Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC TÔNG ĐẢN HÀ NỘI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.74 KB, 57 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp chế biến
thực tông đản hà nội.
CHƯƠNG i:
Kế TOáN TàI SảN Cố định.
1 Khái niệm : TSCĐ là những t liệu lao động và những tài sản khác có giá trị lớn
và có thời gian sử dụng lâu dài .Theo quy định 1602TCQĐ/CSCT ngày 14 tháng
11- 1996 thì tài sản cố định phải có đủ hai điều kiện sau :
Có giá trị lớn hỏn 5000.000đồng.
Thời gian sử dụng từ một năm trớ lên .
2 Đặc điểm của TSCĐ . Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh(SXKD)
thì TSCĐ bị hao mòn về mặt giá trị có hai loại hao mòn .
1 1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+Hao mòn hựu hình có thể nhìn thấy đợc .
+Hao mòn vô hình giá TSCĐ do sự tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản bị hao mòn dần và giá trị
của nó bị chuyến dịch từng phần vào chi phí kinh doanh . Đối với những tài sản có
hình thái vật chất thì trong quả trình sử dụng nó hầu nh không thay đối hình thái
vật chất ban đầu.
3 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
Tổ chức ghi chép phản ảnh chính xác đầy đủ và kịp thời về số lợng TSCĐ hiện có
và giá trị của chúng.
Tình hình tăng giám và sử dụng TSCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí SXKD giảm định
chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn hình thành do trích khấu hao TSCĐ vào chế độ
quy định .Tham gia lập dữ toán sửa chữa TSCĐ phản ảnh kịp thời chính xác chi


phí sửa chữa và tình hình thực hiện chi phí sửa chữa đó . Hớng dận kiếm tra các bộ
phận đơn vị phụ thuộc Xí nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về
TSCĐ, mở sổ cần thiết và hạch toá TSCĐ theo đúng chế độ và phơng pháp quy
định . Tham gia kiếm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc lập báo cáo
của TSCĐ và tiến hành phân tích tình hình trang bị huy động , bảo quản TSCĐ.
4Phân loại TSCĐ.
a) Phân loại theo hình thái biểu hiện .
Theo hình thái biểu hiện TSCĐ đợc chia làm bốn loại .
+TSCĐ hữu hình
+TSCĐ vô hình
+TSCĐ thuê tài chính
+Đầu t dài hạn (TSCĐ tài chính)
b)Phân loại theo tính sở hữu của TSCĐ.
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc chia làm các loại sau :
TSCĐ dùng cho SXKD là những TSCĐ dùng cho các mục đích kinh doanh của Xí
nghiệp.
TSCĐ hữu hình gồm :
Nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải thiết bị truyền dẫn,
thiết bị công cụ quản lý và những TSCĐ khác v . v . . .
_TSCĐ vô hình bao gồm : Quyền sử dụng đất, chi phí thànnh lập Xí nghiệp , chi
phí nghiên cứu phát triến , chi phí nghiên cứu bằng phát minh sáng chế v. v . ..
TSCĐ dùng cho mục đích quản lý an ninh quốc phòng .
TSCĐ nhận gứi hộ cất hộ cho đơn vị bán , hay giữ hộ nhà nứơc theo quy định của
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền .
c)Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành .
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc chia thành làm các sau :
TSCĐ thuộc nguồn ngân sách cấp nh các TSCĐ nhà nớc cấp hoặc đợc xác đinh t
nguồn vốn của ngân sách nhà nớc , hoặc đợc xây dựng mua sắm bằng nguồn đầu
t .
2 2

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
TSCĐ thuộc nguồn vố bố sung gồm những TSCĐ xây dựng mua sắm bằng vốn
quỹ chuyên dùng của Xí nghiệp đó là các quỹ đầu t phát triến, quỹ phúc lợi hoặc
TSCĐ đợc biểu tặng, viện trợ không hoàn lại v. v...
TSCĐ thuộc nguồn vốn vay đó là TSCĐ đợc mua sắm băng các quỹ vốn vay từ
ngân hàng, t các tố chức tín dụng hoặc các đối tợng khác ...
TSCĐ thuộc nguồn liên doanh bao gôm TSCĐ do các bên tham gia liên doanh
đóng góp hoặc đợc xây dng t các nguồn đầu t xây dựng cơ bản do các bên tham
gia tài trợ
d)Phân loại TSCĐ theo công dụng và tính sử dụng theo cách phân loại này TSCĐ
đợc chia làm bốn loại . TSCĐ dùng cho kinh doanh là những TSCĐ hựu hinh, vô
hinh đợc dùng vào hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp.
TSCĐ hành chính sự nghiệp đó là tất cả TSCĐ chí dùng cho hành chính sự nghiệp
TSCĐ dùng cho phúc lợi là những TSCĐ đợc hình thành từ quỹ phúc lợi do Xí
nghiệp quản lý và sử dụng cho mục đich phúc lợi -
TSCĐ chờ xử lý là tất cả TSCĐ đã h hóng chờ thanh lý, TSCĐ không cần dùng,
TSCĐ đang tranh chấp chờ giả quyết.
5 Đánh giá lại Nguyên giá tài sản cổ định (NGTSCĐ) .
Là toàn bộ các chi phí thực tế mà Xí nghiệp chi trả hoặc chấp nhận nợ để có
TSCĐ cho tới khi đa TSCĐ vào hoạt động bình thờng của Xí nghiệp. Bao gồm :
Giá mua thực tế , chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử, thuế, lệ phí trớc bạ (nếu
có)
a) Nguyên giá TSCĐ thay đối theo ba cách sau
+Đánh giá lại TSCĐ
+ Nâng cấp lại TSCĐ bằng cách sửa chữa, cái tạo trang bị TSCĐ.
+Tháo dợ bớt một số bộ phận TSCĐ.
- NGTSCĐ hữu hình
*Trờng hợp mua sắm TSCĐ

