Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.77 KB, 51 trang )

Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty
t vấn đầu t và thiết kế xây dựng
I. Những u điểm và nhợc điểm của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành
Công ty t vấn đầu t và thiết kế xây dựng Hà Nội là một đơn vị thuộc ngành
xây lắp, một ngành không ngừng phát triển và trở thành ngành then chốt, thiết
yếu trong nền kinh tế hiện nay.
Với sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trờng, yêu cầu cấp thiết đặt ra với
công ty là phải phấn đấu cải tiến thiết bị, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và
nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng.
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty t vấn
đầu t và thiết kế xây dựng Hà Nội trong những năm qua đã có những u điểm và
tồn tại sau đây:
1. Những u điểm
1.1 Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, các ban chức năng của công ty
thực sự là cơ quan tham mu, giúp việc cho giám đốc một cách có hiệu quả. Các
thông tin đợc cung cấp một cách kịp thời chính xác giúp cho công tác điều
hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo công ty. Với bộ máy kế toán gọn
nhẹ, quy trình kế toán hợp lý và đội ngũ kế toán có chuyên môn cao đã góp
phần đắc lực trong công tác quản lý kinh tế của công ty
+ Về hệ thống chứng từ: hệ thống chứng từ trong công ty tơng đối đầy đủ
và hoàn chỉnh phù hợp với tổ chức bộ máy quản lý, phù hợp với bộ máy kế
toán
+ Về hệ thống sổ sách: kết cấu sổ hợp lý phù hợp với đặc đIểm sản xuất
kinh doanh của công ty đảm bảo có thể theo dõi đợc tất cả các chi phí phát
sinh trong thi công
+ Về luân chuyển chứng từ: chứng từ luân chuyển theo tuần từ, đúng chế
độ, vừa thuận tiện cho việc ghi chép của nhân viên kế toán, vừa thuận lợi
cho việc kiểm tra của kế toán trởng
1.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nhìn chung đã


đi vào nề nếp. Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
là từng công trình, hạng mục công trình theo từng quý là hợp lý, có căn cứ khoa
học, phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty, phục vụ cho công tác chỉ đạo
sản xuất, quản lý giá thành và công tác phân tích hoạt động kinh doanh. Cách
hạch toán của công ty nói chung về cơ bản phù hợp với chế độ kế toán mới.
1.3 Trong xây dựng cơ bản, hình thức trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất
theo thời gian không còn phù hợp nữa. công ty đã áp dụng hình thức khoán sản
phẩm. Đây là hình thức quản lý hợp lý tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công
1 1
công trình, tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật t tiền vốn và hạ giá thành sản
phẩm. Phơng pháp khoán sản phẩm trong xây dựng cơ bản tạo điều kiện gắn lợi
ích của ngời lao động vơí chất lợng và tiến độ thi công , xác định rõ trách nhiệm
của từng đội công nhân trên cơ sở phát huy tính chủ động sáng tạo và khả năng
hiện có của công ty
Những u điểm đã nói trên trong công tác tổ chức quản lý nói chung, quản lý
sản xuất thi công và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng
đã góp phần tích cực trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm xây lắp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo điều kiện nâng cao
đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty, tăng cờng tích luỹ và tái sản
xuất mở rộng
2. Những mặt hạn chế
Tuy nhiên do công ty mới thành lập đợc ít năm nên không tránh khỏi
những khó khăn và vẫn còn những mặt hạn chế nhất định. đó là:
2.1 Đối với kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: việc cập nhập số liệu từ các chứng
từ nhập xuất kho không đợc tiến hành một cách thờng xuyên, cập nhập làm
ảnh hởng đến công tác kế toán nguyên vật liệu cũng nh công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Việc phản ánh chi phí phát sinh của công trình thi công là không kịp thời.
Nguyên nhân là chứng từ kế toán do các đội thi công thực hiện đã chuyển về
công ty không thừơng xuyên mà theo định kỳ hàng quý điều này ảnh hởng đến

thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp trong việc kiểm soát chi phí một cách chặt
chẽ và cũng là nguyên nhân dễ làm cho chi phí thực tế tăng hơn so với dự toán
2.2 Về việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cha đợc
chặt chẽ, toàn diện, vì thế giá thành sản phẩm cha đợc phản ánh đúng bản chất
của nó. Trong giá thành sản phẩm xây lắp của công ty, nguyên vật liệu chiếm
tỷ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một trong những hớng chính
để tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm. Việc xuất nguyên vật liệu thi công
xuất bao nhiêu cho vào chi phí bấy nhiêu, không chú trọng thu hồi vật liệu
thừa, phế liệu (nh bao xi măng, sắt thép vụn,cốp pha còn lại ) đã khiến cho
giá thành có phần cao hơn.
- Trong chi phí sản xuất và giá thành sản xuất còn có các khoản tính cha đúng
theo chế độ quy định:
+ Các khoản trích theo lơng tính bằng 19% lơng thực tế để cho vào chi phí là cha
đúng chế độ.

2.3 Đối với kế toán sử dụng máy thi công: hiện nay, chi phí sử dụng máy thi công
ở công ty t vấn đầu t và thiết kế xây dựng đợc hạch toán vào TK6274 nh ng ở
TK6274 chỉ phản ánh tiền khấu hao máy thi công. Trong khi đó, chi phí sử
dụng máy thi công lại bao gồm nhiều yếu tố nh; tiền l ơng công nhân điều
khiển máy, chi phí vật liệu, nhiên liệu sử dụng máy, các chi phí khác. mặt khác
2 2
chi phí sử dụng máy là một khoản chi phí rất lớn và đang có xu thế ngày càng
tăng. Hơn nữa chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp đợc bộ tài
chính ký ban hành chính thức tại quyết định 1864/1998/QĐ- BTC ngày
16/12/1998 đã quy định có TK623- chi phí sử dụng máy thi công để tiện cho
việc theo dõi khoản mục chi phí này. Do đó công ty cha sử dụng TK623 là một
tồn tại cần đợc khắc phục để phản ánh chính xác khoản mục chi phí sử dụng
máy trong gía thành.
2.4 Chi phí máy thi công cho vào TK627- chi phí sản xuất chung đã làm cho chi
phí sản xuất chung không phản ánh chính xác nội dung của nó nh chế độ nhà

nớc quy định làm cho chi phí sản xuất chung cao lên
2.5 Bộ máy kế toán gọn nhẹ, nhng thủ quỹ kiêm nhiệm tới 3 việc: kế toán thống
kê thu hồi vốn, tài sản cố định, thủ quỹ. Thủ quỹ kiêm kế toán là điều pháp
lệnh thống kê nghiêm cấm. Tuy nhiên trong điều kiện ít ngời có thể kiêm
nhiệm kế toán tài sản cố định thì cũng góp phần chia sẻ nhiệm vụ với phòng
nhng kiêm nhiệm cả kế toán vốn là hoàn toàn không hợp lý.
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính giá thành tại công ty
1. Về kế toán nguyên vật liệu
ở công ty toàn bộ chứng từ liên quan đến NVL nh phiếu nhập, xuất kho
của các xí nghiệp chỉ đợc chuyển về phòng kế toán công ty vào thời điểm cuối
quý. Lúc đó, kế toán phụ trách mới tổ chức định khoản và ghi sổ. Đối với một
doanh nghiệp xây lắp tình hình nhập , xuất kho vật liệu diễn ra thờng xuyên, vì
vậy nếu thực hiện nh hiện nay dễ dẫn đến tình trạng công việc của kế toán dồn
dập vào cuối quý, dễ nhầm lẫn, không cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành để cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo công
ty. Vì vậy công ty cần quy định cho kế toán xí nghiệp phải nộp các chứng từ để
kiểm tra, định khoản, ghi sổ kế toán vào cuối tháng nhằm giúp cho công tác
quản lý vật liệu tiêu hao theo định mức để có biện pháp điều chỉnh kịp thời và
thực hiện tốt kế hoạch sản xuất, đảm bảo cung cấp thông tin cho lãnh đạo
nhanh hơn.
2. Về công tác phân loại và hạch toán CPSX
Do công ty thực hiện xây lắp công trình theo phơng thức thi công hỗn hợp
vừa thủ công vừa bằng máy, do đó để hạch toán chính xác theo đúng chế độ kế
3 3
toán doanh nghiệp xây lắp và tạo điều kiện cho việc tính toán, phân tích giá
thành sản phẩm xây lắp trong kỳ của công ty
Khi đó CPSX của công ty bao gồm 4 khoản mục chi phí:
+ Chi phí NVLTT
+ Chi phí NCTT

