Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CB NSTP BẮC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.72 KB, 58 trang )

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CB NSTP BẮC GIANG
2.1. Bộ máy kế toán
2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Theo quy chế quy định hiện nay, có 3 hình thức kế toán: Hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung, hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán, và hình thức tổ chức bộ máy
kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang có tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế
toán tập trung để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh.
Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán trong Công ty được tiến hành tập trung
ở phòng tài chính kế toán. Các tổ sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ
theo dõi kiểm tra công tác hạch toán ban đầu thu thập, ghi chép vào các sổ sách nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại các tổ sản xuất.
Sơ đồ2.1- hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung

11
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

Kế toán trưởng
Bộ
phận
tài
chính
Bộ phận
kiểm tra
tổng hợp
và kiểm tra
Bộ phận
kế toán
nguồn vốn,
tiền, xác


định kết
quả kinh
doanh
Bộ phận
kế toán
lương và
các khoản
trích theo
lương
Bộ phận
kế toán vật
tư, hàng
hoá, chi
phí SX và
tính giá
thành sản
phẩm
Bộ phận
kế toán
TSCĐ và
đầu tư
ngắn hạn
Các nhân viên kinh tế ở đơn vị trực thuộc
22
Sơ đồ 2.2- Bộ máy kế toán của Công ty
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán trong phòng tài chính kế toán
của Công ty
• Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty, là
người quản lý và chịu trách nhiệm cao nhất trong phòng tài chính kế toán. Nhiệm vụ của

kế toán trưởng là tổ chức điều hành công tác tài chính của Công ty, giám sát nhân viên
của Công ty với nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty đảm bảo gọn nhẹ, hoạt
động có hiệu quả, lập các chứng từ phát sinh; kiểm kê kho, kiểm kê quỹ và đánh giá tài
sản, thực hiện ký duyệt các chứng từ kế toán và lập báo cáo quyết toán.
• Kế toán tổng hợp:
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp tài sản của các phần hành kế toán khác,viết
phiếu nhập, phiếu xuất,lập các chứng từ ghi sổ,sổ đăng ký chứng từ. Kế toán tổng hợp
làm nhiệm vụ của kế toán NVL, TSCĐ, Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm…
• Kế toán tiền mặt và tiền gửi:
Có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ, thu tục thu chi tiền mặt, thanh toán với Ngân hàng
và ngân sách nhà nước.

Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
tiền mặt
và tiền gửi
Kế toán
thanh toán

tạm ứng
33
• Kế toán thanh toán:
Là người theo dõi công nợ của Công ty, các khoản phải thu, phải trả, phải nộp cho
Nhà nước và quá trình đã thu đã nộp như thế nào.

• Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ theo dõi tiền mặt của Công ty.
Như vậy bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác
kế toán trong phạm vi toàn Công ty giúp ban Giám Đốc tổ chức công tác thông tin kinh
tế và phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong
Công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu chế độ kế toán và chế độ quản lý kinh
tế tài chính.
2.2. Các chính sách kế toán Công ty đang áp dụng
2.2.1. Chế độ kế toán
Áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán hiện hành
2.2.2.1. Chế độ chứng từ kế toán
• Mẫu chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu chứng từ kế toán được Bộ tài chính quy định
• Lập chứng từ kế toán:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh đều
được lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng, trung thực với
nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
• Ký chứng từ kế toán:
Mọi chứng từ kế toán đều có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Tất
cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều ký bằng bút bi hoặc bút mực, chữ ký trên chứng

44
từ kế toán dùng để chi tiền được ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của
luôn đảm bảo chữ ký lần sau khớp với chữ ký các lần trước đó.
• Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng
từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
2.2.2.2. Chế độ tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản
cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán
theo quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty đang áp dụng có các loại tài khoản sau:
- Loại TK 1: Tài sản ngắn hạn (gồm các TK có số hiệu từ 111 đến 161).
- Loại TK 2: Tài sản dài hạn (gồm các TK có số hiệu từ 211 đến 244).
- Loại TK 3: Nợ phải trả (gồm các TK có số hiệu từ 311 đến 352).
- Loại TK 4: Vốn chủ sở hữu (gồm các TK có số hiệu từ 411 đến 466).
- Loại TK 5: Doanh thu (gồm các TK có số hiệu từ 511 đến 532).
- Loại TK 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh (gồm các TK có số hiệu từ 611 đến 642).