giá mua chiết khấu chi phí vận chuyển thuế trớc
bạ
NGTSCĐ = thực tế _ giám giá + lắp đặt chạy thứ + (nếu
có). do xí nghiệp áp dụng VAT theo phơng pháp khẩu trừ nên NGTSCĐ là
giá cha có VAT).
*Trờng hợp TSCĐ đầu t xây dựng cơ bản
NGTSCĐ =giá trị thực tế + các chi phí khác + thuế và lệ phí trớc
bạ của công trình có liên quan
+ ( nếu có)
XDCĐ
TSCĐ loại đợc cấp, điều chuyển đến :
giá tri còn lại chi phí khác
NGTSCĐ = trên sổ kế toán + có liên quan
đơn vị cấp, di chuyển đến
TSCĐ loại cho biểu tặng hoặc nhận góp vốn liên doanh hoặc nhân góp vốn
liên doanh.
3 3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Giá trị theo đánh giá của hội đồng giao nhận và các chi phí
NGTSCĐ = mới trớc khi dùng nh chi phí tân trang sửa chửa chi phí lắp đặt
chảy thử mà bên nhận phải chi trả trớc khi đa TSCĐ vào sử
dụng.
*NGTSCĐ vô hình :
Là toàn bộ các chi phí thực tế mà Xí nghiệp đã chi ra có liên quan tới sử hình
thành TSCĐ vô hình. Dó là tất cả chi phí liên quan tới tiền thuê đất hay tiền sử
dụng đất trả một lần, chi phí cho đền bù san lấp mặt bằng , lễ phí trớc bạ nếu có
Trờng hợp chi nhiều kỳ nhiều năm nhng trả một lần thì đợc phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong các kỳ hạch toán mà không tính vào Chi phí về lợi thể

thơng mại
*NGTSCĐ thuê chính .
GNTSCĐ thuê tài chính là phần chênh lệch giữa tổng số nợ phải trả cho hơp
đồng và và tổng số lại đơn vị thuê phải trả cho suất thuê ghi trong hợp đồng .
Nếu trong hợp đồng thuê TSCĐ đã xac định trổng số tiền bên thuê phải trả cho cả
giai đoạn thuê trong đó ghi rõ số tiền thuê lại
NGTSCĐ = Tổng nợ - Số lại phải trả * Số năm thuê
Thuê tài chính Phải trả Theo năm TSCĐ
Nếu hợp đồng thuê TSCĐ đã xác định tổng số tiền bên thuế phải trả cho cả giai
đoạn thuê trong đó ghi rõ số tỷ lễ lãi suất phải trả theo năng suất
NGTSCĐ = G 1 G:Tổng nợ phải trả
(1+L)
n
L Tỷ lệ lại suất theo năm.
n số năm thuê TSCĐ.

2.
2.
Gía trị còn lại trên sổ kế toán .
Gía trị còn lại trên sổ kế toán .
Giá trị còn lại = Nguyên giá _ số khẩu hao
Giá trị còn lại = Nguyên giá _ số khẩu hao
luỹ kế của TSCĐ
Số khẩu hao luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng số khẩu hao đã trích vào chi phí
sản xuất kinh doanh qua các kỳ kinh doanh tính đến thời điểm xác định giá
trị còn lại củaTSCĐ.
4 4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

6 Quy trình hạch toán TSCĐ tại Xí nghiệp ché biến Tông Đản Hà Nội.
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ đăng ký TSCĐ
NKCTsổ 9
Bảng phân bổ sổ 3
NKCT sổ 7

Diễn giải:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Quan hệ đối chiếu:
7 Kế toán chi tiết
a) Chứng từ thú tục kế toán.
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ theo nội dung chủ yếu đã đợc ghi theo từng chiêu thức .Căn cứ
biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan khác. kế toán lập thẻ kế toán
cố định cho từng đối tợng ghi TSCĐ . Thẻ TSCĐ đợc lập xong phải đăng kỷ vào số
đăng kỷ TSCĐ. Kế toán còn phải mở số chi tiết TSCĐ . Số chi tiết TSCĐ đợc theo
dọi cho từng TSCĐ phân theo từng nguồn hình thành khẩu hao TSCĐ qua từng
năm . Mội năm TSCĐ đợc ghi một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ đối với nhiều
TSCĐ cùng loại , có đặc điểm kỷ thuật giống nhau, cùng mua sắm một lúc .
5 5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Sổ chi tiết TSCĐ(số 5).
TK211,212,213.
NĂM


s
t
t
Loại và
tên
TSCĐ
Danh
điểm
TSCĐ
Nớc sx Năm
đa vào
sd
số
đã
hao
mòn
thời
gian sứ
dụng
nguyên
giá
KHT

năm
ghi
giám
TSCĐ
CTừ
Lý do
Cộng

với hình thức nhật ký chứng từ của Xí nghiệp thì kế toán TSCĐ dợc thực hiện trên
nhật ký chứng từ
NHậT Ký CHứNG Từ Số 9
Thủ tục chứng từ kế toán giám TSCĐ.
Việc chuyến giao TSCĐ cho đơn vị khác trong một đơn vị tố chức kinh tế phải đ-
ợc cơ quan cấp trên đồng ý và phải báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp biết.
đối với TSCĐ không cần dùng Xí nghiệp phải báo cáo cho cơ quan cấp trên để có
khế hoach điều chuyển cho đơn vị khác trong cùng một tổ chức kinh tế sau 90
ngày không nhận đợc ý kiến đợc phép nhợng phải có biên bán giao nhận TSCĐ .
Đối với TSCĐ h hóng không thể sử dụng đợc , những tài sản lạc hậu về mặt kỹ
thuật ,. . . không thể nhớng bán đợc thì doanh nghiệp có thể tiến hành thanh lý .
Khi thanh lý TSCĐ , ban thanh lý có nhiệm vụ tố chức thực hiện vũ thanh lý TSCĐ
. Lập biên bản thanh lý TSCĐ biên bản này để có căn cứ ghi giám TSCĐ . Một
TSCĐ giám đều phải căn cứ vào chứng từ giám để ghi giám TSCĐ vào số chi tiết
số chi tiết số 5 số chi tiết TSCĐ .
b) Kế toán chi tiết TSCĐ .
Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân này nào đều phải có, ban kiếm nghiệm
TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu TSCĐ. Sau đố cùng với bên giao TSCĐ để lập biên
bản giao nhận TSCĐ . Biên bản này đợc lập cho từng TSCĐ, hoặc có thế lập chung
cho một biên bản cho nhóm TSCĐ gồm nhiều TSCĐ cùng loại có dặc điểm ký
thuật giống nhau do cùng một thời điểm giao nhận và giao cùng một thời điểm.
Biên bản giao nhận TSCĐ lập xong đợc chuyển về phòng kế toán cùng với lý lịch
TSCĐ, các tài liệu các tài liệu kỹ thuật và chứng từ có liên quan nh hoa đơn vận
chuyển .
6 6
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Tại phòng kế toán ăn cứ vào các tài liệu trên kế toán lập thẻ TSCĐ tơng ứng với
từng biên bản giao nhận TSCĐ nhằm dệ phát hiện nếu nh bị mất mát ,lạc thẻ đồng

