Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kỳ i năm học 2020 2021 môn địa lí thcs minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.9 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN I </b>


<b> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN ĐỊA 9 </b>
<b> NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>


<b>I. LÍ THUYẾT </b>


<b>1. Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc </b>
<b>Bộ: </b>


<i>Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên </i> <i>Thế mạnh kinh tế </i>


<b>Đông Bắc </b>


.Núi trung bình và núi thấp, các
dãy núi hình cánh cung.


. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
mùa đơng lạnh.


. Khống sản phong phú đa dạng:
sắt, than đá, thiếc, bơ xít, apatit…


- Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện.
- Trồng rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau
quả ôn đới và cận nhiệt.


- Du lịch sinh thái.


- Kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thủy


sản, du lịch biển đảo ( Vịnh Hạ Long)


<b>Tây Bắc </b>


. Núi cao, địa hình hiểm trở.
. Khí hậu nhiệt đới ẩm nhưng có
mùa đơng ít lạnh hơn.


- Phát triển thủy điện: Hịa Bình,Sơn La.
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn
nuôi gia súc lớn trên các cao nguyên ( Sơn
La, Mộc Châu).


<b>2. Những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư đối với việc phát triển kinh </b>
<b>tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng. </b>


 Đặc điểm: số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước; nhiều lao động có kĩ thuật.
 Thuận lợi:


 Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.


 Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chun mơn kĩ
thuật.


 Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất cả nước.


 Có một số đơ thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phịng).
 Khó khăn:


 Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao, thu nhập bình quân đầu người thấp


 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.


<b>3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên với phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng </b>
<b>sơng Hồng </b>


 Địa hình đồng bằng
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa
 Thủy văn phong phú.
 Đất phù sa


 Thuận lợi thâm canh tăng vụ


 Có mùa đơng lạnh-->Cây ưa lạnh phát triển
 Khoáng sản:đá, sét cao lanh, than nâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4. Sự khác biệt trong cư trú và họat động kinh tế của dân cư vùng Bắc Trung </b>
<b>Bộ: </b>


 <i>Người Kinh: </i>


 Cư trú ở đồng bằng, ven biển phía Đơng


 Sản xuất luơng thực, cây công nghiệp hằng năm.
 Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.


 Họat động trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
 <i>Các dân tộc ít người: </i>


 Gồm các dân tộc: Vân Kiều, Mường Tày, Bru…
 Cư trú ở vùng đồi núi phía Tây



 Hoạt động nông, lâm nghiệp: Trồng rừng, cây công nghiệp lâu
năm,canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bị đàn.


<b>5. Vì sao khai thác, ni trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên </b>
<b>hải Nam Trung Bộ? </b>


Vùng DHNTB có tiềm năng khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản vì:
+ Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều tỉnh giáp biển.


+ Có hai ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu và Hồng
Sa – Trường Sa.


+ Khí hậu ấm áp nên hoạt động khai thác và nuôi trồng diễn ra quanh năm.
+ Nhiều hải sản quý hiếm: tôm hùm, cá, mực…


+ Người dân có kinh nghiệm khai thác, ni trồng và chế biến thủy sản.
+ Chính sách khuyến ngư.


+ Thị trường ngày càng mở rộng.


<b>II. PHẦN THỰC HÀNH: </b>


</div>

<!--links-->

×