55
- Loại TK 7: Thu nhập khác (gồm TK có số hiệu 711).
- Loại TK 8: Chi phí khác (gồm TK có số hiệu 811).
- Loại TK 9: Xác định kết quả kinh doanh (gồm TK có số hiệu 911).
- Loại TK 0: Tài khoản ngoài bảng (gồm các TK có số hiệu từ 001 đến 008).
2.2.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán
Theo chế độ kế toán quy định đối với các đơn vị SXKD tồn tại 4 hình thức kế toán:
+ Hình thức Nhật ký sổ cái.

+ Hình thức Nhật ký chung.
+ Hình thức Nhật ký chứng từ.
+ Hình thức chứng từ ghi sổ.
Để phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động, phù hợp với khả năng trình độ của đội
ngũ cán bộ kế toán, Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang lựa chọn hình thức Nhật ký
chứng từ để ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh. Hình thức ghi sổ này vừa tuân
thủ các chế độ kế toán tài chính do bộ tài chính phát hành, vừa vận dụng linh hoạt với
tình hình thực tế của Công ty.
Với hình thức tổ chức là Nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều là những
sổ theo mẫu quy định, bao gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp.
- Sổ theo dõi bán hàng, sổ theo dõi công nợ.
- Sổ theo dõi tiền vay, tiền gửi ngân hàng.
- Sổ chi tiết kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm.
- Sổ theo dõi các khoản tiền thuế đầu ra, thuế đầu vào.
- Các bảng kê: Bảng kê giá thành, bảng kê nguyên vật liệu.
- Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3.
- Sổ cái TK 111, 112, 211, 331,152, 153, 621, 622, 154…

66
Sơ đồ 2.3- Quá trình kế toán tại Công ty cổ phần CB NSTP Bắc Giang
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
2.2.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính mà Công ty áp dung là báo cáo tài chính giữa liên độ.
Các loại báo cáo tài chính mà Công ty lập và trình bày bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính
Dưới đây là một số báo cáo tài chính của Công ty trong quý II năm 2007:

Chứng từ kế toán và các bảng phân
bổ
Các
bảng kê
Sổ, thẻ kế toán
chi tiêt
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ cái
77
Đơn vị Mẫu số: B01 – DN
CÔNG TY CP CB NSTP BẮC GIANG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN MÃ SỐ SỐ TIỀN NGUỒN VỐN MÃ SỐ SỐ TIỀN
1 2 3 4 5 6
A- TS LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100 18.645.439.959 A- NỢ PHẢI TRẢ 300 35.874.170.511
I- TIỀN 110 159.831.467 I- NỢ NGẮN HẠN 310 24.610.341.688
1- Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 127.704.343 1- Vay ngắn hạn 311 15.664.604.474
2- Tiền gửi ngân hàng 112 32.127.124 2- Nợ dài hạn đến hạn trả 312 -
3- Tiền đang chuyển 113 3- Phải trả cho người bán 313 8.666.977.548
II- CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TC NGẮN HẠN 120 4- Người mua trả tiền trước 314
1- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 5- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 (9.000.000)

2- Đầu tư ngắn hạn khác 128 6- Phải trả công nhân viên 316 (174.607.902)
3- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 7- Thuế TNDN + thuế khác 317 83.504.854
III- CÁC KHOẢN PHẢI THU 130 5.961.216.713 8- Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 378.862.714
1- Phải thu của khách hàng 131 5.439.088.199 II- NỢ DÀI HẠN 320 11.255.469.781
2- Trả trước cho người bán 132 1- Vay dài hạn 321 11.135.000.000
3- Thuế GTGT được khấu trừ 133 2- Nợ dài hạn 322 120.469.781
4- Phải thu nội bộ 134 III- NỢ KHÁC 330 8.359.042
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 1- Chi phí phải trả 331 8.359.042
- Phải thu nội bộ khác 136 2-Tài sản thừa chờ xử lý 332
5- Các khoản phải thu khác 138 522.128.514 3- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333
6- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 4.960.131.260
IV- HÀNG TỒN KHO 140 9.833.206.683 I- NGUỒN VỐN - QUỸ 410 4.955.160.106
1 2 3 4 5 6
1- Hàng mua đang đi đường 141 1- Nguồn vốn kinh doanh 411 4.939.107.932
2- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 6.797.864.865 2- Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3- Công cụ, dụng cụ trong kho 143 367.795.794 3- Chênh lệch tỷ giá 413

