Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIÁO VIÊN: ĐÀO THỊ THU
<b>TRƯỜNG THCS LONG BIÊN</b>
0
0
x = 60
y =120
Nên:
0 0
120 <i>x</i>=180
0 0
y + 60 =180
?1
<b>Hỡnh thang </b>
<b>ABCD(AB//CD) cú gì đặc </b>
<b>biệt ? </b>
<b>Hình thang </b>
<b>ABCD(AB//CD) có gì đặc </b>
<b>biệt ? </b>
1. Định nghĩa
<b>? 2</b>
<i> Cho hình 24.</i>
<i>a, Tìm các hình thang cân.</i>
<i>b, Tính các góc cịn lại của hình thang đó.</i>
<i>c, Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?</i>
a) <sub>b)</sub>
c) d)
<b>1. Định nghĩa: ( SGK-T72)</b>
<b>? 2</b> <b><sub>Bài làm</sub></b>
a)
Xét tứ giác ABCD có
Mà hai góc A và D có vị trí trong cùng phía đối
với hai cạnh AB và CD. Nên AB//DC. (1)
Lại có
Từ (1) và (2) suy ra: ABCD là hình thang cân
0
C =100
Kết luận: ABCD là hình thang cân và<sub>C =100</sub> 0
1. nh nghĩa
<b>? 2</b>
b)
Xét tứ giác EFGH có:
GH khơng song song với FE
Vậy EFGH khơng phải là hình thang
1. Định nghĩa
<b>? 2</b> <sub>Xét tứ giác MNIK có:</sub>
0 0 0
IKM + KMN =110 + 70 =180
Mà hai góc K và M có vị trí trong cùng phía đối
với hai cạnh KI và MN. Nên KI//MN. (1)
Nên: <sub>M = N (= 70 )</sub> 0 <sub>(2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra: MNIK là hình thang cân
Khi đó <sub>KIN + INM =180</sub> 0 <sub>(do KI//MN)</sub>
Kết luận: MNIK là hình thang cân và N = 70 ; I =110 0 0
1. Định nghĩa
d)
Xét tứ giác PQST có:
PT//QS ( Vì cùng vng góc với PQ)
Mà <sub>P = Q (= 90 )</sub> 0
Do đó tứ giác PQST là hình thang cân
a) b) <sub>c)</sub> d)
HÌNH THANG CÂN
Khi đó
2. Tính chất
Bài tốn1: Cmr trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau?
Chứng minh
GT
KL
ABCD; AB//CD
C = D
AD = BC
A B
C
D
Xét hai trường hợp sau:
1, Nếu AD cắt BC ở O
O
12 21
Xét Δ OCD có: <sub>C = D</sub> <sub>(gt)</sub> <sub></sub> <sub>OC = OD</sub> <sub>(1)</sub>
Mặt khác:A = B 1 1 Nên A = B 2 2 Δ OAB cân tại O OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OD – OA = OC OD. Hay: AD = BC
2. Nếu AD//BC thì AD = BC (vì AB//CD)
<b>A</b> <b>B</b>
GT
KL
ABCD; AB//CD
C = D
AD = BC
<i>Định lí1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau</i>
A B
C
D
Bài tốn 2: Chứng minh rằng trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau.
A B
C
D
AC = BD <sub>Chứng minh</sub>
Xét và có
Cạnh AB chung
ABC = BAD (vì ABCD là hình thang cân)
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
Δ ABC = Δ BAD (c.g.c)
Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
<b>Trong hỡnh thang cõn hai </b>
<b>ng chộo cú tính chất gì? </b>
<b>Trong hình thang cân hai </b>
<b>đường chéo có tính chất gì? </b>
3. Dấu hiệu nhận biết
? 3 <i>Cho đoạn thẳng CD và đường thẳng m song song với CD (h.29). </i>
<i>Hãy vẽ các điểm A,B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có </i>
<i>hai đường chéo CA, DB bằng nhau. Sau đó hãy đo các góc </i>
<i>và của hình thang ABCD đó để dự đốn về dạng của các </i>
<i>hình thang có hai đường chéo bằng nhau.</i>
<i>D</i>
<i>C</i>
m
<b>o</b>
A
<b>o</b>
B
D C
Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết
GT
KL
ABCD; AB//DC
AC = BD
A B
C
D
<b>Cú những cách nào để chứng </b>
<b>minh một tứ giác là hình </b>
<b>thang cân ? </b>
<b>Có những cách nào để chứng </b>
<b>minh một tứ giác là hình </b>
<b>thang cân ? </b>
Củng cố:
<b> Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: </b>
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
<b> </b>
Bài tập tại lớp: Bài 12 trang 74 SGK
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB <CD). Kẻ các đường cao
AE,BF của hình thang. Chứng minh rằng DE = CF.
A B
C
D E <sub>F</sub>
Chứng minh
Xét và có
AD = BC (tính chất hình thang cân)
C = D ( theo gt)
GT
KL
ABCD; AB//DC
AB < CD;
DE = CF