Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.37 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 248/2018
Ngày giảng: 9c:27/8; 9B: 28/8/2018 Tiết 4
<b>LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP</b>
<b>KHAI PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1 Kiến thức:</i>
<i> - Học sinh hiểu nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép</i>
khai phương.
- Hiểu được đẳng thức a.b= a. b chỉ đúng khi a và b không âm.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Học sinh có kĩ năng vận dụng các quy tắc và định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép
khai phương trong các bài tập
- Học sinh biết rút gọn các biểu thức chứa căn, biết khai phương một tích và nhân các căn
thức bậc hai.
<i>3. Tư duy: </i>
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập
<i>4. Thái độ :</i>
- Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
<i>5. Năng lực cần đạt: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực</i>
.II. Chuẩn bị
<i> 1. Giáo viên: MTCT, Bảng phụ.</i>
2.Học sinh: Kiến thức: ôn tập về căn bậc hai số học, hằng đẳng thức
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút
<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1')</b>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:(5')</i>
Câu hỏi Đáp án Điểm
HS (TB)
? Tính và so sánh:
HS lên bảng :
<i><b>Hoạt động 3.1 Tìm hiểu định lí liên hệ giữa </b></i>phép nhân và phép khai phương.
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu và phát biểu được được định lí và chứng minh được định lí liên
hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian: 6’
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
+ Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1 phút
+ Cách thức thực hiện:
- Thông qua phần kiểm tra bài cũ giới thiệu định
lý
- Hướng dẫn chứng minh: Ta cần chứng minh
- Nêu chú ý /SGK
<b>1. Định lí.</b>
a ¿ <sub>0 ; b </sub> ¿ <sub> 0 ta có</sub>
Chứng minh
a ¿ <sub>0 ; b </sub> ¿ <sub> 0 khi đó </sub>
0
(
)2 <sub>= a.b</sub>
Vậy
Hay
<i><b>Hoạt động 3.2: Hoạt động luyện tập - Áp dụng </b>( 26’)</i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu và phát biểu được được định lí và chứng minh được định lí liên
hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian: 26’
+Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành
+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút
+ Cách thức thực hiện:
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
- Giới thiệu qui tắc/SGK
- Đọc qui tắc /SGK
? a ¿ <sub>0 ; b </sub> ¿ <sub> 0 khi đó </sub>
- Đứng tại chỗ trả lời:
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ SGK
Hai học sinh lần lượt đứng tại chỗ làm
VD/SGK
- Nhấn mạnh các thừa số của tích phải có căn
đúng
<i><b>* Làm?2/SGK:</b></i>
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, chữa bài
? Qua định lí trên theo em muốn nhân các căn
bậc hai của các số không âm ta làm thế nào?
-HS: Đứng tại chổ trả lời….
-GV: Giới thiệu qui tắc nhân các căn bậc hai
và hướng dẩn học sinh làm ví dụ 2.
VD2: Áp dụng qui tắc nhân các căn bậc hai
HS1(a), HS2(b)
<b>2. Áp dụng.</b>
<i><b>a. Qui tắc khai phương một tích</b></i>
* Qui tắc: SGK
a ¿ <sub>0 ; b </sub> ¿ <sub> 0 ; </sub>
* Ví dụ:
<b>* ? 2/SGK</b><i><b>:</b></i> Tính
a. 0,16 0,64.225
= 0,16. 0,64. 225
= 0,4.0,8.15 = 4,8
b. 250.360 = 25.36.100
= 25 . 36 . 100 = 5.6 .10= 300
a. 5. 20 = 5.20 100 10.
b. 1,3 52. 10 = 1,3.52.10 13.52
= 13.13.4 13.22 13.226
?3 Tính:
a. 3. 75
b. 20 72. 4,9.
-GV: Viết đề bài lên bảng.
-HS: Hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng làm
bai, chữa bài
- GV: Tổng quát hóa các qui tắc trên cho các
biểu thức không âm.
+ Cụ thể mở rộng cho nhiều biểu thức không
âm.
- GV: Giới thiệu chú ý và hướng dẩn học sinh
làm ví dụ 3.
