Vận dụng.
-GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4,
không được hoàn toàn chính xác, vì
vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá ( vật
đo).

C4:...
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ,
- yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học C1, C2, C3.
-Làm bài tập thực hành C5, C6.
-Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).

Tuần: 5
Tiết: 5
Ngµy so¹n: 06/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
A . MỤC TIÊU:
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
16
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
* Kiến thức:
- Trả lời được những câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân,
cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật
bằng cân Rôbécvan. Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
* Kĩ Năng:
- Biết vận dụng đơn vị khối lượng và cách đo khối lượng vào cuộc sống.
* Thái độ:
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm học tập.
B. CHUẨN BỊ

* Giáo viên và học sinh:
- Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ và một vật để cân.
- Một cân Rôbécvan và hộp quả cân. Vật để cân.
- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
* Phương pháp:
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức
- Sĩ số lớp: 6A…………./……….
- Sĩ số lớp: 6B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
- yêu cầu HS 1 trả lời phần ghi nhớ của bài 4, làm bài tập 4.1 trong SBT
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO
KHỐI LƯỢNG
Hoạt động 1: Khối lượng
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
17
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
khối lượng trên một số túi đựng hàng.
Con số đó cho biết gì?
-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3,
C4, C5, C6.
- GV: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có
khối lượng.
- GV: Giới thiệu một số đơn vị đo
lường khác.
-Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và làm

câu C7.
-Giới thiệu cho HS núm điều khiển để
chỉnh kim cân về số 0.
-Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
- Yêu cầu HS làm câu C8.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: 500g.
C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
→Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
Hoạt động 2: Đơn vị khối lượng
a. Đơn vị đo lường hợp pháp của việt
nam là ki lô gam (kg).
“kilogram là khối lượng của quả cân
mẫu, đặt tại viện đo lường quốc tế ở
pháp”
b. Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp: Tấn , tạ, lạng, gam, miligam.
Cách đổi đơn vị: SGK/19.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Robecvan
- Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả
cân, ốc điều chỉnh, con mã,...
2. Cách dung cân Robecvan để cân một
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
18
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011

- Hướng dẫn HS làm câu C9.
- Hướng dẫn HS làm câu C10.
- Hướng dẫn HS làm câu C11.
-Yêu cầu HS HĐ nhóm C12.
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân C13.
vật.
C9:
(1)- điều chỉnh số 0; (2)-vật đem cân;
(3)-quả cân; (4)-thăng bằng;
(5)- đúng giữa; (6)-quả cân;
(7)-vật đem cân.
3.Các loại cân khác.
- Các loại cân khác chẳng hạn: Cân y
tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
III. VẬN DỤNG
- C12:...
- C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lượng trên 5 tấn không được đi qua
cầu.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ, làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT
Tuần: 6
Tiết: 6
Ngµy so¹n:24/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Nªu ®îc TD vÒ lùc ®Èy, kÐo…vµ chØ ra ®îc ph¬ng, chiÒu cña lùc ®ã.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
19
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
- Nªu ®îc TD vÒ 2 lùc c©n b»ng.
- Nªu ®îc c¸c nhËn xÐt sau khi quan s¸t c¸c thÝ nghiÖm.
-Sö dông ®óng c¸c thuËt ng÷: lùc ®Èy, lùc kÐo, ph¬ng chiÒu, lùc c©n b»ng.
2.Kỹ năng:
- HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu hình.
3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
* GV:
- Đồ dung thí nghiệm cho mỗi nhóm:
-Một chiếc xe lăn. -Một lò xo lá tròn.
-Một thanh nam châm. -Một quả gia trọng sắt.
-Một giá sắt.
*Cả lớp: Học bài cũ và lam bài tập ở nhà.
2. Phương pháp
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 6A…………./……….
- Sĩ số lớp: 6B…………./……….
2: Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Lên trả lời phần ghi nhớ
- HS 2: làm bài tập 5.2
3: Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về
lực.
- GV giúp HS lắp TN.
I. LỰC
1. Thí nghiệm.
a) Thí nghiệm 1:
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
20
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-GV kiểm tra nhận xét của một vài
nhóm → yêu cầu HS nhận xét chung
→ GV NXKQTN bằng cách làm lại
TN kiểm chứng.
Hoạt động 2: Phương và chiều của lực
-Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo
tác dụng lên xe lăn ở hình 6.2.
-Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.1,
buông tay như hình 6.2.
Hoạt động 3: Hai lực cân bằng
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả
lời các câu hỏi C6, C7, C8.
-GV nhấn mạnh trường hợp 2 đội
mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng
yên.
-GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống
câu C8.
-GV nhấn mạnh ý c, câu C8.
Hoạt động 4: Củng cố
-Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời C9 và

C10
b) Thí nghiệm 2:
c) Thí nghiệm 3:
C4:
a) (1)-lực đẩy (2)-lực ép.
b) (3)-lực kéo (4) lực kéo
c) (5)-lực hút.
2. Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
- Mỗi lực có phương và chiều xác định.
III.HAI LỰC CÂN BẰNG
C6: ...
C7: Phương là phương dọc theo sợi
dây.
Chiều hai lực ngược nhau.
C8:
(1)-cân bằng; (2)- đứng yên;
(3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều.
IV. CỦNG CỐ
- C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.
4. Củng cố
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
21
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu học sinh học thuộc ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
Tuần: 7

Tiết: 7
Ngµy so¹n:26/09/2010
Ngµy gi¶ng:……….
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
22
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được
thí dụ để minh hoạ.
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó hoặc làm vật dó biến dạng hoặc làm vật đó vừ biến đổi chuyển động
vừa biến dạng.
2.Kỹ năng:
-Biết lắp ráp thí nghiệm.
-Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
* GV:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2 hòn bi, 1
sợi dây, 1 cái cung.
*Cả lớp: Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.
2. Phương pháp
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 6A…………./……….

- Sĩ số lớp: 6B…………./……….
2: Kiểm tra bài cũ:
- HS : Lên trả lời phần ghi nhớ
3: Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Những hiện tượng cần
chú ý quan sát khi có lực tác dụng vào.
-Thế nào là sự biến đổi chuyển động?
I.Những hiện tượng cần chú ý quan sát
khi có lực tác dụng vào.
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
23
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
-GV kiểm tra mức độ kiến thức thu
thập của học sinh, xử lí tình huống →
thống nhất các thí dụ.
Hoạt động 2: Những kết quả tác dụng
của lực.
-Yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1,
chuẩn bị dụng cụ TN.
-Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả TN.
-GV điều chỉnh các bước TN của HS,
giúp HS nhận thấy được tác dụng của
lò xo lá tròn vào xe.
-Yêu cầu HS làm TN C4.
-Tương tự làm TN C5, C6 → Nhận
xét.
-GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh sửa
lỗi, yêu cầu HS ghi vở.

Hoạt động 3: Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh làm câu C9, C10,
C11
2.Những sự biến dạng.
C2: Người đang dương cung đã tác
dụng lực vào dây cung nên làm cho
dây cung và cánh cung bị biến dạng.
II. Những kết quả tác dụng của lực.
1. Thí nghiệm.
-HS hoạt động nhóm.
2. Rút ra kết luận:
-HS hoạt động cá nhân.
C7: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng
C8: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng.
IV. Vận dụng
C9:...
C10:...
C11:...
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và những điều em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
24
Giáo án môn Vật li 6 năm học 2010 - 2011
Tuần 8

Tiết 8
Ngày soạn:01/10/2010
Ngày giảng:………….
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Ninh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×