thời căn cứ vào các tài liệu trên kế toán ghi vào số chi tiết TSCĐ ( số chi tiết số 5).
8 Kế toán tổng hợp TSCĐ .
a) Tài khoản sử dụng.
TK:211 TSCĐ hữu hình.
TK:212 TSCĐ vô hình
TK:214 Hao mòn TSCĐ.
Ngoài ra còn có các TK liên quan khác nh các TK sau :
TK:411 Nguồn vốn kinh doanh
TK: 414 Quỹ phát triển kinh doanh
TK:441 Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
TK:241 Xây dựng cơ bản dớ dang
b) Kế toán tăng giám TSCĐ.
Trờng hợp đợc Công ty đồng ý cho Xí nghiệp mua TSCĐ
Nợ TK 211 giá mua
Nợ TK 133 VAT
Có TK 112,111,331 ( tổng giá thanh toán).
Nếu quyết định phê bằng nguồn vốn kinh doanh chí ghi tăng TSCĐ không ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh đồng thời ghi đơn : Có TK 009 nguồn vốn kinh
doanh.Nếu cha có nguồn trang trải: Chí ghi tăng TSCĐ còn nguồn vốn khi nào có
nguồn Công ty y duyệt từ nguồn nào Xí nghiệp mớ đợc ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh.
Trờng hợp các công trình cơ bản hòan thành đợc Công ty phê duyệt
TRờng hợp 1 Nếu đầu t bằng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 211.
Có TK 241 Đồng thời Có TK 009 Nguồn vốn kinh doanh
7 7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
TK 111,112,331 TK 211,212,213 TK 241 TK911 TK721 TK152,153

TK133

TK 334
TK 821
TK412 TK 3331
TK 111,112

TK 411
TK 421
c)Kế toán khấu hao TSCĐ.
Phơng pháp tính hao mòn và trích khấu hao .
Căn cứ vào nguyên giá và thời gian sứ dụng của TSCĐ. Xí nghiệp xác định thời
gian củTSĐ và đăng ký cho cơ quan tài hính cấp trên quản lý.
Phơng pháp khấu hao đều theo thời gian áp dụng theo cách sau.
NGTSCĐ.
Mức tính khấu hao trung bình năm của TSCĐ = Số năm sứ dụng
Mức tính khấu hao trung bình tháng = Mức tính khấu hao trung bình năm /12
tháng .
8 8
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Ví dụ năm 1999 Xí nghiệp Mua một máy biến thể giá mua là 130.000.000
đồng.
Chi phí vận chuyển là 5.000.000 đồng, chi phí lắp đặt chạy thứ là 15.000.000.thời
gian sứ dụng của tài sản này là 15 năm
Vậy mức khấu hao trung bình năm của máy biến thế này là:
130.000.0000 +5.000.000 +15.000.000/15 =10.000.000 đồng.
Mức khấu hao tháng =10.000.000/12 =
Mức tính khấu hao cho năm cuối cùng thời gian sứ dụngcủa TSCĐ đợc xác định là

hệ số NGTSCĐ và khấu hau luỹ kế của thực hiện của TSCDD đó
Đối với TSCDD thuê tài chính sử dụng ghi trong hợp đồng
Trờng hợp sử dụng hay nguyên giá TSCDD thay đổi doanh phải xác định mức
trích khâu hao hàng năm bằng lấy giá trị còn lại trên số kế toán chia cho thơi gian
sử dụng
Do khâu hao của xí nghiệp đợc tính theo nguyên tắc tròn tháng nên để đơn giá cho
việc tính toán xí nghệp quy định TSCDD lớn hơn hoawc nhỏ trong tháng thì tháng
sau mới tính và thôi tính khâu hao
Số khâu hao phải trích tháng này bằng số khâu hao trich tháng trớc cộng khấu hao
tăng và giảm
2 Kế toán hao mòn và phân bố chi phí khâu hao tài sản cố định
Hàng tháng khi trích TSCDD tính vào chi phí sản xuất kinh doanh kế toán ghi
Nợ TK627 chi phí sản xuất
NợTK641CPBH
NợTK642 cho CPQLPN
CóTK2141
đông thời ghi NợTK009.
Chủ ý : NHững TSCĐ của Xí nghiệp không tham gia vào hoạt động SXKD thì
khắc phải tính khấu hao TSCĐ không cần dùng hay cha cần dùng mà đã có quy
định của cơ quan thẩm quyền. TSCĐ khấu hao hết nhng vận sứ dunhj vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
3 Báng tính và phân bố khấu hao . (Bảng kê số 3)
Bảng phân bố số 3 căn cứ vào chứng từ tăng giám TSCĐ tháng trớc và thời gian
sứ dụng của từng TSCĐ đó .
Căn cứ vào bảng phân bố khấu hao tháng trớc .
Phơng pháp lập bảng.
Chỉ tiêu 1 :Căn cứ vào chỉ tiêu 4 bảng phân bổ tháng trớc ghi vào các cột phù hợp :
chỉ tiêu 2 Căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ và thời gian sứ dụng tính ra mức kháu
hao tháng đang thời phân tích theo dọi í i tợng sứ dụng ghi vào các cột phù hợp .
Chỉ tiêu 3 :Sổ khấu hao giám tháng này can cứ vào chứng từ giám TSCĐ tháng tr-