88
4- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 4- Quỹ đầu tư phát triển 414 6.213.942
5- Thành phẩm tồn kho 145 2.642.143.188 5- Quỹ dự phòng tài chính 415 1.242.788
6- Hàng hoá tồn kho 146 25.402.836 6- Lãi chưa phân phối 416 8.595.444
7- Hàng gửi đi bán 147 7- Quỹ khen thưởng, phúc lợi 417
8- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 8- Nguồn vốn đầu tư XDCB 418
V- TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC 150 2.691.185.096 II- NGUỒN KINH PHÍ, QUỸ KHÁC 420 4.971.154
1- Tạm ứng 151 673.401.460 1- Nguồn trợ cấp mất việc làm 421 621.394
2- Chi phí khác (Chi phí phải trả) 152 13.045.800 2- Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 4.349.760
3- Chi phí chờ kết chuyển 153 1.986.137.836 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423
4- Tài sản thiếu chờ xử lý 154 18.600.000 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424
5- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 155 3- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425
VI- CHI SỰ NGHIỆP 160 -

1- Chi sự nghiệp năm trước 161
2- Chi sự nghiệp năm nay 162
B- TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 22.188.861.812
I- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 210 19.252.504.261
1- TSCĐ hữu hình 211 18.486.909.100
- Nguyên giá 212 20.101.633.563
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (1.614.724.463)
2- TSCĐ thuê tài chính 214 753.595.161
- Nguyên giá 215 753.595.161
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216
3- TSCĐ vô hình 217 12.000.000
- Nguyên giá 218 12.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219
1 2 3 4 5 6
II- CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 220 50.000.000
1- Đầu tư chứng khoán dài hạn (cổ phiếu) 221 50.000.000
2- Góp vốn liên doanh 222
3- Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 -
4- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229
III- CHI PHÍ XÂY DỰNG DỞ DANG 230 2.886.357.551
IV- CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 40.834.301.771 TỔN CỘNG NGUỒN VỐN 430 40.834.301.771

99
Ghi chú: số liệu các chỉ tiêu trên có dấu (*) được ghi bằng dấu âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) hoặc ghi đỏ.
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
1- Tài sản thuê ngoài 753.595.161
2- Vật tư, hàng hoá nhận bán hộ, nhận gia công -
3- Hàng hoá nhận giữ hộ (Iốt) 31.257.175

4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
6- Nguồn khấu hao cơ bản hiện có 473.874.033
Cộng 1.258.726.369
Lập biểu ngày 15 tháng 07 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

1010
Đơn vị Mẫu số: B01 -DN
CÔNG TY CP CB NSTP BẮC GIANG
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý II năm 2007 Đơn vị:
VNĐ
CHỈ TIÊU

số
Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm
- Tổng doanh thu 01 7.250.952.280 4.992.081.177 24.612.734.023
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 -
- Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) 03 168.092.368 66.752.000 479.609.844
+ Chiết khấu 04 168.092.368 66.752.000 479.609.844
+ Giảm giá 05 -
+ Giá trị hàng bán bị trả lại 06 -
+ Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp 07 -
1 Doanh thu thuần (01-03) 10 7.082.859.912 4.925.329.177 24.133.124.179
2 Giá vốn hàng bán 11 6.288.028.838 4.334.339.786 21.125.047.924
3 Lợi nhuận gộp(10-11) 20 794.831.074 590.998.391 3.008.076.255
4 Chi phí bán hàng 21 444.831.307 307.164.450 2.000.424.740
5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 180.366.508 141.706.496 627.593.456

6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {20-
(21+22)}
30 169.633.259 142.127.445 380.058.059
- Thu nhập hoạt động tài chính 31 66.492 - 16.287.102
- Chi phí hoạt động tài chính 32 172.515.066 110.694.028 290.486.094
7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (31-32) 40 172.448.574 110.694.028 274.198.992
- Các khoản thu nhập bất thường 41 50.577.479 50.577.479
- Chi phí bất thường 42 50.000.000 50.000.000
8 Lợi nhuận bất thường (41-42) 50 - 577.479 577.479
9 Tổng LN trước thuế (30+40+50) 60 2.815.315 32.010.896 106.436.546
10
Thuế thu nhập doanh nghiệp + thuế khác phải
nộp
70 - - -
11 Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 2.815.315 32.010.896 106.436.546
Lập biểu ngày 15 tháng 07 năm 2007.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CTY CP CB NSTP BẮC GIANG Mẫu số: B09-DN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý II năm 2007

1111
1- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1- Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần.
1.2- Hình thức hoạt động: hoạt động sản xuất và cung ứng muối iốt + xuất nhập
khẩu. Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
1.3- Tổng số cán bộ công nhân viên: 130 lao động.
Trong đó: Nhân viên quản lý: 47 lao động.

