Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Khái quát chung về công ty xây dựng số 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.93 KB, 14 trang )

Khái quát chung về công ty xây dựng số 34
I- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xây dựng
số 34
**Công ty xây dựng số 34 trớc đây là Xí nghiệp xây dựng số 4 thuộc Công
ty xây dựng số 3 đợc thành lập ngày 1/4/1982. Đến ngày 1/4/1983 theo quyết định
số 442/BXD-TCLĐ Xí nghiệp xây dựng số 4 chính thức đợc tách thành Xí nghiệp
xây dựng số 34 trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội- Bộ xây dựng. Nhiệm
vụ của xí nghiệp là chuyên sửa chữa và cải tạo các công trình cho Đại sứ quán của
các nớc tại Việt Nam, phục vụ cho việc ngoại giao. Trong quá trình hoạt động, do
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, ngày 3/1/1991 theo quyết định số
14/BXD- TCLĐ Xí nghiệp xây dựng số 4 đợc đổi tên thành Công ty xây dựng số
34. Và đến ngày 26/3/1993 Công ty xây dựng số 34 đợc thành lập theo quyết định
số 140A/BXD- TCLĐ của Bộ trởng Bộ xây dựng và giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 108071 do trọng tài kinh tế Hà Nội ngày 24/4/1993.
Công ty có tên gọi: Công ty xây dựng số 34
Địa chỉ: Phờng Thanh Xuân Trung- Quận Thanh Xuân Hà Nội.
Tên giao dịch quốc tế: Contruction Company No 34
Ngoài ra Công ty còn có chi nhánh tại Thái Nguyên, văn phòng đại diện tại
Bắc Giang.
**Công ty xây dựng số 34 thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội là một
doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động trên các lĩnh vực:
Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp.
Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, bu điện.
Xây dựng, lắp đặt các trạm biến thế và các đờng dây tải điện.
Xây dựng các công trình kỹ thuật trong các khu đô thị, khu công
nghiệp.
Sản xuất kinh doanh vật t, thiết bị, cấu kiện, vật liệu xây dựng.
Lắp đặt các thiết bị: Điện, nớc, điện lạnh và trang trí nội ngoại thất.
Đầu t, kinh doanh phát triển nhà.
Kinh doanh vận tải, vật liệu xây dựng.
** Quy mô về vốn:


Vốn kinh doanh của Công ty là: 70.732.500.111đồng.
Trong đó, nếu phân loại theo cơ cấu vốn :
- Vốn cố định: 3.002.512.607đồng.
- Vốn lu động: 67.729.928.504đồng.
Nếu phân loại theo nguồn vốn:
-Vốn Nhà nớc( bao gồm: Vốn ngân sách cấp, vốn có nguồn gốc từ ngân
sách và vốn do doanh nghiệp tự tích luỹ): 6.659.491.699đ
Trong đó: + Vốn tự tích luỹ: 3.946.266.201đ
+ Vốn ngân sách cấp: 3.713.225.498đ
Vốn vay của ngời lao động trong doanh nghiệp
Vốn vay tín dụng trong nớc: 31.302.800.359đ
Vốn phải trả khác: 32.753.717.498đ.
Vốn vay nớc ngoài( nếu có)
** Tình hình tài sản của doanh nghiệp:
Máy móc thiết bị cần dùng( gồm cả phơng tiện vận tải)
Nguyên giá Số đã khấu hao(đồng) Giá trị còn lại
2.964.400.079 811.456.932 2.152.943.147
Nhà cửa:
+ Nguyên giá: 1.115.234.800đ
+ Trị giá còn lại trên sổ sách kế toán: 223.046.960đ
Đất đai:
+ Diện tích đất đang sử dụng: 3.341,8(diện tích trụ sở Công ty: 3.341,8)
+ Đờng xá nội bộ doanh nghiệp: Không
+ Đất đai không cần dùng xin điều đi: Không
** Quy mô về lao động:
Tổng số lao động trong Công ty hiện có: 419 ngời trong đó:
Viên chức( Giám đốc, Phó GĐ, Kế toán trởng): 04 ngời
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn: 247 ngời
Lao động hợp đồng dài hạn từ 1-3 năm: 36 ngời
Lao động hợp đồng ngắn hạn( dới 1 năm): 132 ngời.

