Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.39 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 28/10/2019
Ngày giảng: 1/11/2019
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
n thì ở cùng độ cao.
- Mơ tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của
máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
<b>2. Kĩ năng:Hiểu khi ta tác dụng một lực f lên pít tơng nhỏ có diện tích s. lực này</b>
gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p =
<i>f</i>
<i>s</i> <sub> áp suất này được chất lỏng truyền đi</sub>
nguyên vẹn tới pit tơng lớn có diện tích S và gây ra lực F = pS nâng pít tơng B lên.
<b>3. Thái độ</b>
- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. u thích mơn học
- Giáo duc giá trị đạo đức hợp tác, tôn trọng với các bạn trong hoạt động nhóm, giá
trị đạo đức hịa bình thơng qua sự tun truyền ngun vẹn áp suất trong các vụ nổ.
<b>4. Năng lực hướng tới </b>
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
<b>II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG</b>
Câu 1: Bình thơng nhau là gì? Dựa vào đặc điểm nào để chế tạo bình thơng nhau?
Câu 2: Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh có cùng một độ cao khơng?
Câu 3:Tại sao, hầu hết các ấm pha trà, miệng vòi thường được làm cao bằng
miệng ấm?
<b>III. ĐÁNH GIÁ </b>
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.
- Tỏ ra yêu thích bộ mơn.
<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu Projector.
-Tranh vẽ hình 8.6; 8.7; 8.8; 8.9
- Nhóm HS: Bình thơng nhau.
2. Học sinh: Nước làm TN
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)</b>
- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Thời gian: 4 phút.
- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Nêu cơng thức
tính áp suất chất lỏng.
-Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Em có nhận xét gì về áp suất tại những điểm nằm
ngang trên cùng mặt phẳng trong một chất lỏng
đứng yên?
Yêu cầu 1-2 học sinh trả lời và
nhận xét kết quả trả lời của bạn.
...
...
<b>Hoạt động 3.1: Đặt vấn đề.</b>
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, u thích bộ môn.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..
- Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu Projector
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV hiển thị hình 8.9 (sgk/31) trên màn
hình và nêu câu hỏi tình huống: “ Tại sao
với một lực tác động không lớn lắm của
một người mà có thể nâng được một chiếc
ơtơ nhỏ lên?”
Mong đợi HS:
Bằng những kiến thức thu thập và quan
sát được trong thực tế, HS dự kiến đưa
ra những vấn đề cần nghiên cứu trong
bài.
<b>Hoạt động 3.2: Tìm hiểu bình thơng nhau</b>
- Mục đích: HS hiểu được ngun tắc của bình thơng nhau.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực nghiệm.
- Phương tiện: Bình thơng nhau. Máy chiếu Projector.
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu cấu tạo bình thơng
nhau (bộ TN được trang bị)
Hiển thị hình 8.6 lên màn hình;
yêu cầu HS dự đốn mực nước
trong bình sẽ ở trạng thái nào
trong 3 trạng thái mô tả trong
hình?
Tổ chức HS làm TN kiểm tra
dự đốn. Rút KL.
<b>I. Bình thơng nhau.</b>
Từng HS nghe GV giới thiệu cấu tạo BTN;
quan sát hình 8.6 thực hiện câu C5; nêu dự đốn?
C5: Hình a: pA>pB; Hình b: pA< pB; Hình c : pA = pB
Hoạt động nhóm: Làm TN, quan sát, thảo luận
hồn thành KL => ghi vở
*Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn
luôn ở cùng một độ cao.
...
...
<b>Hoạt động 3.3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động máy nén thủy lực</b>
- Mục đích: HS hiểu được nguyên tắc hoạt động và tác dụng máy nén thủy lực.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm;
- Phương tiện: Máy chiếu Projector;SGK; Tranh vẽ hình 8.9
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV: Chuyển ý: Một ứng dụng của bình thơng
nhau cũng rất thú vị và thường xuyên được sử
Gv: hiển thị hình 8.9 lên màn hình; giới thiệu
cấu tạo.