VD3: Rút gọn các biểu thức sau:
a. 3<i>a</i>. 27<i>a</i> 3<i>a</i>.27<i>a</i> 81<i>a</i>
2
2
= 9a (vì a <sub>0).</sub>
b. 9<i>a</i>2<i>b</i>4. =
2
2 2 2
3ab 3ab 3 a b
Tương tự ?3 làm ?4
H: Làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
? Nhận xét bài làm, sửa sai
G yêu cầu HS làm bài tập 19 SGK cá nhân
Học sinh lên bảng làm bài tập
G Nhận xét và chốt lại cách làm
<b>* Ví dụ 2:(Sgk-3)</b>
<b>?3.Tính:</b>
a. 3. 75 3.75 3.3.25
2
3.5 3.5 15
b. 20 72. 4,9
= 20.72.4,9 49.72.2
= 49.36.4 7.6.22 7.6.284<sub>.</sub>
* Chú ý:(Sgk-14)
+ A; B<sub>0</sub>
<i>A B</i>. <i>A B</i>. .
+ A<sub>0: </sub>
2
2
<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>
<b>*Ví dụ 3: (Sgk-14)</b>
<b>?4 Tính:</b>
3 3 4 2
) 3 . 12 3 .12 36 6
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
b) 2<i>a</i>.32<i>ab</i>2 = 64.<i>a</i>2.<i>b</i>2. 8<i>ab</i>2
= 8<i>ab</i> 8<i>ab</i>
<b>3. Bài tập</b>
Bài tập 19 SGK/14≥
<b>a) </b>
= -0,6a vì a < 0
b)
2 2
4 4
2 2
3 . 3
3 3 ( 3)
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a a</i> <i>a</i>
d)
4 4
2 2
1 1
1 1
. ( )(a b)
<i>a a b</i> <i>a</i> <i>a b</i>
<i>a b</i> <i>a b</i>
<i>a</i> <i>a b</i> <i>a a b</i>
<i>a b</i> <i>a b</i>
= a2
<i>4. Củng cố:(2')</i>
- Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
<i>5.Hướng dẫn về nhà:(5')</i>
* Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí.
- Làm bài tập 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 (14,15-SGK) và 23, 24 (6-SBT).
*Hướng dẫn: Bài 22;23(Sgk-15) dùng hằng đằng thức hiệu hai bình phương.
Bài 20/SGK : - Áp dụng qui tắc nhân căn thức bậc hai
- Làm xuất hiện thừa số có căn đúng trong căn
* Chuẩn bị bài : “ Luyện tập”.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn:24/8/2018
Ngày giảng: 9c: 28/8; 9b: 30/8/2018 Tiết 5
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Củng cố cho học sinh kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn
thức bậc hai trong tính tốn và biến đổi biểu thức.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Tập cho học sinh tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn,
tìm x và so sánh hai biểu thức
- Luyện kỹ năng vận dụng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
<i>3. Tư duy: </i>
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.
<i>4. Thái độ</i>
- Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Học sinh cẩn thận, sáng tạo và linh hoạt trong biến đổi.
* Tích hợp giáo dục đạo đức Đoàn kết-Hợp tác
<i>5. Năng lực cần đạt: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực</i>
hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i><b> </b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ </i>
<i> 2. Chuẩn bị của học sinh<b>:</b></i> Nháp, MTBT
Kiến thức: ôn tập về quy tắc và định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1
phút
<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>
2. Kiểm tra bài cũ:(3')
Câu hỏi Đáp án Biểu
điểm
<b>H1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép</b>
nhân và phép khai phương.
- Chữa bài tập 19b (15-SGK)
. .
4 2 2
2 2
(3 ) . 3
. 3 ( 3) ì 3
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a a</i> <i>v a</i>
<b>H2 Phát biểu quy tắc khai phương một</b>
tích và quy tắc nhân các căn thức bậc
hai.
- Chữa bài tập 21 (15-SGK)
. .
<i>A B</i> <i>A B</i>
6
4
<i><b>Hoạt động 3.1: Chữa bài tập </b></i>
+ Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
+Thời gian:12’
+Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành
+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
<b>GV: gọi học sinh lên chữa bài tập 19</b>
<b>HS: quan sát bài làm của bạn </b>
=> Nhận xét, đánh giá.