+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí SXC
Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đợc tiến hành nh sau:
+ Căn cứ vào tiền lơng tiền công phải trả cho công nhân điều khiển máy, phục
vụ máy, kế toán ghi:
Nợ TK623 ( 6231- chi phí NC sử dụng máy)
Có TK334, 111
+ Khi xuất kho vật t sử dụng cho máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK623 (6322- chi phí vật liệu sử dụng máy)
Có TK 152,153,
+ Khi mua nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công, ghi
Nợ TK623(6232)
Có TK 133 thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK111,112,331
+ Khấu hao xe máy thi công sử dụng ở đội thi công, kế toán ghi
Nợ TK623 (6234- C hi phí KHTSCĐ sử dụng máy
Có TK214- HMTSCĐ
+ Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy (chi phí thực tế ca máy) tính
cho từng công trình, hạng mục công trình kế toán ghi
Nợ TK154 (khoản mục chi phí sử dụng máy thi công) CPSXKDDD
Có TK623 chi phí sử dụng máy thi công
3. Về khoản thiệt hại phá đi làm lại
Công ty cần tổ chức giám sát chặt chẽ hơn khi phát sinh: lập biên bản, xác
định khối lợng phá đi làm lại để từ đó có căn cứ xác định và xử lý trách nhiệm vật
chất của nguơì gây ra đối với chi phí phát sinh, hạn chế tối đa chi phí thiệt hại phá
đi làm lại, hạ giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
4.Về tính khấu hao TSCĐ
Theo quy định hiện hành của nhà nớc tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp
tuyến tính. Phơng pháp trên cha phù hợp với các công ty xây lắp sử dụng máy móc
thiết bị thi công cơ giới. Bởi vì khi công ty có nhiều khối lợng xây lắp phải thực

hiện thì chi phí khấu hao phân bổ cho các công trình thấp. Nhng chi phí đó không
phản ánh đúng thực tế hao mòn TSCĐ. Vì khi khối lợng lớn phải huy động máy
móc làm nhiều ca, hao mòn lớn, nhng chỉ tính trung bình theo năm. Ngợc lại khi
4 4
khối lợng xây lắp ít, chi phí khấu hao TSCĐ trong giá thành xây lắp sẽ cao nhng
thực hao mòn có thể ít hơn. Bởi vì khi khối lợng xây lắp nhỏ, sử dụng máy thi
công không thờng xuyên. Do đó đề nghị nhà nớc cho phép các công ty xây dựng
đợc tính khấu hao theo sản lợng xây lắp để phản ánh đúng hao mòn thực tế và chi
phí khấu hao phân bổ vào khối lợng xây lắp đúng mức.
5. Về khoản trích BHYT, BHXH, và KPCĐ
Công ty tính các khoản trích theo lơng bằng 19% cho vào chi phí đều theo lơng
thực tế là không đúng chế độ. Cách làm đó đã đẩy giá tăng cao và cần phải tính
lại nh sau:
BHXH: 15% lơng cơ bản
BHYT: 2% lơng cơ bản
CPCĐ: 2% lơng thực tế
6. Phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất
Công cụ dụng cụ nh cuốc,xẻng tại công ty đều kết chuyển hết vào chi phí
trong kỳ là cha hợp lý.Cách làm đó vừa tăng chi phí sản xuất vừa không tiết
kiệm, vì không chú ý sử dụng luân chuyển các vật t để giảm chi phí. Do đó công
ty không nên xuất công cụ dụng cụ ra bao nhiêuthì cho chuyển hết bấy nhiêu mà
nên phân bổ ít nhất là hai lần, mỗi lần 50% giá trị. Cách làm đó đã thúc đẩy thu
hồi vật t luân chuyển và góp phần hạ gía thành công trình, tăng lợi nhuận. Công
ty nên sử dụng TK142
- Còn về nguyên vật liệu cha dùng hết và thu hồi phế liệu: Trong các công trình
XDCB, có nhiều vật t xuất dùng không hết và phế liệu có thể thu hồi để giảm chi
phí. Công ty nên chú trọng tới công việc này, tổ chức kế toán công việc thu hồi
vật t cha dùng và phế liệu để giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
5 5
Cách hạch toán nh sau:

TK621 TK152
V Lcha dùng hết

và phế liệu thu hồi
Hoặc:
TK621 TK111
- Cuối cùng, phòng kế toán cần bố trí lại công việc cho thủ quỹ đúng quy của pháp
lệnh kế toán thống kê
6 6
Mục lục
Lời mở đầu
Ch ơng I : Một số vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện hiện
nay
............................................................................................................................
1
I- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
.........................................................................................................................
1
II- Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp
.........................................................................................................................
2
1- Chi phí sản xuất xây lắp
............................................................................................................................
2
2- Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
............................................................................................................................
2
2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố

............................................................................................................................
2
7 7
2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
............................................................................................................................
3
2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và
mối quan hệ với đối tợng chịu chi phí
............................................................................................................................
3
III- Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
.........................................................................................................................
4
1- Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
............................................................................................................................
4
2- Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
............................................................................................................................
4
3- Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
............................................................................................................................
5
3.1. Tài khoản kế toán sử dụng
............................................................................................................................
5
3.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
............................................................................................................................
5
3.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
............................................................................................................................

6
8 8
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
............................................................................................................................
6
3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
............................................................................................................................
7
3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
............................................................................................................................
7
4- Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
............................................................................................................................
8
4.1. Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ hoàn thành tơng đơng
............................................................................................................................
8
4.2. Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự toán
............................................................................................................................
8
4.3. Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán
............................................................................................................................
9
IV- Kế toán tính hía thành sản phẩm xây lắp
.........................................................................................................................
9
1- Giá thành sản phẩm xây lắp
............................................................................................................................
9
9 9

2- Phân biệt khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
............................................................................................................................
10
3- Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
............................................................................................................................
10
3.1. Căn cứ vào số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp
............................................................................................................................
10
3.2. Căn cứ vào phạm vi tính giá thành
............................................................................................................................
11
4- Đối tợng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
............................................................................................................................
11
5- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
............................................................................................................................
11
6- Phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
............................................................................................................................
12
6.1. Phơng pháp tính giá thành trực tiếp
............................................................................................................................
12
6.2. Phơng pháp tính giá theo đơn đặt hàng
............................................................................................................................
13
10 10
6.3. Phơng pháp tính giá thành tổng cộng chi phí
............................................................................................................................

13
6.4. Phơng pháp tính giá thành theo định mức
............................................................................................................................
13
Ch ơng II : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Công ty t vấn và đầu t thiết kế xây dựng
............................................................................................................................
15
I- Đặc điểm và tình hình chung của Công ty
.........................................................................................................................
15
1- Quá trình hình thành và phát triển
............................................................................................................................
15
2- Đặc điểm tổ chức sản xuất
............................................................................................................................
17
3- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
............................................................................................................................
20
4- Tổ chức công tác kế toán của Công ty
............................................................................................................................
21
II- Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành ở Công ty
11 11
.........................................................................................................................
24
1- Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
............................................................................................................................