GV chú ý: trong máy nén thủy lực, hai nhánh
gọi là 2 xilanh, 2 xilanh này phải có tiết diện
<b>II. Máy nén thủy lực</b>
1) Cấu tạo
Từng HS đọc phần có thể em chưa
biết, quan sát hình 8.9 nêu cấu tạo máy
nén thủy lực.
khác nhau, ngoài ra cịn có 2 pittong đậy trên 2
xilanh
Gv: giới thiệu ngun lý paxcan
Gv: phân tích: Tác dụng lên pittoong S có một
lực f, nó gây ra một áp suất p = f/s lên chất lỏng
- theo nguyên lý paxcan, áp suất này được
truyền nguyên vẹn đến pittong S và gây ra một
lực nâng F = p.S = f/s.S
S lớn hơn s bao nhiêu lần thì thu được lực nâng
F lowns gấp bao nhiêu lần f
* Ta đã ứng dụng được nguyên lý này để nâng
những chiếc ô tô nặng hàng chục tấn chỉ bằng
sức người GV giới thiệu video nâng ô tô
- Nhận xét tiết diện 2 ống?
-Đáy của hai ống?
GV giáo dục giá trị đạo đức hịa bình: Áp suất
do các vj nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các
cơng trình xây dựng, ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái và sức khỏe con người. Ngồi
ra cũng chính theo lý Paxcan này, nếu khơng
biết sử dụng đúng cách có thể gây ảnh hưởng
đến môi trường. Vd việc đánh bắt cá bằng mìn,
gây ra một áp suất lớn, khơng những đánh bắt
những lồi cá to mà cịn giết hại cả những động
thực vật nhỏ khu vực xung quanh đánh bắt.
Chính vì vậy, khi sử dụng chất nổ ta phải sử
dụng vì mục đích hịa bình, khơng vì mục đích
cá nhân mà tổn hại đến môi trường, sức khỏe
của đồng loại
1) Hoạt động
Từng HS dựa vào kiến thức đã học trả
lời câu hỏi của GV=> Rút ra công thức
mối quan hệ giữa lực tác dụng lên pit
tơng với diện tích pit tơng.
<b>- Khi t/d 1 lực f lên pit tơng có diện</b>
<i>f</i>
<i>s</i> <b><sub>(1)</sub></b>
<b>- Áp suất này gây ra 1 áp lực F tác</b>
<b>dụng lên pit tơng lớn diện tích S được</b>
<b>tính F = p.S (2)</b>
<b>-Thay p = </b>
<i>f</i>
<i>s</i> <b><sub> vào công thức F</sub></b>
<b>= p.S ta được:</b>
...
...
<b>Hoạt động 3.4: Vận dụng, củng cố</b>
- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải
thích.
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
<i>F</i>
- Phương tiện: SGK; SBT; máy chiếu Projector
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt
kiến thức bài học:
-Bình thông nhau được chế tạo
dựa trên nguyên tắc nào?
-Nêu cấu tạo và hoạt động máy
nén thủy lực.
Tổ chức lớp thảo luận câu C8;
C9.
Hướng dẫn HS làm bài
8.13(SBT)
Cho S = 2s và h = 30cm.
Hỏi: Khi rút chốt T, chiều cao mực
<b>III. Vận dụng</b>
Từng HS trả lời câu hỏi; chốt kiến thức bài
học.
Từng HS vận dụng thực hiện câu C8;9; tham
gia thảo luận hoàn thành câu hỏi C8; C9,
<b>C9: Một nhánh làm bằng vật liệu trong suốt để</b>
biết mực chất lỏng trong bình kín.
<b>*Bài 8.13(SBT/28)</b>
-Khi chưa rút chốt T, thể tích nước nhánh lớn
là :
V= S.h.
- Sau khi rút chốt T, nước đứng yên mực nước
ở mỗi nhánh là H.
Vậy thể tích nước ở 2 nhánh là V1 + V2 = V
<=>H (S+S/2) = Sh
< => H.3S/2 = Sh
<=>H = 2h/3 => h = 20(cm)
...
...
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ
bài 8.2; 8.6 8.14(SBT). Đọc phần có thể
em chưa biết (sgk/31)
+ Chuẩn bị bài 9 (sgk/32;33)
<b>- HS:Ghi nhớ công việc về nhà</b>
...
...
<b>VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, SBT.</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Nội dung: ………...