ớc và thời gian sứ dụng để tính mức khấu hao tháng đồng thời phân tích theo đối t-
ợng sứ dụng ghi vào các cột phù hợp .
Chỉ tiêu 4 : Số khấu hao phải trích tháng này. IV=I+II+III .
ví dụ Trong tháng 1 có tình hình tăng giảm TSCĐ nh sau
1 Xây dựng cơ bản hoàn thành bản giao một nhà kho dùng cho bộ phận quản lý Xí
nghiệp trị giá 50.000.000 đồng thời gian sứ dụng 8năm .
9 9
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
2Thanh lý một xe ô tô tổ lái số 2 Nguyên giá 200.000.000.đồng thời gian 10 năm
đã khấu hao 195.000.000 đồng .
3 Giao một ô tô vân tải của Xí nghiệp cho đơn vị bạn đế góp vốn liên doanh
Nguyên giá 400.000.000 đồng đã khấu hao 100.000.000 đồng , thời gian sứ dụng
12 năm .
4 Thuê một cửa hàng để làm đại lý bán sản phẩm Nguyên giá 720.000 đồng thời
gian thuê theo hợp đồng 9 năm, thời gian sứ dụng 12 năm.
5 Số khấu hao trích tháng này trên bảng phân bổ số 3 tháng 1 năm 2001
Toàn Xí NGhiệp: 25.000.000.000.Mức khấu hao :65.000.000.
TRong đó: TK 627 : -37.000.000.
Xe ô tô tổ lái 2 : 17.000.000.
Xe ô tô Xí nghiệp 20.000.000.
TK641: 10.000.000.
TK 642: 18.000.000.
Ta có bảng phân bố số 3 tháng 2 năm 2001 nh sau:
BảNG TíNH Và PHÂN Bổ KHấU HAO
Tháng 2 năm 2001 . đơn vị triệu đồng
Chỉ tiêu thời
gian
sứ

dụng
Toàn Xí
nghiệp
Nuyên
giá
Bộ
phân
Mức
khấu
hao
TK 627
ô tô tổ
lái 2 ô tô Xí
nghiệp
TK
641
TK 642 TK
241,
142
. . .
I Số khấu hao trích
tháng trớc
II Số khấu hao tăng
thángnay
Nhà kho
Đại lýbán SP
III Số KH giám
Xe ô tô
Xe vận tải
8

9
10
12

25.000
770
50
720
600
200
400

65
7,1875
5
17
1,6667
16667
20
3,333
3,333
10
6,6667
6,6667
18
0,5209
IV Số KH trich
tháng này
25170 67,188 15,334 16,667 16,66718,529
Kế toán sửa chữa TSCĐ .

-TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xất kinh doanh trong quả trình này phát
sinh các chi phí cho công tác sửa chữa . Do đó nếu sửa chữa có tính chất thờng
xuyên phát sinh đợc phép hạch toán vào chi phí .
10 10
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Nếu sửa chữa lớn thì phát sinh nhiều thì Xí nghiệp có kế hoạch trích trớc chi phí
sửa chữa
_ phơng pháp kế toán .
Nợ TK 241: Giá bán
Nợ TK 133: VAT
Có TK111, 112 Gia thực tế
Nợ TK 241: Tổng chi phí sứa chữa .
Có TK 152: Chi phí sứa chữa băng vật liệu.
Có TK 334: Chi phí tiền lơng công nhân viên sứ chữa .
Có TK 338 : Chi phí bao hiểm xã hội theo tiền lơng công nhân viên
Sc.
Nợ TK 335: Kết chuyển khi công trình hoàn thành .
Có TK 241
Nợ TK 627, 642. Trích trớc chi phí.
Có TK 335.
CHƯƠNGII.
Kế TOán VậT LIệU .
1 Khái niệm .
Vật liệu là đối tợng lao động đợc thể hiên dới dạng vật hoá là một trong 3 yếu tố
cơ bản cơ bản của quả trình sản xuất tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu mục
đích đã lữa chọn. Thiếu vật liệu thì quả trình sản xuất không thực hiện đợc . Do đó
vật liệu rất quan trọng bới các lý do sau:
Vật liệu là cơ sớ vật chất cáu thành nên thực thể sản phẩm .

Vật liệu chiếm tý trọng rất lớn trong giá thành .
Vật liệu chính là TS giữ trữ sản xuất.
2Chứng từ kế toán.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản chuyên sản xuất chế biến các mặt hàng
thực phẩm nh gìo , chả, pa tê, rợu ,nớc giải khát v.v. . .và chứng từ kế toán sứ dụng
là.
Phiếu nhập kho .
Phiếu xuất kho .
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho .
Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hang hoá .
Mõi chứng từ kế toán phải đợc tổ chức luân chuyển hợp lý theo trình tự và
thờigian hợp lý , đợc ghi chép phán ánh trung thực , chính xác về số lợng và giá trị
11 11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
thực tế từng loại . Vậy để tổ chức công tác ghi chép Xí nghiệp đã áp dụng phơng
pháp thể song song .
3Quy trình hạch toán.
Hoa dơn kiêm phiếu xuất kho
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
NHật ký chứng từ
1,2,5,6,10.
Chứng từ thanh toán
Số
chi
tiết
số 2

Bảng tổng hợp
X N T
Kế toán tống hợp.
Bảngphân
bổ số 2
12 12
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
NKCT số7


