Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.87 KB, 25 trang )

thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty tnhh nhựa composit việt á
I. hạch toán chi phí sản xuất tại công ty tnhh nhựa
composit việt á
1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty tnhh Nhựa Composit Việt
á
Đối tợng đợc hạch toán chi phí đợc kế toán xác định là từng đơn
đặt hàng. Các chi phí phát sinh trong kỳ đợc hạch toán trực tiếp cho
các đối tợng tập hợp chi phí nếu chi phí đó có liên quan trực tiếp đến
từng đối tợng. Các chi phí liên quan đến nhiều đối t ợng kế toán thì kế
toán sử dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ th ờng
đợc Công ty sử dụng là theo tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí sản xuất của Công ty đợc chia thành:
- Chi phí sản xuất chính: Chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
tiền lơng và các khoản trích theo lơng công nhân sản xuất, chi phí sản
xuất chung. Chi phí này đợc tập hợp trên TK1541
- Chi phí sản xuất chung toàn phân xởng sản xuất: là chi phí phát sinh tại
các tổ sản xuất gồm ba tổ ép nhựa và hai tổ lắp ráp chi phí nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ, chi phí nhân viên quản lý phân xởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trong sản xuất, chi phí điện nớc, chi phí bằng tiền khác. Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất chung trên TK 627 và chi tiết cho từng phân xởng.
2. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nhựa
COMPOSIT Việt á
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm của Công ty là các hộp nhựa Composit phục vụ cho
ngành điện lực. Vậy nên nguyên vật liệu chính là các loại nhựa đ ợc
nhập khẩu từ nớc ngoài về nh nhựa composit Trung Quốc, nhựa PC
1
1
Singgapo, nhựa PVC hoá dẻo, nhựa PP chống co, nhựa HDPE, nhựa


Pakelit và các vật liệu phụ nh biến dòng 400/5A EMIC, biến dòng
150/5A, cực đồng cầu chì 20A 380V, cực đồng cầu đấu vào
12.5*12.5*80, cực đồng cầu đấu ra 10*12*24, dầu Mobil-68, mỡ
LF ..
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng đợc tập hợp trên
TK1541. Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK1541, chứng từ ghi sổ TK1541
và sổ cái TK1541 để theo dõi chi phí này.
Phơng pháp hạch toán:
Căn cứ vào các đơn đặt hàng do phòng kinh doanh cung cấp kế toán
dựa vào bảng định mức tiêu hao do phòng kỹ thuật sản xuất gửi xuống
ngời cung ứng lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính và nguyên
vật liệu phụ đúng với số lợng, chủng loại vật t để xuất cho các phân x-
ởng sản xuất. Nếu trong kho có đủ số nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ đủ so với định mức tiêu hao của sản phẩm thì ng ời quản lý vật t
thực hiện xuất kho nguyên vật liệu 1 lần theo đơn đặt hàng. Nếu trong
kho không đủ số nguyên vật liệu theo định mức thì sẽ tiến hành theo
nhiều lần khi nào đủ thì thôi.Cuối tháng, thủ kho đối chiếu tổng số đã
xuất trong tháng và thủ kho ghi vào cột thực xuất trên phiếu xuất
kho, sau đó vào sổ kho. Căn cứ vào chứng từ xuất kho do ng ời quản
lý vật t chuyển đến kế toán ghi vào bảng kê chi tiết vật liệu xuất
dùng theo từng loại. Giá nguyên vật liệu xuất kho đợc tính theo giá
thực tế đích danh. Giá nguyên vật liệu xuất kho đợc áp dụng theo ph-
ơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. áp dụng theo công
thức sau:
Giá đơn vị BQ = Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Lợng thực tế vật liệu tồn sau mỗi lần nhập
Căn cứ vào số thủ kho thực xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ cho
TK1541 theo định khoản
2
2

Nợ TK 1541(chi tiết tổ sản xuất)
Có TK 152 (chi tiết nguyên vật liệu)
Căn cứ vào Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng kế toán lập
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3
3
Biểu số 02:
Đơnvị:Công ty TNHH Nhựa Composit việt á
BM COM-QV-01-02
Ngày BH:01/09/2004
Lần BH:01
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ/1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 7 tháng 06 năm 2006
Số: XSX 182
Nợ: 621
Có: 1521
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Thắng Bộ phận: Xởng Composit
Lý do xuất: Xuất vật t sản xuất hộp công tơ 2/1
Xuất tại kho : Kho vật t
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,quy cách vật t,sản phẩm,
hàng hoá
Đơn
vị
tính