<b>GV: nhận xét cho điểm</b>
<b>Bài 19 (SGK-15)</b>
<i><b>Rút gọn các biểu thức sau</b></i>:
a) 0,36<i>a</i>2 với a < 0
= 0,6<i>a</i> = - 0,6.a (vì a < 0)
c) 27.48(1 <i>a</i>)2 <sub> với a > 1</sub>
= 9.3.3.16(1 <i>a</i>)2 <sub>= 3.3.4.</sub>1 <i>a</i><sub> </sub>
= 36(a-1) (vì a >1)
1
<i>a</i>−<i>b</i>
4
(<i>a</i>−<i>b</i>)2
với a > b
=
1
<i>a</i>−<i>b</i> <sub>a</sub> 2
=
1
<i>a</i>−<i>b</i> <sub>a</sub> 2 <sub>(a - b) = a</sub> 2 <sub> (vì a > b)</sub>
<i><b>Hoạt động 3.2: Luyện</b></i> <i><b> tập ( 23’)</b></i>
+ Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương;
Qui tắc khai phương một tích; Qui tắc nhân các căn bậc hai vào giải tốn
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian:23’
+Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề,
luyện tập thực hành
+ Kỹ thuật dạy học : KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút
+ Cách thức thực hiện:
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Hoạt động của GV&HS Nội dung
<b>Dạng 1: Tính giá trị căn thức</b>
? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các
biểu thức dưới dấu căn?
- HS: các biểu thức dưới dấu căn là hằng
đẳng thức hiệu hai bình phương.
<b>Bài 22 (15-SGK)</b>
2 2
) 13 12 13 12 13 12
25 5
? Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính
- Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng làm
bài.
- GV kiểm tra các bước biến đổi và có thể
cho điểm học sinh.
- GV ghi đề bài 24 SGK lên bảng
? Hãy rút gọn biểu thức.
- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. 1
HS lên bảng tính.
- GV: câu b về nhà làm tương tự
b) 172 82 17 8 17 8 9.25
25. 95.315
<b>Bài 24 (15-SGK) </b>
a)
2
2
2
2
2
vì (13x)2 0 víix
Thay
2 2 2
<b>Dạng 2: Chứng minh</b>
? Thế nào là hai só nghịch đảo của nhau?
-HS: hai số nghịch đảo của nhau khi tích
của chúng bằng 1.
? Vậy ta phải chứng minh điều gì?
HS: ....
Chứng minh: 9 17. 9 17 8
? Để chứng minh đẳng thức dạng như trên
em làm như thế nào? Cụ thể nói bài này?
- HS: biến đổi vế phức tạp (vế trái) để
bằng vế đơn giản (vế phải)
- GV gọi một học sinh lên bảng
- HS: 1 học sinh lên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV chốt lại kết quả đúng
- GV yêu cầu học sinh làm bài
26(Sgk-16)? Nêu cách làm câu a
- Học sinh câu a so sánh trực tiếp bằng
cách tính kết quả, học sinh làm vào vở
- GV hướng dẫn học sinh làm câu b. Ta
đưa về so sánh a + b với ( <i>a</i> <i>b</i>)2hay
với a + b + 2 <i>ab</i>
- Học sinh lên bảng trình bày, dưới lớp
trình bày vào vở? Nhận xét bài và sửa sai
? Qua bài tập này rút ra kết luận gì
<b>Bài 23 (15-SGK)</b>
b) Xét tích:
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của
nhau.
<b>Bài 26 (7-SBT)</b>
a) Biến đổi vế trái:
9 2 2
Sau khi biến đổi ta thấy vế trái bằng vế
phải, vậy đẳng thức được chứng minh.
<b>Bài 26(Sgk-16)</b>
a)
b) Ta có a > 0, b > 0
2
<i>n</i>
<i>a b</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>ên a b a b</i> <i>ab</i>
luôn đúng.
Vậy <i>a b</i> <i>a</i> <i>b</i>
<b>Dạng 3: Tìm x</b>
- GV gọi học sinh trình bày
? Hãy vận dụng định nghĩa về căn thức
bậc hai để tìm x?