Ghi chú:
Ghi hàng ngang
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
ở kho :Hàng ngày dùng thẻ kho để phán ánh nhập xuất tồn kho vật liệu về mặt số
lợng . Mỗi chứng từ ghi vào một dòng ở thẻ kho . Thẻ đợc mở cho từng danh điểm
vật liệu . Cuối tháng thủ kho phải tông cộng nhập xuất tồn theo từng danh điểm
vật liệu .
ở phòng kế toán : Kế toán vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu cho từng danh
điểm vật liệu ứng từ thẻ kho mở ở kho.Thẻ này giống nh thẻ kho nhung khác ở
chộ là theo giọi về mặt giá trị . Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc các chứng từ
nhập, xuất, do thủ kho chuyển đến nhân viên kế toán phải kiểm tra đối chiếu, ghi
giá vào và tính ra số tiền. Sau đó lần lợt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ kế
toán chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu vói
thẻ kho.
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Số thẻ . . . . số tờ. . . .
Tên vật t :

Số danh điểm :
đơn vị tính:
13 13
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

kho. . .
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Đơn
giá
Nhập
Số Số
lợng tiền
Xuất
Số Số
lợng tiền
Tồn
Số Số
lợng tiền
Ghi
chủ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Bảng tổng hợp nhập xuất- tồn vật liệu.
tháng . . . năm. . . . . ..
Số danh
điểm
Tên vật liệu Tồn đầu

tháng
Nhập trong
tháng
Xuất trong
tháng
Tồn cuối
tháng
Sl ST Sl ST Sl ST Sl ST
Số đối chiếu luân chuyển
Số
danh
điểm
Tên
vật
liệu
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
Số d đầu
tháng 1
Luân chuyển tháng
1
Số d đầu
tháng 2
SL ST SL ST SL ST SL ST
Phơng pháp lập số chi tiết số 2
Số chi tết số 2 dùng để theo dõi cho từng ngời bán và chia đợc làm 2phần
+Phần ghi có TK331 vafghi nợ có các TK liên quan

+Phần theo dõi thanh toán 9Nợ TK331cos TK liên quan)
14 14
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
_Cột số d đầu tháng :
Căn cứ vào số d(Nơ ,có)cuối tháng trứơc ghi vào cọt số d (nợ có) cuối
tháng khi ghi vào cột số d(Nợ ,có)đầu tháng này
_Cột ghi có TK331 ,ghi Nợ các TK
+Căn cứ vào hoá đơn ghi số và ngày của hoá đơn ghi vào TK phù hợp cột
giá thực tế
+Căn cứ vào phiếu nhập ghi số và ngày của phiếu nhập giá trị vật liệu trên
phiến nhập đợc ghi vào tài khoản tơng ứng cột giá hạch toán
_Cột Nợ TK 331ghi các tài khoản liên quan
Trong tháng khi nhận đợc chứng từ thanh toán phiếu chi hoặc số báo nợ
của ngân hàng thanh toán cho những hoá đơn nào thì ghi vào dòng hoà đơn đó ở
cột phù hợp
_Cột số d cuối tháng :
Số d nợ =Số d nợ +Giá trị thực tế _Giá trị thanh toán
cuối kỳ đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ

*Phơng pháp tính giá xuất kho vật liệu
Kế toán nhập ,xuất ,tồn kho vật liệu phải phán ánh giá thực tế (giá gốc )đợc định
theo nguồn nhập .Giá thực tế của vật liệu bao gồm :giá mua ghi trên hoá đơn ,thuế
nhap khẩu (nếu có )và các chi phí thu mua thực tế (tiền vận chuyển ,bảo quản ,bốc
xếp.....) .Giá thực tế vật t phế liệu bao gồm giá thực tế vật liệu xuất chê liệu bao
gồm giá thực tế vật liệu xuất chế biến và các chi phi chế biến .
Công thức:
Trị giá vật liệu Giá thực tế đơn vị của Số lợng vật liệu xuất dùng
trong

xuất dùng trong = vật liệu nhập kho theo * kỳ thuộc số lợng từng lần nhập
kỳ từng lần nhập nhập kho
Phơng pháp lập báng kê số 3 (Bảng tống hợp Nhập, Xuất , Tồn)
Dùng để tính giá thực tế vật liệu , trên cơ số đó xác định chi phí vật liệu tính vào
chi phí sản xuất .
- Cơ sớ lập:
+ các nhật ký chứng từ có liên quan (1,2,5,6,7,).
+ Bảng kê số 3 tháng trớc.
+ Bảng phân bố số 2 cùng tháng
_ Phơng pháp lập :
+Chỉ tiêu I :Số d đầu tháng
Lấy số liệu ở chỉ tiêu IV 9vaatj liệu tồn cuối thangsowr bảng
kê số 3 thángtrớc ) hoặc số d đầu tháng cuả các tài khoản có liên quan.
+Chỉ tiêu II Số phát sinh trong tháng .
Căn cứ vào dòng cộng cùng tháng của nhật kỷ chứng từ
số,1,2,5,6,7, ghi vào các cột phù hợp.
Chỉ tiêu III Công số duwddaauf tháng và số phát sinhtrong
tháng.
III = I ( cột TT ) + II (cột HT )
15 15
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+Chỉ tiêu IV : Chênh lệch
IV = III (cột thực tế ) II (hạch toán )
+ CHỉ tiêu V Hệ số chênh lệch H
III ( cột TT )
V =
III ( cột HT )
Phần này đợc ghi vào giá thực tế.

