Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

dia 9 -tuan 16(t29 30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.96 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 2/12/2018
Ngày giảng : 3/12/2018
<b>Tuần 15 - Tiết 29</b>


<b>Bài 26 </b>


<b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ TIẾP (tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu biết về vùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển.
Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến
mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng.


- Phân tích được vai trị của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động
mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng kinh tế Nam Trung Bộ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ + kênh hình để phân tích và giải
thích 1 số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của vùng duyên hải Nam TBộ.
- Đọc và xử lí số liệu , phân tích quan hệ khơng gian: Đất liền - Biển và Đảo,
duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên.


<b>3. Thái độ</b>


- Yêu thiên nhiên đất nước, u thích mơn học.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.



- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo Viên: máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà.
<b>III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học:</b>


- PP: đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm.


- KT: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, phát hiện và giải quyết vấn đề, động não, chia
nhóm.


<b>IV. Tiến trình giờ dạy </b>


<b>1. Ởn định lớp: (1’) kiểm tra sỉ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2) Phân bố dân cư có đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở
vùng đồi núi phía tây?


Hs:


1. Xác định trên lược đồ.


- Thuận lợi : tài nguyên thiên nhiên.
- Khó khăn : điều kiện tự nhiên.


2. Nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc ít người.
- Do kinh tế và ANQP.



<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : khởi động (1’)</b>


Trong công cuộc đổi mới duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể
theo hướng khai thác thế mạnh kinh tế biển.Phát huy sự năng động của dân cư
trong nền kinh tế thị trường.Thành tựu này được thể hiện trong các ngành nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.Các thành phố biển và vùng KT trọng điểm miền
Trungcó vai trị quan trọng.=> Tìm hiểu bài 26.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế</b>
<b>- Mục tiêu : Hiểu biết về vùng duyên hải Nam</b>
Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển.
Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS
nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong
kinh tế cũng như xã hội của vùng.


<b>- Thời gian : 24 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng, thực hành.</b>
<b>1) Nông nghiệp </b>


HS dựa vào thông tin sgk + bảng 26.1


1) Hãy tính tỉ lệ tăng trưởng của đàn bị và khai
thác nuôi trồng thuỷ sản từ 1995-> 2002? (nếu


coi 1995 là 100%)


Mức tăng % 1995 2000 2002
Đàn bò 100 110,38 98,30
Thuỷ sản 100 136,38 153,53


2) Hãy phân tích giải thích vì sao chăn ni bị
và khai thác ni trồng thuỷ sản là thế mạnh
của vùng?


<b>+ Nhóm lẻ: Tính tỉ lệ tăng tưởng của đàn bị và</b>
giải thích?


<b>IV. Tình hình phát triển KT</b>


<b>1. Nông nghiệp</b>


- Chăn ni bị và khai thác
nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh
của vùng.


+ Đàn bị: có số lượng lớn được
ni ở vùng núi phía tây.


+ Thuỷ sản: Gía trị sản lượng
khai thác năm 2002 chiếm
27,4% so với cả nước, có nhiều
sản phẩm xuất khẩu: tôm, cá
đơng lạnh, cá mực…



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>+ Nhóm chẵn: Tính tỉ lệ tăng trưởng khai thác</b>
và nuôi trồng thủy sản, giải thích?


- Có vùng đồi núi phía tây thuận lợi để phát
triển chăn ni bị.


- Có vùng biển rộng với nhiều đầm phá , vũng ,
vịnh….ven bờ và ở 2 quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa có nhiều bãi tơm , cá => Thuận lợi
cho nghề cá phát triển


- Ngồi ra cịn có nghề làm muối , chế biến
thuỷ sản phát triển.


HS hoạt động cá nhân/cặp.


1) Tại sao vùng biển Nam TBộ lại nổi tiếng về
nghề làm muối, nuôi và đánh bắt thuỷ sản?
- Do có khí hậu nóng, mùa khơ kéo dài độ
muối lớn 35 phần nghìn


- Người dân có kinh nghiệm lâu đời về khai
thác muối và nuôi trồng thuỷ sản.


2) Tại sao vấn đề lương thực vẫn còn là vấn đề
khớ khăn của vùng?