2- Chính sách kế toán:
2.1- Niên độ kế toán (bắt đâu, kết thúc): Từ 01/03/2007 đến 30/06/2007.
2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển
đổi các đồng tiền khác: Việt nam đồng.
2.3- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ.
2.4- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyênt ắc đánh giá tài sản: Giá trị ghi sổ.
- Phương pháp khấu hao áp dụng trong các trường hợp khấu hao đặc biệt:
2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.6- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự
phòng:
2.7- Tính thuế GTGT phải nộp: Theo phương pháp khấu trừ thuế.
3- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
3.1. chi tiết hàng tồn kho.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

1212
1. Nguyên vật liệu 6.797.864.865
2. Công cụ, dụng cụ 367.795.794
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 0
4. Thành phẩm 2.642.143.188
5. Hàng hoá 25.402.836
6. Hàng gửi đi bán 0
Cộng 9.833.206.683
3.2. Chi tiết doanh thu.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu gộp 4.992.081.177
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 66.752.000
- Chiết khấu bán hàng 66.752.000
- Hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán
- Thuế tiêu thụ, xuất khẩu phải nộp
3. Doanh thu thuần 4.925.329.177
3.3. Chi tiết các khoản phải thu khó đòi và nợ phải trả quá hạn.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số tiền
1. Các khoản phải thu khó đòi 0
2. Các khoản phải trả quá hạn 0
Ngân hàng
Các đơn vị khác
3.4. Phân phối lợi nhuận.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số tiền
1. Số lợi nhuận sau thuế TNDN quý này 32.010.896
2. số lợi nhuận chưa chia năm trước chuyển sang 2.054.498
3. Số lợi nhuận tích luỹ 106.436.546
4. Số lợi nhuận trích lập các quỹ

1313
5. Số lợi nhuận trả cổ tức cho các cổ đông
Trong đó: Số đã trả
Số chưa trả
97.841.102
6. Lợi nhuận chưa phân phối cuối quý 8.595.444
3.5. Tình hình trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Số đầu quý
Trích lập trong
quý
Sử dụng trong
quý
Số cuối quý
1. Quỹ đầu tư phát triển 6.213.942 6.213.942
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 4.349.760 4.349.760
4- Giải thích và kiến nghị.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lập, ngày 15 tháng 07 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giảm đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ
• Môi trường kiểm soát:
Môt trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tính
môi trường tác động đến việc thiết kế hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm
toán nội bộ. Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố

1414
- Cơ cấu tổ chức: bộ máy, cơ cấu tổ chức khá vững chắc do được đúc rút kinh
nghiệm từ các công ty khác trong ngành, bên cạnh đó đội ngũ cán bộ có bề dày kinh
nghiệm công tác nên bộ máy quản lý cũng như bộ máy SX khá gọn nhẹ và linh hoạt.
- Chính sách nhân sự: Hiện nay, Công ty tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động, tuyển
thêm nhiều công nhân có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức tốt, đáp ứng được yêu
cầu của Công ty. Công ty đã có sự phân công lao động hợp lý, tuy nhiên số lao động có
trình độ học vấn cao còn chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu tổng lao động của Công ty.
- Công tác kế hoạch: Để việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, ban quản lý của Công

ty luôn có kế hoạch về sản xuất, doanh thu, lợi nhuận… trong nhiều năm. Đồng thời,
Công ty cũng xây dựng kế hoạch cho từng năm để đảm bảo mức tăng trưởng về doanh
thu và lợi nhuận. Cụ thể, Công ty có mục tiêu doanh thu, lợi nhuận trong năm 2007 như
sau:
Bảng 2.1- Mục tiêu thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh
TT Chỉ tiêu Mã số Năm 2007
1 Tổng doanh thu 01 26.779.303.800
2 Doanh thu thuần 10 26.770.300.000
3 Giá vốn hàng bán 11 20.636.400.000
4 Lợi nhuận gộp (10-11) 20 6.133.900.000
5 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 30 3.086.100.000
6 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 40 65.602.124
7 Lợi nhuận bất thường 50 13.602.000
8 Tổng lợi nhuận trước thuế 60 3.165.322.124
PHÒNG NGHIỆP VỤ KINH DOANH
• Hệ thống kế toán:
Hệ thống kế toán của Công ty cổ phần CB NSTP Bắc Giang bao gồm các thông tin
về tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát
sinh, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
trong định kỳ phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục; lập dự thảo kế hoạch tài

