Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GIÁO ÁN LÍ 8 - TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.36 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19/10/2019


Ngày giảng: 24/10/2019


<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÀI TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.


- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một
chất lỏng. Cơng thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h, trong đó: p là áp suất ở đáy
cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng.
(p tính bằng Pa, d tính bằng N/m2<sub>, h tính bằng m.)</sub>


<b>2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản</b>
và dựa vào sự tồn tại của áp suất chất lỏng để giải thích một số hiện tượng đơn giản
liên quan.


<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. u thích mơn</b>
học


<b> 4. Năng lực hướng tới </b>


- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.


<b>II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG </b>


Câu 1: Để một vật rắn vào trong một bình lớn, vật rắn đó gây ra áp suất như thế


nào? Nếu bỏ vật rắn ra rồi đổ chất lỏng vào bình,chất lỏng có gây ra áp suất như vật
rắn không?


Câu 2: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất
lớn?


Câu 3:Chất lỏng có gây áp suất tác dụng lên các vật nhúng trong nó khơng? Nếu
có, thì độ lớn áp suất chất lỏng tác dụng lên vật nhúng trong nó được tính như thế
nào?


<b>III. ĐÁNH GIÁ </b>


- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.


- Tỏ ra yêu thích bộ môn.
<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên. - Máy tính, máy chiếu Projector.


- Nhóm HS: +Bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình;
+ Bình trụ thủy tinh có đĩa D; Bình nước.


2. Học sinh: Màng cao su....


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)</b>
<b>Hoạt động 2. Kiểm tra kiến thức cũ.</b>



- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.


- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Thời gian: 4 phút.


- Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT


- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp


- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


-Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào? Áp suất là gì? Tính áp suất bằng công
thức nào? Nêu đơn vị áp suất.


- Dựa vào nguyên tắc nào để tăng giảm áp suất? Vân
dụng giải thích tại sao mũi kim người ta thường làm
nhọn cịn chân bàn, chân ghế thì khơng?


u cầu 1-2 học sinh trả lời và
nhận xét kết quả trả lời của bạn.


...
...
<b>Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 40 phút)</b>



<b>Hoạt động 3.1: Đặt vấn đề.</b>


- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, u thích bộ mơn.
- Thời gian: 2 phút.


- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..
- Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu


- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp


- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 GV hiển thị hình 8.1 trên màn hình nêu
câu hỏi tình huống: “Tại sao khi lặn sâu,
người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu
được áp suất lớn?”


Mong đợi HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 3.2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành</b>
<b>bình.</b>


- Mục đích: HS thấy được chất lỏng gây ra áp suất t/dụng lên đáy bình, thành bình.
- Thời gian: 8 phút.


- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực nghiệm.


- Phương tiện:Bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp


- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 Hiển thị hình 8.2 lên màn hình;
ĐVĐ (như sgk/28); yêu cầu HS
nghiên cứu TN hình 8.3


Tổ chức HS làm TN, hướng
dẫn thảo luận câu C1;2.


<i><b>I. Sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng.</b></i>


<i>1)Thí nghiệm 1</i>


 Từng HS quan sát hình 8.3, nghiên cứu mục
đích, dụng cụ và cách tiến hành TN.


Hoạt động nhóm: Làm TN, quan sát, thảo luận
hoàn thành câu C1;2.


<b>C1</b><i><b>:Màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây</b></i>


áp suất t/dụng lên đáy bình, thành bình.
<b>C2</b>: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương..



...
...
<b>Hoạt động 3.3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng t/dụng lên các vật ở trong lịng chất</b>
<b>lỏng.</b>


- Mục đích: HS hiểu được chất lỏng không chỉ gây áp suất t/dụng lên đáy bình,
thành bình mà cịn lên cả các vật ở trong lòng chất lỏng.


- Thời gian: 7 phút.


- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực nghiệm.
- Phương tiện: Máy chiếu, SGK, bình trụ thủy tinh có đĩa D, bình nước.
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp


- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Tổ chức cho HS nghiên cứu TN 2,
để biết mục đích TN, dụng cụ và cách
tiến hành TN.