+ Chỉ tiêu VI Xuất dùng trong kỳ
Cột giá thực tế của thực tế tính theo giá nhập trớc xuất trớc.
+Chỉ tiêu VII Tồn kho cuối tháng.
VII = I +II VI
Bảo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu đợc lập vào cuối niên độ kế toán : tháng , quý
năm.
Phơng pháp lập bảng phân bổ số 2.
Dùng để phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tợng sứ dụng và
cơ sớ để tính giá thành sản phẩm.
- cơ sớ lập :
+Bảng kê số 3 trong tháng .
+ Bảng kê xuất hoặc phiếu xuất nguyên vất liệu .
_ Phơng pháp lập :
Căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành tổng hợp , phân loại theo từng đối tợng sứ
dụng để ghi vào giá thành hạch toán cho từng loại vật liệu và tuừng đói tơng phù
hợp trên bảng phân bố số 2 . Cột giá thực tế của vật liệu xuất dùng trên bảng phân
bố số 2 đợc dùng để ghi vào bảng thông kê có liên quan 9 4,5,6,) và nhật kỷ chứng
từ số 7 .
Kế toán xuất kho vật liệu : Căn cứ hoá đơn xuất kho vật liệu đã tính đợc giá vật
liệu xuất dùng
Có thể hạch toán tóm tắt theo sơ đồ sau:
TK 152
TK 621, 154 ,
16 16
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
1 Xuất vật cho sản xuất sản phảm
hoặc thuê ngoài gia công chế biến
TK627

2 Dùng cho chi phí sản xuất chung
3 Xuất cho XDCB sứ chữa lại TSCĐ TK 241
TK 641
4 Dùng cho chi phí bán hàng
TK 138
5 Cho đơi vị khác vay hoặc nhỡng bán cho
CBCNV hoawc kiểm kê thiếu choè xứ lý
TK 632
6Xuất NVL để bán nếu có
TK 331
7 Xuất trả sản phẩm sai quy cách cho ngời bán
TK338
8 Vật liệu hao hoặc thiếu hụt định mức tính vào chi phí
TK641
9 Góp vốn liên doanh bằng VL
11a
TK 222
10Trị giá vốn góp
11 b TK412
Gíá thực tế lón hơn giá góp
Chênh lệch giá thực tế nhỏ hơn giá góp vốn
17 17
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Kế toán công cụ dụng cụ nhập xuất tồn cũng đợc phán ánh theo giá thực tế.Việc
tính giá thực tế cúa công cụ dụng cụ , nhập xuất tồn cũng giống nh phơng pháp
tính cho vật liệu
Kế toán xuất công cụ dụng cụ:
TK153 TK621

1 giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng
TK627
2 Chi phí sán xuất chung

TK641
2 Chi phí bán hàng
TK154
3 Dịch vụ mua ngoài
T K241
5 XDCB dớ dang hoặc sứa chữa TSCĐ
TK1421
6 Giá thực tế CCDC có giá trị lớn hơn phái
phân bố nhiều kỳ
TK632
7 Xuất CCDC bán ra ngoài
8 CCDC sai quy cách trả lại ngời bán
TK331
18 18
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Chơng III.
Kế toán lao và tiền lơng .
1 Khái niệm : Tiền lơng là thể hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao
động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng công việc của họ .Về bản chất
chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động .Mặt khác tiền lơng còn là đòn
bẩy kinh tế để khuyển khích tinh thần hăng say lao động đến kết quả công việc
của họ .Ngoài tiền lơng ra Xí nghiệp còn quan tâm tới chế độ khác cho ngời lao
động nh BHYT ,BHXH.Để đảm bảo trở cấp cho ngời lao động về sức khoẻ quyền
lợi .Cho nên công tác hạch toán kế toán ban đầu phải đảm bảo cung cấp kịp thời

chính xác về thông tin về tình hình lao động cả về chất lợng và số lợng .
2 Quy trình hạch toán tiền lơng của Xí nghiệp.
Ghi chủ :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào giấy nghí phép, nghí ốm của cán bộ công nhân viên trong
kỳ của Xí nghiệp , nhng ngời có trách nhiệm thuộc phòng ban cuối tháng căn cứ
vào bảng chẩm công, kế toán tiến hành tính lơng cho các phòng ban theo thời
19
Sổ chi
tiết
thanh
toán
với
công
nhân
viên
Nhật ký chứng từ số 7
Bảng kê số 4:
Tập hợp chi phí sản xuất theo
phân xởng
Bảng phân
bố số 1
Bảng phân bổ
tiền lơng và
BHXH
Chứng tử gốc
Bảng thanh toán tiền lơng
Bảng thanh toán BHXH

Bảng thanh toán các khoản
trợ cấp
Bảng tổng
hợp thanh
toán công
nhân viên
Sổ cái các TK 334, 338
Báo cáo kế toán
19
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
gian. TRong bảng tính lơng mỗi ngời ghi một dòng, tổng cộng cuối tháng là căn
cứ để ghi vào bảng thanh toán lơng . Căn cứ vào bảng thanh toán lơng kế toán tiến
hành lập bảng thanh toán lơng cho Xí nghiệp từ đây để làm cơ sớ lập bảng phân bố
số 1 ( phân bổ tiền lơng và bảo hiếm xã hội). Hiện nay Xí nghiệp áp dụng hình
thức trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng hai hình thức . Đó là hình thức trả l-
ơng theo thời gian và hình thức trả lơng theo sản phẩm.
+ Hình thức trả lơng theo thời gian : Là hình thức trả lơng theo thời gian , cấp bậc
và hệ số tiền lơng, mức lơng tối thiếu mà nhà nớc quy định .áp dụng phơng pháp
này cho các phòng ban và cán bộ quản lý . Hàng tháng căn cứ vào từng phòng ban
kế toán tiến hành chấm công và tính lơng cho từng phòng ban.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm , lơng khoản đợc áp dụng cho các công nhân lao
động trực tiếp tại các Xởng và những ngời lao vụ dịch vụ . . .
Hiện giờ Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đ ản Hà Nội có tổng lao động binh
quân là 104 ngời trong đó cán bộ quán lý và cán bộ kỹ thuật là 27 ngời
cách tính lơng nh sau :
Tiền lơng theo thời gian = Lơng bình quân một ngày * Số ngày làm việc
thực tế
Căn cứ việc tính lơng cho từng ngời từng bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lơng