24
1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp
............................................................................................................................
24
1.2. Đối tợng tính giá thành
............................................................................................................................
24
2- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty
............................................................................................................................
25
2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
............................................................................................................................
25
2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
............................................................................................................................
26
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
............................................................................................................................
27
2.3.1. Chi phí tiền lơng quản đội phân xởng, xí nghiệp
............................................................................................................................
27
12 12
2.3.2. Chi phí về thuê máy thi công
............................................................................................................................
27
2.3.3. Khấu hao TSCĐ
............................................................................................................................
28
2.3.4. Các chi phí khác bằng tiền và tổng hợp chi phí sản xuất chung

............................................................................................................................
28
2.3.5. Hạch toán tổng hợp chi sản xuất toàn Công ty
............................................................................................................................
28
3- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
............................................................................................................................
29
4- Tính giá thành sản phẩm ở Công ty t vấn đầu t vấn đầu t và thiết kế xây
dựng
............................................................................................................................
29
Ch ơng III : Một số nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm
............................................................................................................................
30
I- Những u điểm và nhợc điểm của công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành
.........................................................................................................................
30
13 13
1- Những u điểm
............................................................................................................................
30
2- Những mặt hạn chế
............................................................................................................................
31
II- Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính gía thành tại Công ty
.........................................................................................................................

32
1- Về kế toán nguyên vật liệu
............................................................................................................................
32
2- Về công tác phân loại và hạch toán chi phí sản xuất
............................................................................................................................
33
3- Về khoản thiệt hại phá đi làm lại
............................................................................................................................
33
4- Về tính khấu hao TSCĐ
............................................................................................................................
33
5- Về khoản trích BHYT, BHXH, kinh phí công đoàn
............................................................................................................................
34
6- Phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất
............................................................................................................................
34
14 14

Mẫu 1
Công ty t vấn đầu t phiếu nhập
và thiết kế xây dựng hà nội ngày.. tháng năm2001
15
STT Tên hàng ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền Ký nhận
1 Xi măng Tấn 1000 700.000 700.000.000
2
Thép Cây 600 147.663 88.597.800
3

Gạch Viên 40.000 1500 60.000.000
Tổng cộng 848.597.800
15
16 16
Mẫu 2
Phiếu xuất
Công ty t vấn đầu t xuất cho dùng vào việc
và thiết kế xây dựng hà nội lĩnh tại kho: ghi nợ TK621
STT Tên hàng Số lợng
ĐVT Yêu cầu Thực
xuất
Giá ĐV Thành tiền Ghi
chú
1 Xi măng Tấn 500 500 70.000 35000.000
2
Thép Cây 300 300 147.633 42.289.900
3
Gạch Viên 20.000 20.000 1500 30.000.000
Cộng 102.289.900
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): một trăm linh bảy triệu hai trăm tám chín nghìn chín
trăm
Ngời lĩnh chỉ huy công trờng thủ kho
17 17
Mẫu 3
Công ty t vấn đầu
và thiết kế xây dựng hà nội
bảng kê chi tiết vật t tháng 3 năm 2001
Công trình: công ty dợc phẩm hà tây
STT Tên vật t Đ.V.T Số lợng đơn giá Thành tiền
I Vật liệu

1 Xi măng Tấn 100 700.000 70.000.000
2 Xi măng đen Tấn 10 700.000 7000.000
3 Gạch Viên 40.000 1500 60.000.000
4 Gạch lát Viên 3000 16000 48.000.000
5 Gạch ốp Viên 4000 3000 12.000.000
6 Thép Kg 5000 4000 20.000.000

Vật liệu khác
I
Vật liệu khác
1 Hoa sắt 20.000.000
2 Vật liệu đIện 5.678.900
3 Giấy dầu 460.000
. .
Cộng 243.238.900
18 18
Mẫu 4
Trích sổ cái TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị : công trình công ty dợc phẩm hà tây
N/tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số N/T Nợ có
D đầu kỳ
30/06 11 29/6 Mua nguyên vật
liệu
111 243.138.900

