Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

thông tin và download tài liệu môn “nguyên lý kế toán”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.08 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC
MÔN NGUN LÝ KẾ TỐN


Thời gian làm bài: 60’


Hãy trình bày mục đích của báo cáo tài chính? Để đạt được mục đích này báo
cáo tài chính cần trình bày thơng tin về những đối tượng nào? Hãy giải thích các
đối tượng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

MƠN NGUN LÝ KẾ TỐN
Thời gian làm bài: 60’


Hãy trình bày mục đích của chuẩn mực chung? Ngun tắc kế tốn dồn tích,
ngun tắc phù hợp và cho ví dụ minh họa việc thực hiện các nguyên tắc này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thời gian làm bài: 60’


Hãy trình bày các yêu cầu cơ bản đối với kế tốn? Phân biệt kế tốn tài chính với
kế toán quản trị theo các giác độ: đối tượng sử dụng, thời gian, tính linh hoạt, tính
chính xác, phạm vi, ngun tắc kế tốn, tính pháp lệnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hãy trình bày mục đích của báo cáo tài chính? Để đạt được mục đích này báo
cáo tài chính cần trình bày thơng tin về những đối tượng nào? Hãy giải thích các
đối tượng đó.


Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của
một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thơng tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích
cho số đơng những ngời sử dụng trong việc đa ra các quyết định kinh tế.


Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thơng tin của một doanh nghip v:


a/ Ti sn;


b/ Nợ phải trả;
c/ Vốn chủ sở hữu;


d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lÃi và lỗ;
đ/ Các luồng tiền.


Cỏc thụng tin ny cựng với các thơng tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính
giúp ngời sử dụng dự đốn đợc các luồng tiền trong tơng lai và đặc biệt là thời điểm và mức
độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tửơng đửơng tiền.


Các yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính là Tài sản,
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Những yếu tố này đợc định nghĩa nh sau:


a/ Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu đợc lợi ích kinh tế trong
t-ơng lai.


b/ Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện
đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.


c/ Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, đợc tính bằng số chênh lệch giữa giá trị
Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.


<i><b>Tµi sản</b></i>


Lợi ích kinh tế trong tơng lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản
t-ơng đt-ơng tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải
chi ra.



Li ớch kinh tế trong tơng lai của một tài sản đợc thể hiện trong các trờng hợp:


a/ Đửợc sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm
để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;


b/ Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
c/ Để thanh toán các khoản nợ phi tr;


d/ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiƯp.


Tài sản đợc biểu hiện dới hình thái vật chất nhà xửởng, máy móc, thiết bị, vật tử, hàng hố hoặc
khơng thể hiện dửới hình thái vật chất nhử bản quyền, bằng sáng chế nhng phải thu đợc lợi
ích kinh tế trong tơng lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tài sản của doanh nghiệp đợc hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua, nh góp vốn,
mua sắm, tự sản xuất, đợc cấp, đợc biếu tặng. Các giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ
phát sinh trong tơng lai không làm tăng tài sản.


Thông thờng khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các khoản chi phí khơng
tạo ra lợi ích kinh tế trong tơng lai thì khơng tạo ra tài sản; Hoặc có trờng hợp khơng phát sinh
chi phí nhng vẫn tạo ra tài sản, nh vốn góp, tài sản đợc cấp, c biu tng.


<i><b>Nợ phải trả</b></i>


N phi tr xỏc nh ngha vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản,
tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.


Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể đợc thực hiện bằng nhiu cỏch, nh:
a/ Tr bng tin;



b/ Trả bằng tài sản khác;
c/ Cung cấp dịch vụ;


d/ Thay thế nghĩa vụ này b»ng nghÜa vơ kh¸c;


đ/ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.


Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, nh mua hàng hoá cha trả tiền, sử dụng
dịch vụ cha thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng,
phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.