và bao hiểm xã hội .
Bảng thanh toán lơng gồm các cột :
+ Tổng tiền lơng và phụ cấp đợc hởng:
Lơng sản phẩm và lơng thời gian
Lơng học họp nghỉ phép .
Lơng học họp nghỉ phép = tiền lơng 1 ngày * Số ngày nghỉ.
Nguồn tiền thởng đợc áp dụng trong quỹ lơng Xí nghiệp thực hiện theo kết quả
kinh doanh ( Tổng tiền lơng thởng là 6 )
Trong đó :
1 thởng cho công nhân có tay nghề cao .
5 dùng cho thởng những công nhân viên có thành tích .
BHXH , BHYT, CPCĐ :
Bảo hiểm xã hội đợc hình thành theo tý lệ quy định tông số quỹ tiền lơng cấp bậc
và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng .Theo chế
độ hiện hành tỷ lệ bảo hiếm xã hội là 20. Trong đó 15 do Xí nghiệp nộp đợc
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 5 còn lại do lao động nộp trừ vào lơng
tháng.
BHYT đợc tính theo tỷ lệ 3 trên tổng số tiền lơng .
Trong đó 2 tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1 trừ vào thu nhập của
ngời lao động .
KPCĐ đợc tính 2 tổng số lơng thực tế phát sinh trong tháng của chi phí công
nhân viên .
Để tổng hợp tiền lơng kế toán sử dụng TK 334: phải trả công nhân viên .
Kết cấu TK nh sau :
Bên nợ :- Các khoản lơng thởng đã trả cho CNV.
Các khoản khấu trừ vào lơng CBCNV.
20 20
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

Bên có : Các khoản tiền lơng thởng BHXH, và các khoản phải trả cho CNV.
Số d nợ : Số lơng trả quả cho CBCNV
Số d có : Số còn phải thanh toán cho CBCNV.
- Các TK có liên quan :
TK 335 : Chi phí phải trả.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK641: Chi phí bán hàng
TK 111, 112, 141, 138, 338.
Phơng pháp kế toán tiền lơng :
a) Tính lơng thực tế phải trả;
Nợ TK 622: Tiền lơng tính cho CN trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627: Tiền lơng tính cho nhân viên quản lý Xởng đợc
tính vào chi phí sản xuất chung .
Nợ TK 641:Tiền lơng phải trả tính cho chi phí bán hàng .
Nợ TK 642: Tiền lơng phải trả cho nhân viên quản lý Xí
nghiệp .
Nợ TK 136 : ( 1368 ) Trờng hợp Xí nghiệp đợc Công ty phân
phối , bổ sung quỹ lơng tháng trớc khi quyết toán đợc duỵệt.
Có TK 334:
b ) Khi thanh toán quỹ lơng.
Nợ TK 334 : trả lơng cho CBCNV
Có TK 111:
Nợ TK 334:
Có TK 338: Tiền lơng CBCNV cha lịnh hoặc góp vốn
hoặc khấu trừ khoản BHXH,KPCĐ ngời lao động phải nộp
Nợ TK 334 :
CóTK 138,141: Khấu trừ các khoản phải thu của CNV.
Kế toán BHXH, BHYT,KPCĐ .
a) cách tính trích :
Nợ TK 622: Tính vào chi phí công nhân trực tiếp

Nợ TK 627 : tính vào chi phí sản xuất chung .
Nợ TK 641 : Tính vào chi phí bán hàng .
Nợ TK 642 ;Tính vào chi phí quản lý Xí nghiệp .
Nợ TK 334; Khấu trừ phần đóng góp của CBCNV về
5 BHXH, 1BHYT.
Có TK 338.
b) Khi thanh toán BHXH cho CNV.
Nợ TK 338.
Có TK 111.
21 21
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
hoặc Có TK 334.
c) Khi nộp BHXH cho cơ quan bao hiêm hoặc công đoàn cấp trên :
Nợ TK 338.
Có TK 111,112.
Các chi phí kinh tế biểu hiện sử dụng hiệu quả lao động :
- Chi phí năng suất lao động .
- Chí tiêu cơ cấu lao động (lao đông gián tiếp , lao động trực tiếp ).
Ví dụ: Trong tháng 3 năm 20000 tại xởng sản xuất nớc giải khát hơng bia về công
tác tiên lơng xáy ra nh sau:
1 Tính ra tổng số tiền lơng phải trả CNVC trong thánglà 20.000.000 đồng.
Trong đó : Công nhân viên sản xuất 17.500.000.
Nhân viên quản lý xớng xuất 17.500.000.
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 800.000.
Tổng số BHXH phải trả trong tháng cho CNTTSX 300.000. Nhân viên quản lý
phân xởng sản xuất 120.000. Nhân viên quản lý doanh nghiệp 140.000.
3 Tổng số tiền ăn ca phải trả CNVC trong tháng là : Công nhân trực tiếp sản
xuất 1.520.000. Nhân viên quản lý phân xởng xản xuất 450.000.

Nhân viên quản lý doanh nghiệp 200.000.
4 Tổng tiền thởng từ quỹ khen thởng phải trả CNVC trong kỳ 3.600.000. trong
đó Công nhân trực tiếp sản xuất 2.400.500.
Nhân viên quản lý xởng sản xuất 550.000.
Nhân viên quản lý Xí nghiệp 600.000.
5 Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, theo tỷ lệ quy định.
Xí nghiệp hạch toán nh sau;
1 Nợ TK622; 17.500.000.
Nợ TK627: 1.700.000.
Nợ TK642: 800.000.
Có TK334: 20.000.000.
2 Nợ TK338: 560.000.
Có TK334: 560.000.
3 Nợ TK622: 1.200.000.
Nợ TK627: 450.000.
Nợ TK642: 200.000.
Có TK334: 200.000.
4 Nợ TK431: 3.600.000.
CóTK334: 3.600.000.
5 Nợ TK334: 1.200.000.
Nợ TK622: 3.325.000.
NợTK627: 323.000.
Nợ TK642: 152.000.
Có TK338: 5.000.000.
TK3382: 40.000,
TK3383: 400.000,
TK3384: 600.000.
22 22
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun


: 6.280.688
chơng IV
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1 Khái niệm .
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà xí nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến quá trình
hoạt động sản xuất và kinh doanh trong một thời kỳ nhất định .Nói cách khác
chi phi sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải tiêu dùng
trong một kỳ để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.Thực chất chi phí là sự
di chuyển vốn .Chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tợng tính giá
thành (sản phẩm, lao vụ dịch vụ ). Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các khoản hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến
khồi lợng công tác ,sản phẩm, lao vụ đã hoàn đã hoàn thành .
2) Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xí nghệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội đợc hạch toán theo hình thức
nhật ký chứng từ kết hợp với kế toán hàng tồn kho, là phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phi nhân công trực tiếp.
Chi phi sản xuất chung .
Vậy chứng từ sử dụng ban đầu trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là bảng phân bổ 1,2,3,.
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
Bảng phân bổ nguyên vật liệu .
Bảng tính và phân bổ khâu hao TTSCĐ.
3 )Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội đợc hạch theo sơ đồ sau.