- Do quỹ đất hạn chế, đồng bằng nhỏ hẹp kém
phì nhiêu, thiếu nước tưới, sa mạc hoá, thiên tai
thường xuyên xảy ra



lũ, lụt, cát lấn, nước mặn xâm nhập…


3) Để khắc phục tình trạng này vùng đã phải
làm gì? ( Trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ
thống hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của
thiên nhiên và chủ động cấp nước cho sản xuất
và sinh hoạt.


- HS đọc thông tin sgk + bảng 26.2
<b>- Nước sạch và bảo vệ môi trường: </b>


Nhà nước đang đầu tư lớn cho các dự án trồng
rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng hệ thống
hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên
tai (lũ quét, hạn hán) và chủ động cấp nước cho
sản xuất và sinh hoạt).


<b>2) Công nghiệp:</b>


HS hoạt động cá nhân/cặp.


1) Hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp của vùng so với cả nước?


- Gía trị sx cơng nghiệp năm 2002 so với năm


- Sản xuất lương thực cịn
nhiều khó khăn: năng xuất, sản
lượng cịn thấp so cả nước.



- Sản xuất lương thực phát triển
kém: năng suất và sản lượng
bình quân lương thực/người
thấp.


<b>2. Công nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1995 tăng gấp 2,6 lần trong khi đó cả nước
tăng 2,5 lần


- Tỉ trọng 2002 mới chiếm 14,7 nghìn tỉ đồng
trong khi cả nước là 261,1 nghìn tỉ đồng tức là
chiếm tỉ trọng nhỏ 6% so cả nước.


- Tốc độ tăng trưởng khá cao .


- Nhiều dự án quan trọng đang phát triển: KT
vàng ở Bồng Miêu, Khu công nghiệp Liêu
Chiểu - Đà Nẵng, khu công nghiệp Diệu Ngọc
- Quảng Nam, khu công nghiệp Dung Quất và
khu kinh tế mở Chu Lai.


2) Xác định cơ cấu công nghiệp của vùng và
các trung tâm công nghiệp lớn trong vùng?
- HS tham khảo thông tin sgk + sự hiểu biết
của bản thân.


<b>- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả :</b>
Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản


hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững


<b>3) Dịch vụ: </b>


HS thảo luận cặp/nhóm.


+ N1: Hãy xác định các tuyến đường giao
thông quan trọng, các cảng biển? Cho biết ý
nghĩa của chúng?


+ N2: Xác định các bãi tắm nổi tiếng, các vườn
rừng quốc gia, các di sản văn hoá thjế giới?
+ N3: Nhận xét gì về tiềm năng dịch vụ của
vùng ?Những ngành dịch vụ nào là thế mạnh
của vùng?


<b>HĐ3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và</b>
<b>vùng kinh tế trọng điểm</b>


<b>- Mục tiêu : Phân tích được vai trị của vùng</b>
kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động
mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
của vùng kinh tế Nam Trung Bộ.


<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng, thực hành.</b>
Gv cho h/s lược đồ trống, y/c hs xác định:



- Tốc độ tăng trưởng khá cao
- Cơ cấu cơng nghiệp bước đầu
được hình thành, khá đa dạng.
+ Cơ khí và chế biến nơng sản
thực phẩm đang phát triển.
+ Khai khống: Cát (Khánh
Hịa), Titan (Bình Định).


+ Một số trung tâm công
nghiệp: Đà Nẵng, Quy Nhơn,
Nha Trang.


<b>3. Dịch vụ</b>


- Dịch vụ GTVT diễn ra sôi
động theo 2 hướng chính: Bắc
-Nam, Đơng - Tây.


- Du lịch là thế mạnh của
vùng : Bãi biển Non Nước, Nha
Trang… Di sản văn hóa Phồ cổ
Hội An, di tích Mỷ Sơn, …


<b>V.Các trung tâm kinh tế và</b>
<b>vùng KT trọng điểm miền</b>
<b>Trung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung? Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế


trọng điểm đó?


? Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung?


Nẳng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định,.


<b>4.Củng cố (2') </b>


1) Để khắc phục khó khăn về nơng nghiệp , vùng dun hải Nam TBộ đã có những
nỗ lực nào?


2) Vì sao dun hải Nam TBộ có Cà Ná phát triển nghề làm muối?
3) Thế mạnh về du lịch của vùng duyên hải Nam TBộ ?


<b>5.Hướng dẫn về nhà (3') </b>
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/99,


- Làm bài tập 26 sách bài tập bản đồ thực hành.