Tổ chức HS Làm TN2, hướng dẫn
thảo luận, hoàn thành câu C3; C4.
- Khi nhúng bình vào sâu trong nước


<i>2) Thí nghiệm2</i>


 Từng HS quan sát hình 8.4, nghiên cứu mục


đích, dụng cụ và cách tiến hành TN.


Hoạt động nhóm: Làm TN, quan sát, thảo
luận hồn thành câu C3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

rồi bng tay kéo sợi dây ra đĩa D có
dời khỏi đáy khơng?


-Đĩa D khơng dời khỏi đáy chứng tỏ
điều gì?


- Qua 2 TN trên cho ta rút ra KL gì?


tỏ chất lỏng gây ra áp suất tác dụng lên các vật
đặt trong lòng nó.


Từng HS dựa vào KQ 2 TN hồn thành C4 và
rút KL, ghi vở


<i><b>* KL:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên</b></i>


<i>đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở</i>
<i>trong lòng chất lỏng.</i>


...
...
<b>Hoạt động 3.4: Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng</b>


- Mục đích: HS xây dựng được cơng thức tính áp suất chất lỏng.
- Thời gian: 8 phút.



- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm cá nhân.
- Phương tiện: bảng ;SGK; máy chiếu


- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp


- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


GV hiển thị hình 8.5 lên màn hình.
Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức tính áp
suất chất lỏng; nêu câu hỏi:


-Áp suất chất lỏng được tính bằng cơng
thức nào? Hãy C/minh p = d.h?


-Tính trọng lượng khối chất lỏng dựa vào
d = P/V mà V = S.h, nên P =? vì P = F
-Tính áp suất của khối chất lỏng dựa vào p
= F/S => p = d.h


- Dựa vào công thức hãy cho biết áp suất
chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?


<i><b>II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng.</b></i>


 Từng HS đọc thông tin phần II; trả lời
câu hỏi của GV; xây dựng cơng thức tính


áp suất chất lỏng.


<i><b> P = d.h Trong đó: </b></i>


+ p là áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị
N/m2


+d trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn
vị N/m3


+h là chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị (m)
...
...
<b>Hoạt động 3.5:Vận dụng, củng cố</b>


- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải
thích.


- Thời gian: 10 phút.


- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.


- Phương tiện: SGK; SBT; máy chiếu Projector


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt


kiến thức bài học:


- Chất lỏng gây áp suất như thế
nào? Nêu cơng thức tính áp suất
chất lỏng.


-Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


Tổ chức lớp thảo luận câu C4;
C5,.


<i><b>Gợi ý: C</b><b>6</b><b>: Nhận xét về chiều cao</b></i>


khối chất lỏng t/d lên người khi
lặn sâu? => áp suất t/d lên người
đó => KL


C7: Áp suất t/d lên 1 điểm cách
đáy thùng 0,4 m với chiều cao cột
nước?


<i><b>III. Bài tập</b></i>


Từng HS trả lời câu hỏi; chốt kiến thức bài
học.


 Từng HS vận dụng thực hiện câu C6;7; tham
gia thảo luận hoàn thành câu hỏi C6; C7,



C6: Lặn sâu xuống lịng biển, áp suất gây lên
đến hàng nghìn N/m2<sub>. Nếu khơng mặc áo lặn</sub>
thì khơng chịu được áp suất này.


C7: Áp suất tác dụng lên 1 điểm đáy thùng
P = 10.000.1,2 = 12000 (N/m2<sub>)</sub>
Áp suất tác dụng lên 1 điểm cách đáy thùng


0,4m


P = 10.000. 0,8 =8000 (N/m2<sub>)</sub>


...
...
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>


- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: Gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.


- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp


- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh:



+ Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ
bài 8.1; 8.4; 8.5; 8.16(SBT). Đọc phần
có thể em chưa biết (sgk/31)


+ Chuẩn bị bài 8 phần III (sgk/30)


<b>- HS:Ghi nhớ công việc về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Nội dung: ………...
Phương pháp: ………...
Thời gian: ………...
Phương tiện: ………...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×