? Theo em còn cách làm nào nữa
không? ? Hãy vận dụng quy tắc khai
phương một tích để biến đổi vế trái.
- HS: 16x 816x 82
16x 64 x4
<b>Bài 25 (SGK-16)</b>
a) 16x 8 16. x 8 4 x 8
x 2
x 4
? Câu b ta có thể làm giống câu a khơng?
? Đối với câu b ta làm gì?
- GV câu c ta có thể làm giống câu b, gọi
học sinh lên bảng trình bày
- GV tổ chức hoạt động nhóm câu d
b) 4<i>x</i> 5
5
4 5 4 5
4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
c)
9 1 21 9 1 441
441
1 49 1 50
9
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
d) 4
2 2
2 2
1
2
2 1 x 6 2 . 1 x 6
2 1 x 6 1 x 3
) 1 x 3 x 2
) 1 x 3 x 4
Vậy ….
<i>4. Củng cố :(2')</i>
? Qua tiết học ta đã biết làm những dạng bài tập nào?
H trả lời:- Biến đổi biểu thức dưới dấu căn, rồi tính.
- Rút gọn căn thức và tìm giá trị.
- Tìm x trong biểu thức chứa căn.
? Để làm được những dạng bài tập trên ta đã sử dụng những kiến thức nào về căn bậc hai
- Khai phương một tích; Hằng đẳng thức
- Định lí so sánh các CBHSH a < b
- Ngồi ra cịn sử dụng một số hằng đẳng thức: Hiệu 2 bình phương, cách giải phương
trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
<i>5. Hướng dẫn về nhà:(5')</i>
* Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp
- Làm bài tập 22(c,d), 24(b), 25(b,c), 27 (15,16-SGK)
* Hướng dẫn: Bài 27a đưa về so sánh 2 và 3 , câu b đưa về so sánh 5 và 2
Bài thêm:Tìm x, y, z :
1
( )
2
<i>x a</i> <i>y b</i> <i>z c</i> <i>x y z</i> trong do a + b + c = 3
* Hướng dẫn: Nhân cả 2 vế với 2 biến đổi thành hằng đẳng thức
2 2 2 0
( 2 1) ( 2 1) ( 2 1) 0
<i>x y z</i> <i>x a</i> <i>y b</i> <i>z c</i>
<i>x a</i> <i>x a</i> <i>y b</i> <i>y b</i> <i>z c</i> <i>z c</i>
* Xem trước Bài 4.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn:25/8/2018
Ngày giảng: 31/8/2018 Tiết 6
<b>§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b><i><b> </b></i>
- Học sinh hiểu nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép
khai phương.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Học sinh có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
trong tính tốn và biến đổi biểu thức.
<i>3.Tư duy: </i>
- Rèn khả năng quan sát dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy: so sánh tương tự, khái quát hóa đặc biệt hóa.
<i>4. Thái độ :</i>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luận, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học.
<i>5. Năng lực cần đạt: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực</i>
hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b></i> bảng phụ
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b></i> MTBT
Kiến thức: ôn tập về quy tắc và định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút
<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1')</b>
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi Đáp án Biểu
điểm
<b> Chữa bài tập</b>
27 (16-SGK) a) Ta có 2 3 2.22. 3 42 3
b) Ta có 5 2( 4) (1). 5 (1).2 52
5
5
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>3. Bài mới: <b>Hoạt động 3.1: </b></i>
<i><b>Tìm hiểu định lý về liên hệ giữa phép chia và khai phương</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh phát biểu, hiểu được định lí và chứng minh được định lí về liên hệ
giữa phép chia và phép khai phương
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian:10’
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1 phút
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
- Nêu yêu cầu ?1 và yêu cầu học sinh thực
hiện ?1 trong SGK
H Thực hiện câu hỏi 1 (SGK)
2
16 4 4 16 4
;
25 5 5 25 5
<sub> </sub>
So sánh
16
25=
? Từ kết quả ?1 hãy rút ra quan hệ giữa phép
chia
Rút ra được
- Cho học sinh phát biểu thành lời => nội dung
định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai
phương
- Hướng dẫn chứng min: Theo định nghĩa
CBHSH để CM
Ta phải chứng minh được
2
=<i>a</i>
<i>b</i>
25
16
25
16
* Định lí:
Với số a khơng âm và số b dương,
ta có:
b
a
b
a
C/m:
Vì a0<sub> và b > 0 nên </sub> b
a
xác định
và khơng âm.
