Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.51 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
2. Tìm x, y trong hình thang ABCD?
Xét hình thang ABCD có:
A + D =180°
B + C = 180°
0
0
x = 60
y =120
Nên:
0 0
120 <i>x</i>=180
0 0
y + 60 =180
<b>1. Định nghĩa</b>
<i>Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một ỏy bng nhau.</i>
ABCD l hỡnh thang cân
AB // CD
1. Định nghĩa
<b>? 2</b>
<i> Cho hình 24.</i>
<i>a, Tìm các hình thang cân.</i>
<i>b, Tính các góc cịn lại của hình thang đó.</i>
<i>c, Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?</i>
a) b) <sub>c)</sub> d)
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>? 2</b> <b><sub>Bài làm</sub></b>
a)
Xét tứ giác ABCD có
Mà hai góc A và D có vị trí trong cùng phía đối
với hai cạnh AB và CD. Nên AB//DC. (1)
Lại có
Từ (1) và (2) suy ra: ABCD là hình thang cân
0
C =100
Kết luận: ABCD là hình thang cân và<sub>C =100</sub> 0
1. Định nghĩa
<b>? 2</b>
b)
Xét tứ giác EFGH có:
Chứng minh tương tự ta cũng có
GH không song song với FE
Vậy EFGH khơng phải là hình thang
1. Định nghĩa
<b>? 2</b> <sub>Xét tứ giác MNIK có:</sub>
0 0 0
IKM + KMN =110 + 70 =180
Mà hai góc K và M có vị trí trong cùng phía đối
với hai cạnh KI và MN. Nên KI//MN. (1)
Mặt khác: <sub>N =70</sub> 0 <sub>(do KI//MN)</sub>
Nên: <sub>M = N (= 70 )</sub> 0 <sub>(2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra: MNIK là hình thang cân
Khi đó <sub>KIN + INM =180</sub> 0 <sub>(do KI//MN)</sub>
1. Định nghĩa
<b>? 2</b>
d)
Xét tứ giác PQST có:
PT//QS ( Vì cùng vng góc với PQ)
Do đó tứ giác PQST là hình thang cân
a) b) <sub>c)</sub> d)
HÌNH THANG CÂN
Khi đó
2. Tính chất
Bài tốn1: Cmr trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau?
Chứng minh
GT
KL
ABCD; AB//CD
C = D
AD = BC
A B
C
D
Xét hai trường hợp sau:
1, Nếu AD cắt BC ở O
O
12 21
Xét Δ OCD có: <sub>C = D</sub> <sub>(gt)</sub> <sub></sub> <sub>OC = OD</sub> <sub>(1)</sub>
Mặt khác:A = B 1 1 Nên A = B 2 2 Δ OAB cân tại O OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OD – OA = OC OD. Hay: AD = BC
2. Nếu AD//BC thì AD = BC (vì AB//CD)
<b>A</b> <b>B</b>
2. Tính chất
GT
KL
ABCD; AB//CD
C = D
AD = BC
<i>Định lí1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau</i>
A B
C
D
2. Tính chất
Bài tốn 2: Chứng minh rằng trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau.
A B
C
D
GT
KL
ABCD; AB//CD
C = D
AC = BD <sub>Chứng minh</sub>
Xét và có
Cạnh AB chung
ABC = BAD (vì ABCD là hình thang cân)
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
Δ ABC = Δ BAD (c.g.c)
Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết
? 3 <i>Cho đoạn thẳng CD và đường thẳng m song song với CD (h.29). </i>
<i>Hãy vẽ các điểm A,B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có </i>
<i>hai đường chéo CA, DB bằng nhau. Sau đó hãy đo các góc </i>
<i>và của hình thang ABCD đó để dự đốn về dạng của các </i>
<i>hình thang có hai đường chéo bằng nhau.</i>
<i>D</i>
<i>C</i>
m
<b>o</b>
A
<b>o</b>
B
D C
Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết
GT
KL
ABCD; AB//DC
AC = BD
A B
C
D
Củng cố:
1. Nêu định nghĩa hình thang cân
2. Làm thế nào để nhận biết tứ giác là hình thang cân.
<b>Định nghĩa: </b>
<i>Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.</i>
<b>Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: </b>
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường céo bằng nhau là hình thang cân.
Bài tập tại lớp: Bài 12 trang 74 SGK
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB <CD). Kẻ các đường cao
AE,BF của hình thang. Chứng minh rằng DE = CF.
A B
C
D E <sub>F</sub>
Chứng minh
Xét và có
AD = BC (tính chất hình thang cân)
C = D ( theo gt)
GT
KL
ABCD; AB//DC
AB < CD;
DE = CF