<i><b>Vèn chđ së h÷u</b></i>


Vốn chủ sở hữu đợc phản ảnh trong Bảng cân đối kế toán, gồm: vốn của các nhà đầu t, thặng d
vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận cha phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh
lệch ỏnh giỏ li ti sn.


a/ Vốn của các nhà đầu tư cã thĨ lµ vèn cđa chđ doanh nghiƯp, vèn góp, vốn cổ phần, vốn
Nhà nớc;


b/ Thng d vn c phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành;
c/ Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vn;


d/ Các quỹ nhử quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu t phát triển;


đ/ Lợi nhuận chua phân phối là lợi nhuận sau thuế chua chia cho chủ sở hữu hoặc chua trích
lập các quỹ;


e/ Chênh lệch tỷ giá, gồm:



+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu t xây dựng;


+ Chờnh lch t giỏ phỏt sinh khi doanh nghiệp ở trong nớc hợp nhất báo cáo tài chính
của các hoạt động ở nớc ngồi sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế
toán của doanh nghiệp báo cáo.


g/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị
đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nớc, hoặc khi đa tài sản đi góp vốn liên
doanh, cổ phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đáp án


Hãy trình bày mục đích của chuẩn mực chung? Ngun tắc kế tốn dồn tích,
nguyên tắc phù hợp và cho ví dụ minh họa việc thực hiện các nguyên tắc này?


Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hớng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán
cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm:
a/ Làm cơ sở xây dựng và hồn thiện các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn cụ thể theo


khu«n mÉu thèng nhÊt;


b/ Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn mực kế
tốn và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề cha đợc quy
định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực
và hợp lý;


c/ Giúp cho kiểm toán viên và ngời kiểm tra kế toán đa ra ý kiến về sự phù hợp của báo cáo
tài chính với chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáp án



Hãy trình bày và giải thích các yêu cầu cơ bản đối với kế tốn? Phân biệt kế
tốn tài chính với kế tốn quản trị theo các giác độ: đối tượng sử dụng, thời gian,
tính linh hoạt, tính chính xác, phạm vi, ngun tắc kế tốn, tính pháp lệnh


<b>các u cầu cơ bản đối với kế tốn</b>
<b>Trung thực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Kh¸ch quan</b>


Các thơng tin và số liệu kế tốn phải đợc ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, khơng bị xun
tạc, khơng bị bóp méo.


<b>Đầy đủ </b>


Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải đợc ghi chép và báo
cáo đầy đủ, khơng bị bỏ sót.


<b>KÞp thêi</b>


Các thơng tin và số liệu kế tốn phải đợc ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trớc thời hạn
quy định, không đợc chậm trễ.


<b>DƠ hiĨu</b>


Các thơng tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với
ngời sử dụng. Ngời sử dụng ở đây đợc hiểu là ngời có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế,
tài chính, kế tốn ở mức trung bình. Thơng tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài
chính phải đợc giải trình trong phần thuyết minh.



<b>Cã thĨ so s¸nh</b>


Các thơng tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh
nghiệp chỉ có thể so sánh đợc khi tính tốn và trình bày nhất qn. Trờng hợp khơng nhất
qn thì phải giải trình trong phần thuyết minh để ngời sử dụng báo cáo tài chính có thể so
sánh thơng tin giữa các kỳ kế tốn, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với
thơng tin dự tốn, kế hoạch.


PHÂN BIỆT KẾ TỐN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ
<i>ĐIỂM KHÁC NHAU</i>


GIÁC ĐỘ KT TÀI CHÍNH KTQUẢN TRỊ


1.Đối tượng sử dụng Nhà đầu tư, chủ nợ Nhà quản trị
Cơ quan Thuế


Nhà quản trị


2. Thời gian Phản ánh quá khứ. Phản ánh tương lai.
3. Tính linh hoạt Ít linh hoạt. Rất linh hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

của doanh nghiệp.
6. Nguyên tắc kế toán Tuân thủ. Khơng tn thủ.
7. Tính pháp lệnh Có tính pháp lệnh. Khơng có tính PL.
<i>ĐIỂM GIỐNG NHAU</i>


1. Cả hai đều nằm trong một hệ thống thơng tin kế tốn, kế tốn quản trị sử
dụng các số liệu ghi chép hàng ngày của kế tốn tài chính có bổ sung
thêm để xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn quản trị.



</div>

<!--links-->

×