Ta có
a
b
a
Vậy b
a
là căn bậc hai số học của
b
a
hay b
a
b
a
Cách khác:
+ Với a không âm và b dương
b
a
xác định và khơng âm, cịn
b<sub> xác định và dương.</sub>
+ áp dụng quy tắc nhân các căn
thức bậc hai của các số khơng âm,
ta có:
b
a
b
a
a
b
.
b
a
b
.
b
a
<i><b>Hoạt động 3.2 :Áp dụng</b></i><b> ( 14’)</b>
+ Mục tiêu: HS Biết quy tăc khai phương một thương, nhân hai căn bậc hai
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian:
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
+ Kỹ thuật dạy học : KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
?Nêu quy tắc khai phương một thương.
?Viết công thức thể hiện.
2.Áp dụng:
-HS:
A A
=
B B
-Yêu cầu học sinh đọc và trình bày lại ví dụ 1.
-Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày.
-Tương tự yêu cầu học sinh làm ?2
?Nêu quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
?Viết công thức thể hiện
-HS:
A A
=
B
B
-Yêu cầu học sinh đọc và trình bày lại ví dụ 2.
? Tương tự làm ?3
-Giáo viên nhấn mạnh điều kiện của công
thức: Số bị chia không âm, số chia phải
dương.
- GV giới thiệu chú ý
? Tiếp tục thực hiện ?4.
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện.
-Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh làm
việc.
-Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
-Giáo viên lưu ý khắc sâu hằng đẳng thức:
2
A = A
-Yêu cầu học sinh làm bài 28(SGK – 18) phần
b, d.
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện.
-Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh dưới
lớp cùng làm.
-Lưu ý cách làm phần d sao cho nhanh.
Bài 30(SGK – 19) Rút gọn biểu thức.
-Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày.
-Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
-Giáo viên: Chú ý điều kiện của biến khi tính
giá trị tuyệt đối của biểu thức
A A
= A 0; B>0
B B
?2:
225 225 15
) = =
256 256 16
<i>a</i>
196 196 14
) 0,0196 0,14
10000 10000 100
<i>b</i>
<i>b. Quy tắc chia hai căn bậc hai </i>
A A
= A 0; B>0
B
B
?3:
999 999
) = = 9 =3
111
111
<i>a</i>
52 52 4 2
) = = =
117 9 3
117
<i>b</i>
* Chú ý: (sgk-18)
A A
= A 0; B>0
B B
(A,B là các biểu thức)
?4. Rút gọn biểu thức:
2 4 2 4 2 4
2
2 4
2a b 2a b a b
a) = =
50 25
50
a .b
a b
= =
5
25
2 2 2
2
2ab 2ab ab
b) = =
162 81
162
b . a
ab
= =
9
81
<i>Bài 28(SGK – 18)</i>
14 64 8
b) 2 = =
25 25 5
8,1 81 9
d) = =
1,6 16 4
<i>Bài 30(SGK – 19). </i>
2
4
2
2 2 3
x x
a) . Víi x > 0, y 0
y y
x
x x x x
= . = . =
y y y y y
2
6
2
3 3 2
25x
c)5xy. Víi x < 0, y > 0
y
5 x -5x -25x
=5xy. =5xy. =
y y y
<i>4.Củng cố: ( 2ph) </i>
<i>5.Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5ph) </i>
<i>* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</i>
- Học bài theo vở ghi và sg - Làm các bài tập 28 đến 32 (sgk/18-19 ).
- Hướng dẫn bài 31(SGK) t/ tự b/ tập 26
b) C/ ý: Với a,b khơng âm có: a2<sub> > b</sub>2<sub> => a > b.</sub>
<i>* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau</i>