23
Nhật ký chứng từ số

1,2,5,6,
Chứng từ gốc
23
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc,nhật ký chứng từ 1,2,5,6,và
bảng phân bổ để vào bảng kê 4,5,6,cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 7. Bảo cáo
giá thành của xí nghiệp là cơ sơ để Xí nghiệp quyết toán vật t và chi phí .
Để tiến hành tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp áp dụng phơng pháp giản đơn.
Giá thành sản phẩm theo phơng pháp này đợc tính bằng cách trực tiếp lấy tổng chi
phí sản xuất cộng hoặc trừ số chênh lệch giữa các giá trị sản phẩm dở dang đầu
kỳ so với cuối kỳ chia cho số lợng sản phẩm hoàn thành .
4, Các phơng pháp lập nhật ký chứng từ và bảng kê .
a) Phơng pháp lập bảng kê số 4
Dùng để lập các chi phi sản xuất các sản phẩm lao vụ dịch trong kỳ .
_Cơ sở lập cá bảng phân bổ các nhật ký chứng từ các bảng kê và các chứng từ có
liên quan
_ Phơng pháp ghi :
Căn cứ vào các bảng phân bổ nhật ký chứng từ bảng kê kế toán tập hợp về số
liệu chi phí sản xuất cho các tài khoản 641,622,627 ,chi tiết cho từng xởng phát
sinh chi phí cho nhu cầu quản lý .
Sau khi tập hợp xong và phân bổ cho từng xởng ,chuyển từ tài khoản
621,622,627, sang tài khoản 154.Cuối cùng chi phí phát sinh của tài khoản 154.
b ) Phơng pháp lập nhật ký chứng từ số 7.
_ Cơ sở lập căn cứ bảng kê 4,5,6,,và các chứng từ gốc có liên quan.
Phơng pháp ghi :
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp .
Mục a:

24
Các bảng phân bổ:
Tiền lơng BHXH
Vật liệu công cụ dụng cụ
Khấu hao TSCĐ.
Bảng kê số 4 Bảng tính giá thành sản
phẩm
Sổ cái Nhật ký chứng từ 7
Báo cáo giá thành sản phẩm
24
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
_Căn cứ vào dòng cột nợ 154,621 ,627 ,trên bảng kê số 4 để xác định tổng số nợ
của từng tài khoản 154, 621, 622, 627, để chi vào cột phù hợp .ẵẵLaays số liệu từ
bảng kê số 5 phần ghi nợ Tài khoản 641 để ghi vào các dòng liên quan .
_ Dựa vào số liệu từng bảng kê số 6 phần ghi Nợ TK 142, 335, để ghi Nợ vào
dòng Nợ TK142, 335, cả phần này .
Mục b :
_ Căn cứ vào bảng phân bố , các nhật ký chứng từ có liên quan đẻ ghi vào các
dòng phù hợp .
_ Số liệu tổng cộng của mục a và mục b phần I để làm căn cứ ghi vào số cái .
Phần II Chi phí sản xuất theo yếu tố :
Yêú tố chi phí sản xuất theo yếu tố .
Căn cứ số phát sinh trên TK có 152, 153, mục a căn cứ vào chứng từ số sách có
liên quan để xác định nguyên vật liệu mua vào để ghi vào dongf phù hợp .
Lu ý : Ngoại trừ nguyên vật liệu không hết nhập kho.
_Yếu tố chi phí nhân công : Căn cứ vào số bên có của TK 334,338, trong mục a để
ghi vào dòng phù hợp.
Yếu tố khấu hao TSCĐ căn cứ vào số phát sinh bên có TK 214ddeer ghi.

_Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài : căn cứ vào bảng kê số chi tiết nhật kỷ chứng
từ số 5,1,2 1lieen quan để xác đinh phần chi phí dịch vụ mua ngoài .
_Yếu tố chi phí bằng tiền khác : Căn cứ vào nhật ký chứng từ 1,2, và các chứng từ
liên quan để xác định chi phí bằng tiền khác .
_ Cột luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dựa vào số
liêụ phần III.
Phần III Số liệu chi phí phần luân chuyển nội bộ không tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh .
Cột TK 154: Căn cứ vào số liệu phát sinh bên có TK 154 tơng ứng với các TK 154,
142, 621, 627, ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK 154.
Cột TK 627 căn cứ số phát sinh bên có TK 627 đối ứng với Nợ TK 154 ở mục a
phần I để ghi vào cột này dòng TK154.
Cột TK 142 : Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 142 đối ứng nợ với TK
154,621,622,627,641,ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK154 621, 622,
627,641,
Cột TK 335: Căn cứ vào số phát sinh bên có TK 335 đối ứng Nợ TK 154,
621,622,627,641,ở mục a phần I để ghi vào cột này dòng TK
154,621,622,627,641,
5) Trình tự hạch toán :
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí lao đông sống và lao động vật hoá
đợc biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh .
Loại bó phần chênh lệch giữa giá thành kế hoạch hay giá thành đinh mức với gía
thực tế ở khu vực Đồng văn của Xí nghiệp .
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đợc áp dụng nh
sau:
a)Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vạt liệu trực tiếp .
Có TK152
25 25

×