Số lợng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A
B
C 1 2 3 4
1 Nhựa Composit Kg 2.9 2.9
20.433
59.256
2 Nhựa PC Kg 0.029 0.029
37.303
1.097
3 Nhựa PS 125 Kg 0.032 0.032
13.500
432
4 Bạc renM5x10-Tịt Cái 7 7 241
1.687
5 Thanh đỡ Aptomat Cái 1 0
6 Cỗu đấu điện vào/ ra Cái 2 2
12.000
24.000
7 Trụ đỡ thanh Dinail Cái 2 0
8 Núm cao su Cái 2 0
9 Tai khóa Cái 1 1
338

338
10 Khoá hộp 1 công tơ 3 pha F8 Cái 1 1
5.414
5.414
11 Gông treo cột hộp 1 công tơ 3 pha F8 Cái 2 2
3.136
6.272
..
Cộng
1.237.861
Xuất, ngày 07 tháng 06 năm 2006
4
4
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
Ngời nhận
(Ký, họ
tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính xuất dùng trong tháng đợc tính vào giá
thành sản phẩm, giá trị nguyên vật liệu tồn cuối tháng đợc tính vào chi phí sản
phẩm dở dang cuối tháng
Biểu số 03:
Bảng phẩn bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Tháng 6 năm 2006 (bảng trích)
ĐVT: đồng
STT
Ghi có TK
Đ.tợng sd
Tài khoản 152 Tài khoản 153
HT TT HT TT
I Tài khoản 1541 568.832.934
1
Hộp 1/1-01 209.765.214
2
Hộp 1/1-02 96.431.175
3
Hộp 2/1 89.516.785
4
Hộp 4/1-02 97.006.547
5
Hộp 1/3 F8 76.113.213

.. ..
II
TK627- Chi phí SXC 7.065.000
1
Tổ ép nhựa 1 2.567.500
2
Tổ ép nhựa 2 2.489.500
3
Tổ ép nhựa 3 2.509.700
4
Tổ lắp ráp 1 1.009.500

5
Tổ lắp ráp 2 998.500
III
TK641- Chi phí BH

. ..
Tổng cộng 580.001.500
Đã ghi sổ cái
ngày tháng
năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lập, ngày tháng năm2004
Trởng ban TC
(ký, họ tên)
5
5
Trên CTGS tài khoản 1541 tháng 6/2006, kế toán định khoản:
Nợ TK 1541: 568.832.934
Có TK 1521:568.832.934
Số liệu chi tiết nguyên vật liệu sử dụng cho từng sản phẩm ở từng phân xởng đợc
kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 1541( Biểu 04). Sau khi lập chứng từ ghi
sổ TK1541( Biểu 05) kế toán vào sổ cái TK1541( Biểu 06 )
6
6
Biểu số 04:
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 1541- Chi phí sản xuất chính
Tháng 6 năm 2006
ĐVT: Đồng

Diễn giải TKĐƯ Tổng cộng Ghi nợ các tài khoản
Hộp 1/1-01 Hộp 1/1-02 Hộp 2/1
D đầu tháng 175.671.456 70.716.056 20.817.100 11.150.670
Phát sinh
- NVL 152 568.832.934 209.765.214 96.431.175 89.516.785
- Lơng 334 62.445.600 10.488.260 4.821.550 4.475.839
- BHXH 3383 2.497.824 419.530 192.862 179.033
- BHYT 3384 312.228 52.441 24.107 22.379
- KPCĐ 3382 1.248.912 209.765 96.431 89.516
- CP SXC 627 70.060.812 6.753.569 998.763 876.139
Cộng PS 705.398.310 227.688.779 102.564.888 95.159.691
Cộng d, PS 881.069.766 298.404.835 123.381.988 106.310.361
Sản phẩm DD 150.872.215 49.712.600 0 507.561
Nhập kho TP 155 730.197.551 248.692.235 123.381.988 105.802.800
Số lợng(hộp) 540 173 95 85
Z đơn vị 1.437.527 1.289.356 1.237.861
Biểu 05
Công ty TNHH Nhựa Composit việt á
Chứng từ ghi sổ tk 1541 Số 123
Ngày 31 tháng 06 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nguyên vật liệu 1541 1521 568.832.934
7
7
Tiền lơng CN sxtt 1541 334 62.445.600
Trích BHXH 1541 3383 2.497.824
Trích BHYT 1541 3384 312.228
Trích KPCĐ 1541 3382 1.248.912

