Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

hình thang cân thcs long biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.51 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 3 : hình thang cân



ã

<b>GIO VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH THÚY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>


1. Nêu định nghĩa hình thang?


- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
2. Tìm x, y trong hình thang ABCD?


Xét hình thang ABCD có:
A + D =180°


B + C = 180°




0


0
x = 60
y =120
Nên:


0 0


120  <i>x</i>=180


0 0


y + 60 =180



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Định nghĩa</b>


<i>Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một ỏy bng nhau.</i>


<b>Tiết 3: hình thang cân</b>



ABCD l hỡnh thang cân



AB // CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Định nghĩa
<b>? 2</b>


<i> Cho hình 24.</i>


<i>a, Tìm các hình thang cân.</i>


<i>b, Tính các góc cịn lại của hình thang đó.</i>


<i>c, Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?</i>


a) b) <sub>c)</sub> d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Định nghĩa</b>


<b>? 2</b> <b><sub>Bài làm</sub></b>


a)
Xét tứ giác ABCD có

:




0


A + D =180

(gt)


Mà hai góc A và D có vị trí trong cùng phía đối
với hai cạnh AB và CD. Nên AB//DC. (1)




Lại có

A = B( =180 )  0 (2)


Từ (1) và (2) suy ra: ABCD là hình thang cân


0


B + C =180 (vì AB//CD)




 0


C =100




Kết luận: ABCD là hình thang cân và<sub>C =100</sub> 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Định nghĩa
<b>? 2</b>



b)
Xét tứ giác EFGH có:


0 0 0


G + H =80 +80 =160



0


G + H <180




<sub>GF không song song với HE</sub>


Chứng minh tương tự ta cũng có


0 0


G + F =190 >180



GH không song song với FE


Vậy EFGH khơng phải là hình thang




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Định nghĩa


<b>? 2</b> <sub>Xét tứ giác MNIK có:</sub>



  0 0 0


IKM + KMN =110 + 70 =180


Mà hai góc K và M có vị trí trong cùng phía đối
với hai cạnh KI và MN. Nên KI//MN. (1)




Mặt khác: <sub>N =70</sub> 0 <sub>(do KI//MN)</sub>


Nên: <sub>M = N (= 70 )</sub>  0 <sub>(2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra: MNIK là hình thang cân
Khi đó <sub>KIN + INM =180</sub>  0 <sub>(do KI//MN)</sub>


0

0


KIN =110 (do N = 70 )





</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Định nghĩa


<b>? 2</b>


d)


Xét tứ giác PQST có:


PT//QS ( Vì cùng vng góc với PQ)


Mà P = Q (= 90 )  0


Do đó tứ giác PQST là hình thang cân


a) b) <sub>c)</sub> d)


HÌNH THANG CÂN


Khi đó

S= 90 ( do Q = 90 )

0

0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Tính chất


Bài tốn1: Cmr trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau?


Chứng minh


GT
KL


ABCD; AB//CD


 
C = D


AD = BC


A B


C
D



Xét hai trường hợp sau:
1, Nếu AD cắt BC ở O


O


12 21


Xét Δ OCD có: <sub>C = D</sub>  <sub>(gt)</sub> <sub></sub> <sub>OC = OD</sub> <sub>(1)</sub>


Mặt khác:A = B 1  1 Nên A = B 2  2  Δ OAB cân tại O  OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OD – OA = OC OD. Hay: AD = BC


<b>Tiết 3: hình thang cân</b>



2. Nếu AD//BC thì AD = BC (vì AB//CD)


<b>A</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Tính chất


GT
KL


ABCD; AB//CD


 
C = D


AD = BC



<i>Định lí1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau</i>


A B


C
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Tính chất


Bài tốn 2: Chứng minh rằng trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau.


A B
C
D
GT
KL
ABCD; AB//CD
 
C = D


AC = BD <sub>Chứng minh</sub>


Δ ABC

Δ BAD



Xét và có


Cạnh AB chung



 


ABC = BAD (vì ABCD là hình thang cân)
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)


Δ ABC = Δ BAD (c.g.c)




AC = BD



(cặp cạnh tương ứng)


Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Dấu hiệu nhận biết


? 3 <i>Cho đoạn thẳng CD và đường thẳng m song song với CD (h.29). </i>
<i>Hãy vẽ các điểm A,B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có </i>
<i>hai đường chéo CA, DB bằng nhau. Sau đó hãy đo các góc </i>
<i>và của hình thang ABCD đó để dự đốn về dạng của các </i>
<i>hình thang có hai đường chéo bằng nhau.</i>




<i>D</i>




<i>C</i>



m


<b>o</b>


A


<b>o</b>


B


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.


3. Dấu hiệu nhận biết


GT
KL


ABCD; AB//DC
AC = BD



C = D



A B


C
D



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Củng cố:


1. Nêu định nghĩa hình thang cân


2. Làm thế nào để nhận biết tứ giác là hình thang cân.


<b>Định nghĩa: </b>


<i>Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.</i>


<b>Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: </b>


1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường céo bằng nhau là hình thang cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập tại lớp: Bài 12 trang 74 SGK


Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB <CD). Kẻ các đường cao
AE,BF của hình thang. Chứng minh rằng DE = CF.


A B


C


D E <sub>F</sub>


Chứng minh


Δ AED

Δ BFC




Xét và có


0


E = F(= 90 )



AD = BC (tính chất hình thang cân)


 


C = D ( theo gt)


Δ AED = Δ BFC



( cạnh huyền – góc nhọn)


DE = CF ( cặp cạnh tương ứng)


GT
KL


ABCD; AB//DC
AB < CD;


AE CD; BF CD



DE = CF





C = D



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×