- Nghiên cứu bài thực hành 27 sgk/100: THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA
BẮC TRUNG BÔ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...



______________________________
Ngày soạn : 2/12/2018


Ngày giảng : 8/12/2018
<b>Tuần 15 - Tiết 30</b>


<b>Bài 27 </b>
<b>THỰC HÀNH</b>


<b> KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BÔ VÀ DUYÊN HẢI</b>
<b>NAM TRUNG BỘ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc TBộ và duyên hải
Nam TBộ ( gọi chung là duyên hải miền trung) bao gồm hoạt động của các hải
cảng , nuôi trồng , đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du
lịch và dịch vụ biển.


<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Thái độ </b>


<b>- u thiên nhiên đất nước, u thích mơn học</b>
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.



- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
<b> II. Chuẩn bị</b>


- Giáo Viên: giáo án, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
<b>III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học</b>


<b>- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm.</b>
- Bút chì, thước kẻ, máy tính, bài tập bản đồ thực hành.


<b>IV. Tiến trình giờ dạy </b>


<b>1. Ởn định lớp: (1’) kiểm tra sỉ số.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : (4’) sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu các hoạt động kinh tế biển.</b>
<b>- Mục tiêu : Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu</b>
kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc TBộ và duyên
hải Nam TBộ ( gọi chung là duyên hải miền
trung) bao gồm hoạt động của các hải cảng ,
nuôi trồng , đánh bắt hải sản, nghề muối và
chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch
vụ biển.


<b>- Thời gian : 20 phút.</b>



<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan, dạy học nhóm.


<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng, thực</b>
hành, chia nhóm.


?HS hoạt động nhóm. Dựa vào H23.1
+H24.3 + H25.1 + H26.1 hãy xác định:


* N1 + 2: Các cảng biển - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ


+ Nam Trung Bộ


* N3 + 4: Các bãi cá, tôm - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ


+ Nam Trung Bộ


* N5 + 6: Các cơ sở sản xuất muối và Các


<b>* Các hoạt động kinh tế biển:</b>
- Kinh tế cảng.


- Đánh bắt hải sản.
- Nuôi trồng hải sản.
- Sản xuất muối.


- Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng….



<b>I. Bài tập 1: Thực hành bản đồ.</b>
<b>1. Các cảng biển</b>


Tên cảng Thuộc tỉnh
* Bắc Trung Bộ:


- Cửa Lò
- Nhật Lệ
- Chân Mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bãi biển du lịch - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ


+ Nam Trung Bộ


- GV yêu cầu HS xác định tuần tự từ bắc ->
nam


- HS các nhóm báo cáo: 1HS lên chỉ trên bản
đồ. 1HS khác điền vào bảng


-> nhóm khác nhận xét -> bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức trên bảng.


Dựa vào kết quả đã tìm được em hãy:


1) Nhận xét gì về tiềm năng phát triển kinh tế
biển ở duyên hải Bắc Trung Bộ và Nam
Trung Bộ? Hãy nêu sự thống nhất và khác
biệt giữa 2 vùng?Giải thích tại sao?



2) Vùng nào có nhiều tiềm năng hơn?
(Nam Trung Bộ)


- HS trả lời -> nhận xét -> bổ xung
- GV chuẩn kiến thức:


* Nam Trung
Bộ:


- Đà Nẵng
- Dung Quất
- QuyNhơn
- Nha Trang


Huế


- Đà Nẵng
- Quảng Ngãi
- Bình Định
- Khánh Hịa
<b>2) Các bãi tơm, cá</b>


Các tỉnh Bãi cá Bãi


tơm
* Bắc Trung Bộ


- Thanh Hóa
- Nghệ An


- Hà Tĩnh
- Quảng Bình
- Quảng Trị
- Thừa Thiên
Huế


* Nam Trung Bộ
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Bình Định
- Phú n
- Khánh Hịa
- Ninh Thuận
- Bình Thuận


X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X


X
X
X
X
X
X
X


<b>3. Các cơ sở sản xuất muối</b>
* Bắc Trung Bộ: Khơng có
* Nam Trung Bộ:


- Sa Huỳnh - Tỉnh Quảng Ngãi
- Cà Ná - Tỉnh Ninh Thuận
<b>4. Các bãi biển có giá trị du lịch</b>


Tên bãi biển Thuộc tỉnh
* Bắc Trung Bộ


- Sầm Sơn
- Cửa Lò
- Cửa Tùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Thống nhất: Cả 2 đều có các hoạt động
kinh tế biển đa dạng, có nhiều ngành khác
nhau, có nhiều tiềm năng.