Chi phí sản xuất chung 1541 627 70.060.812
Nhập kho thành phẩm 155 1541 730.197.551
Cộng 1.435.595.861
Kèm theo . Bộ chứng từ gốc
Biểu số 06:
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chính
Số hiệu TK: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/6 Số d đầu tháng 175.671.456
Nguyên vật liệu 152 568.832.934
Luơng CN trực tiếp 334 62.445.600
Trích BHXH 3383 2.497.824
Trích BHYT 3384 312.228
Trích KPCĐ 3382 1.248.912
Chi phí SXC 627 70.060.812
Nhập kho TP 155 730.197.551
Cộng phát sinh 705.398.310
D cuối tháng 150.872.215
8
8
2.2. Kế toán chi phí nhân công
Chi phí nhân công trực tiếp là bộ phân quan trọng cấu thành nên giá thành sản
phẩm. Do đó việc tính toán đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp cũng nh việc trả l-

ơng chính xác, kịp thời có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý thời gian lao
động, quản lý quỹ lơng của Công ty, tiến tới quản lý tốt chi phí và giá thành
Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp đợc tập hợp vào TK1541 chi tiết cho
từng sản phẩm của phân xởng sản xuất. Kế toán phản ánh tình hình thanh toán tiền
lơng với công nhân qua TK 334 phải trả công nhân viên, TK338.2 Kinh phí
công đoàn, TK 338.3 Bảo hiểm xã hội, TK 338.4 Bảo hiểm y tế
Để hạch toán chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử dụng các sổ
kế toán: Sổ chi tiết TK 1541, chứng từ ghi sổ TK1541, Sổ cái TK 1541 và TK 334
Công ty áp dụng hai hình thức trả lơng: lơng theo sản phẩm (đối với nhân
viên trực tiếp) và lơng theo thời gian (đối với nhân viên quản lý phân xởng và khối
cơ quan). Tiền lơng sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất đợc tính trên cơ sở
đơn giá ngày công định mức và số công thực tế đợc hởng. Đơn giá công thờng ổn
định. Công ty áp dụng hình thức trả lơng này trong khoảng 6 tháng trừ khi có sự
thay đổi về chế độ tiền lơng của Nhà nớc.
Hàng ngày nhân viên thống kê tại phân xởng theo dõi thời gian làm việc của
công nhân trực tiếp sản xuất và cuối tháng gửi Bảng chấm công của từng tổ sản
xuất cùng Báo cáo sản xuất phân xởng lên phòng tổ chức hành chính của Công
ty.
Tại phòng tổ chức hành chính, căn cứ vào Bảng chấm công do các tổ sản
xuất gửi lên và căn cứ vào mức lơng cơ bản của từng bậc thợ để tính ra lơng phải
trả cho từng công nhân sản xuất trong tháng rồi lập Bảng thanh toán lơng và
BHXH (Biểu 07 )
Tiền lơng = Tiền lơng + Tiền lơng + Các khoản phụ
1 CNTTSX theo sản phẩm theo thời gian cấp khác (nếu có)
9
9
Tiền lơng sản phẩm = Đơn giá định mức một x Số ngày công
của 1 công nhân ngày công sản xuất đợc hởng
Lơng thời Hệ số lơng đợc hởng x mức lơng cơ bản Số ngày
gian của = x công đợc

1 CN 24 ngày công hởng
Bên cạnh lơng sản phẩm và lơng thời gian, công nhân trực tiếp sản xuất còn
đợc hởng các khoản phụ cấp nh: phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ câp
thâm niên .
Kế toán các khoản trích theo lơng:
Kế toán căn cứ vào Bảng thanh toán lơng và BHXH tổng tiền lơng thực tế của
công nhân trực tiếp tại các tổ sản xuất là 62.445.600 đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 1541: 62.445.600
Có TK 334: 62.445.600
Căn cứ vào tiền lơng cơ bản và lơng thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất tại
các tổ sản xuất kế toán tiến hành trích lập các khoản BHXH, BHYT, KHCĐ theo
quy định và phản ánh vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng là:4.058.964 đ.
Trong đó: CKCĐ là 1.248.912 đ, BHXH là 2.497.824 đ, BHYT là 312.228 đ. Kế
toán ghi:
Nợ TK 154: 4.058.964
Có TK 338: 4.058.964
- 338.2: 1.248.912
-338.32.497.824
- 338.4 312.228
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH lập chứng
từ ghi sổ TK1541, TK334 và vào sổ cái các TK 1541, TK 334
10
10

×