30/06 Kết chuyển nguyên
vật liệu trực tiếp 154 243.138.900
D cuối kỳ
19 19
Mục 6
Trích sổ cáI TK622
Công trình: công ty dợc phẩm hà tây
Ngày 30/06/2001
Ngày
tháng ghi
sổ
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số N/T Nợ có
D đầu quý
30/06 28/6
28/6
Tiền lơng
CNTTSX
Kết chuyển
CPNCTT
334
154
250.567.000
250.567.000
20 20
Mục 8
Bảng kê chi lơng gián tiếp đầu t công trình
Công trình: công ty dợc phẩm hà tây
Từ ngày 1/3 đến ngày 30/6
TT Diễn giải Tổng số Trong đó

Lơng Các khoản phụ
cấp không lơng
Vũ công khảI GĐ 10.000.000 10.000.000
Trần đăng tuấn PGĐ 8.000.000 8.000.000
Vũ hồng quang PGĐ 8.000.000 8.000.000
Đỗ quốc trung CNCT 6.000.000 6.000.000
Nguyễn cao chung

Tổng 32.000.000 32.000.000
Các khoản trích lơng của cán bộ quản lý
32.000.000 ì 19% = 6.080.000
Định khoản:
Nợ TK 627(1): 38.080.000
Có TK 334: 32.000.000
Có TK 338: 6.080.000
21 21
Mục 7
Bảng thanh toán lơng công nhân gián tiếp sản xuất
Công trình: công ty dợc phẩm hà tây
Họ và tên Chức
vụ
Lơng tháng Thành tiền
3 4 5 6
Vũ công khải GĐ 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000 10.000.000
Trần đăng
tuấn
PGĐ
2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 8.000.000
Vũ hồng
quang

PGĐ
2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 8.000.000
Đỗ quốc
trung
CNCT 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 6.000.000
Nguyễn cao
chung
.
. ..
Tổng 32.000.000
Định khoản:
Nợ TK334: 32.000.000
Có TK 111: 32.000.000
22 22
Môc 14
Sæ chi tiÕt chi phÝ s¶n xuÊt chung
C«ng tr×nh: c«ng ty dîc phÈm hµ t©y
TK627- chi phÝ s¶n xuÊt chung
C
T
DiÔn gi¶i TK§¦ Kho¶n môc chi phÝ Tæng
6271 6274 6277 6278
TL¬ng CN gi¸n
tiÕp SX 334 32.000.000 32.000.000
C¸c kho¶n trÝch
theo l¬ng 338 6.080.000 6.080.000
Chi phÝ sö dông
m¸y 111 48.778.000 48.778.000
Chi phÝ khÊu
hao TSC§ 214 83.571.854 83.571.854

Chi phÝ b»ng
tiÒn
111 1.674.310 1.674.310
Céng 38.080.000 83.571.854 48.778.000 1.674.310 172.104.164
23 23
Mục 5
Đơn vị : XN thi công
Công trình: công ty
dợc phẩm hà tây
Bảng thanh toán lơng
Tháng 4 năm 2001
stt Họ và tên Bậc lơng Lơng hởng theo hợp
đồng
Tổng số
Số công Số tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
13
15

Nguyễn văn lạng
Nguyễn xuân tân
Trần đình đông
Nguyễn quang minh
Nguyễn văn thành
Nguyễn văn lợi
Nguyễn văn tới
Nguyễn văn sang
Nguyễn văn thanh
Lê trí linh
Nguyễn mạnh toàn
Nguyễn văn quyết
Phùng gia tuấn
Trơng văn dũng
Nguyễn văn tịnh
Cộng
TT
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN

CN
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000

60.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
22.380.000
24 24
Môc 15
B¶ng tæng hîp chi phÝ thi c«ng
C«ng tr×nh: c«ng ty dîc phÈm hµ t©y
STT Thµnh phÇn chi phÝ Thµnh tiÒn
1 Chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp 243.138.900
2 Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp 250.567.000
3 Chi phÝ s¶n xuÊt chung 172.104.164
Tæng 665.810.064
25 25

×