+ Khác biệt: Duyên hải Nam Trung Bộ có
ngành sản xuất muối phát triển do khí hậu
nóng khơ kéo dài.



<b>HĐ2: So sánh sản lượng thủy sản của 2</b>
<b>vùng</b>


<b>- Mục tiêu : Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu</b>
kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc TBộ và duyên
hải Nam TBộ .


<b>- Thời gian : 15 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan.


<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng, thực</b>
hành.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- GV đưa bảng chuẩn các bước phân tích
bảng số liệu, hướng dẫn thực hiện các bước .
- B1: Chuyển số liệu trong bảng từ số liệu
tuyệt đối -> số liệu tương đối:


+ Coi tổng sản lượng = 100% -> Tính X%


- Lăng Cô


* Nam Trung Bộ
- Non Nước
- Sa Huỳnh


- Quy Nhơn
- Nha Trang
- Cà Ná
- Mũi Né


-Thừa Thiên Huế
- Đà Nẵng


- Quảng Ngãi
- Bình Định
- Khánh Hịa
- Ninh Thuận
- Bình Thuận
<b>5. Nhận xét tiềm năng phát triển</b>
<b>KT biển của duyên hải miền trung</b>
- Đều có tiềm năng phát triển kinh tế
biển rất lớn:


+ Nuôi trồng hải sản: trong các đầm
phá hoặc cồn cát ven biển.


+ Đánh bắt hải sản: có nhiều bãi cá,
tơm là những ngư trường tốt.


+ Chế biến hải sản: cá, tơm đơng lạnh,
đóng hộp, làm nước mắm…


+ Nghề làm muối: có khí hậu nóng
khơ đặc biệt ở Nam Trung Bộ.



+ Du lịch biển: có nhiều danh lam
thắng cảnh hải đảo, các bãi tắm nổi
tiếng.


<b>II.Bài tập 2</b>


Phân tích, xử lí số liệu thống kê về
sản lượng thủy sản ở duyên hải Bắc
Trung Bộ và Nam Trung Bộ.


<b>1. Xử lí số liệu</b>


Sản lượng TS BTB NTB


Ni trồng
Khai thác


100%
100%


58,4%
23,8%


41,6%
76,2%
<b> 2. Phân tích số liệu</b>


- Sản lượng nuôi trồng thủy sản ở
BTB > NTB : 16,8% lớn gấp 1,4 lần.
- Sản lượng khai thác ở NTB > BTB


52,4% lớn gấp 3,2 lần.


<b>3. Giải thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sản lượng mỗi vùng:


X% = X .100/tổng sản lượng.


+ HS tự tính tốn điền kết quả vào bảng.
- B2 + B3 + B4: Dựa vào bảng kết quả đã
tính được so sánh, phân tích các số liệu giữa
2 vùng:


+ Nhiều (ít) hơn bao nhiêu %?
+ Lớn gấp (kém) bao nhiêu lần?
=> Rút ra nhận xé.


- B5: Giải thích vì sao có sự chênh lệch về
sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản
giữa 2 vùng?


- HS thảo luận nhóm phân tích bảng số liệu
trên theo yêu cầu bài tập.


<b>- BTB: Có nhiều cồn cát, đầm phá…</b>
rộng lớn dọc theo ven biển từ Quảng
Bình -> Thừa Thiên Huế => Thuận lợi
cho nuôi trồng thủy sản.


<b>- NTB: Có nhiều bãi cá, tơm lớn ở</b>


gần bờ, có 2 trong 4 ngư trường lớn
của nước ta. Người dân có truyền
thống và kinh nghiệm lâu đời về khai
thác hải sản. Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật hiện đại, có công
nghiệp chế biến phát triển mạnh


<b>4. Củng cố (2'): </b>


- GV nhận xét ý thức, thái độ của HS trong tiết thực hành. Đánh giá cho điểm 1 số
cá nhân nhóm . Phê bình những HS ý thức kém, nhóm thảo luận chưa tốt.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (3')</b>
- Hoàn thiện bài thực hành sgk.
- Làm bài tập trong vbt.


- Ôn tập lại các vùng kinh tế đã học.Chuẩn bị ôn tập cho kiểm tra học kì I
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×