Trình độ cán bộ công nhân viên:
Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học: 85 trong đó nữ là 23.
Cán bộ có trình độ trung cấp, cao đẳng: 21 trong đó nữ là 7.
Công nhân kỹ thuật: 311 trong đó nữ là 44.
Lao động phổ thông, tạp vụ: 2 trong đó nữ là 1.
** Doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghiã vụ
đối với ngân sách Nhà nớc:
Do đặc thù của ngành xây dựng: công trình thi công lâu dài kéo dài trong
nhiều năm,chi phí bỏ ra lớn, vốn thu hồi chậm, doanh thu chỉ đợc công nhận khi
công trình hoàn thành quyết toán...cho nên dẫn đến tình trạng có những quý,
những năm doanh thu của Công ty rất lớn nhng cũng có những thời điểm doanh
thu rất thấp.
Chỉ tiêu Năm2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Doanh thu
20.012.478.240 43.696.297.669 75.986.336.152 100.901.155.848
Vốn kinh doanh
3.254.008.887 3.797.801.292 6.880.215.420 6.880.215.848
Lợi nhuận trớc
thuế
- - 591.324.763 -
Lợi nhuận sau
thuế
- - 402.100.839 -
Số lao động
419 419
Thu nhập bình
quân ngời/ tháng
680.000 685.319 850.745 960.965
Các khoản nộp
ngân sách

527.400.044 278.515.544 275.561.649 249.993.273
** Những thuận lợi và khó khăn của Công ty xây dựng số 34:
Thuận lợi:
Đợc sự quan tâm, giúp đỡ hiệu quả của Tổng Công ty xây dựng Hà Nội về
mọi mặt đã giúp Công ty giảm bớt nhiều khó khăn, phần nào bình ổn đợc công
việc sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, kế hoạch đầu t sâu về máy móc thiết bị thi
công đã đợc tổng Công ty quan tâm giúp đỡ kịp thời, về cơ bản đủ điều kiện để thi
công những dự án trọng điểm.
Mặt khác trong hoàn cảnh khó khăn Công ty đã quan tâm đào tạo đợc một
số cán bộ công nhân lành nghề, ít nhiều họ cũng đã đủ điều kiện tham gia thi
công các dự án có yêu cầu kỹ thụât cao.
*Khó khăn:
Các công trình chuyển tiếp còn ít, trong năm 2001 chủ yếu có 3 công trình
đợc tổng công ty giao, điều kiện thi công phức tạp.
Đa số các công trình đã thi công từ năm trớc nguồn vốn ngân sách Nhà nớc
và địa phơng, do đó việc thu hồi công nợ khó khăn dẫn đến đồng vốn quay vòng
chậm, kéo dài thời gian chịu lãi ngân hàng làm ảnh hởng trực tiếp đến sản xuất
kinh doanh và thu nhập của cán bộ công nhân viên.
Thiết bị máy móc thiếu đồng bộ, cũ nát, hầu hết các thiết bị đã đến thời kỳ
sữa chữa và thay thế nhiều. Song việc sửa chữa thay thế kém chất lợng, từ đó
không phát huy đợc công suất máy dẫn đến kém hiệu quả.
Một số đơn vị thiếu chủ động trong tổ chức công tác quản lý, điều hành quá
trình thực hiện nhiệm vụ. Từ đó nảy sinh t tởng ỷ lại vào Công ty nh vậy khó có
thể đáp ứng đợc công việc sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng sôi động và
khắc nghiệt hiện nay.
Công tác đấu thầu hiệu quả cha cao, cha có chiến lợc và biện pháp cụ thể.
**Một số thành tích Công ty đã đạt đợc:
Trong những năm gần đây, với tiềm năng sẵn có và chiến lợc phát triển
đúng đắn, giá trị sản xuất Công ty tăng lên không ngừng. Công ty xây dựng số 34
đã và đang thi công nhiều công trình dân dụng và công nghiệp có quy mô lớn, tốc

độ thi công nhanh, kết cấu hiện đại: Các liên doanh ô tô VMC, TOYOYA,
VIDAMCO, FORD, DAEWOO, HANEL, nhà máy gốm Granit Thạch Bàn, liên
doanh sản xuất xe máy Hon da, nhà máy xi măng Nghi Sơn và trụ sở làm việc
UBND- HĐND các tỉnh Thanh Hoá- Vĩnh Phúc, trờng công nhân kỹ thụât Việt
Nam Hàn Quốc, các trờng học vốn ADB, ODA, bệnh viện đa khoa ở Bắc Giang,
Tuyên Quang...
Ngoài việc phát triển xây dựng dân dụng và công nghiệp Công ty đã mở
rộng và đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh tham gia thi công các công trình hạ
tầng các công trình đờng giao thông. Xây dựng các kênh mơng thuỷ lợi, kè đê
biển, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà...
Các công trình đạt huy chơng vàng chất lợng:
Công trình trung tâm kỹ thuật đa ngành.
Trung tâm bảo hành, giới thiệu xe KIA, MAZDA.
Trụ sở nhà làm việc UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Nhà phễu của nhà máy xi măng Nghi Sơn.

×