1515
chính, tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo định kỳ; xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính…
• Các thủ tục kiểm soát:
Các thủ tục kiểm soát chính là những chính sách và thủ tục mà ban quản lý xây dựng
để đảm bảo rằng các quyết định của nó được thi hành. Các thủ tục kiểm soát do nhà
quản lý xây dựng dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc
phân công, phân nhiệm rõ ràng và chế độ uỷ quyền.
• Kiểm toán nội bộ:

Công ty có quy mô nhỏ nên chưa có một bộ phận kiểm toán nội bộ riêng, mọi việc
kiểm soát đều thông qua ban kiểm soát.
2.3. Thực tế kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần CB
NSTP Bắc Giang
2.3.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.1.1. Hình thức tiền lương và cách tính lương
Hiện nay, Công ty có 130 cán bộ công nhân viên tham gia trực tiếp và gián tiếp vào
quá trình sản xuất.Công ty thực hiện việc quản lý công nhân viên qua “sổ danh sách lao
động”. Cơ sở để ghi “Sổ danh sách lao động” là các chứng từ ban đâu về tuyển dụng,
thuyên chuyển công tác, quyết định nâng bậc lương, thôi việc…
Công ty sử dụng hình thức tiền lương theo thời gian. Đây là hình thức tiền lương trả
cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo kỹ thuật,
chuyên môn của họ.
Tiền lương thực tế phải trả
trong tháng cho người lao động
=
Sổ ngày làm việc
thực tế
x
Mức lương một
ngày
2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng

1616
* Các chứng từ sử dụng gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
- Giấy xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành.
- Giấy nghỉ việc hưởng BHXH.

- Phiếu chi.
* Phương pháp lập chứng từ:
- Bảng chấm công: danh sách ghi trong bảng chấm công phải đúng với danh sách ghi
trong sổ sách lao động của từng bộ phận. Cuối tháng, bảng chấm công và chứng từ kèm
theo được chuyển đến phòng kế toán để tiến hành tính lương.
- Bảng thanh toán lương: do kế toán tiền lương lập dùng làm căn cứ để thanh toán
lương, phụ cấp cho người lao động, cán bộ công nhân viên.
- Biên bản xác nhận công việc hoàn thành: phiếu này do người nhận việc lập và phải
có chữ ký của người giao việc rồi chuyển cho phòng kế toán tính lương trả theo SP.
- Biên bản ngừng việc, làm thêm giờ: Đối với trường hợp ngừng việc hay làm thêm
giờ đều phải được phản ánh vào biên bản ngừng việc hay làm thêm giờ và phải ghi rõ
người nhận rồi chuyển cho phòng kế toán để tính lương.
- Phiếu chi: Từ bảng thanh toán lương, BHXH…, kế toán viết phiếu chi trả lương
cho công nhân viên.
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 334: “phải trả công nhân viên”: dùng để theo dõi, phản ánh các khoản phải trả
CNV, tình hình thanh toán thu nhập của người lao động như tiền lương, tiền thưởng, tiền
ăn ca, tiền trợ cấp và các khoản khác.
- TK 338: “phải trả phải nộp khác”
Chi tiết: TK 3382: “Kinh phí công đoàn”

1717
TK 3383: “BHXH”
TK 3384: “BHYT”
2.3.1.4. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384
- Bảng chi tiết TK334, 338
- Sổ cái TK334, 338
- Sổ nhật ký chứng từ
2.3.1.5. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ 2.4- Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.2.1. Phương pháp kế toán:

Bảng chấm công, bảng thanh
toán lương, phiếu chi…
Sổ chi tiết
TK334, 3382,
3383, 3384
Các
bảng kê
Nhật ký chứng từ số 07
Sổ cái TK 334,
338
Bảng tổng hợp
chi tiết TK334,
Báo cáo tài chính
Sổ cái
1818
- Công ty hạch toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ: Công ty áp dụng phương
pháp giá thực tế đích danh.
2.3.2.2. Chứng từ kế toán áp dụng:
- Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT).
- Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT – 3).
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08 – VT).

- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02 – BH).
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng:
- TK151: “Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá của
Công ty đã thu mua nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho.
- TK152: “Nguyên liệu, vật liệu”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại HTK của Công ty theo giá thực tế.
- TK153: “Công cụ, dụng cụ” : Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại CCDC trong kho của Công ty theo giá thực tế.
2.3.2.4. Sổ kế toán áp dụng:
- Sổ chi tiết NVL, CCDC.
- Sổ kho (thẻ kho), Bảng kê chi tiết.
- Bảng tổng hợp phiếu nhập kho, xuất kho.
- Nhật ký chứng từ.
- Sổ cái TK151, 152, 153.
2.3.2.5. Quy trình kế toán NVL, CCDC.
Sơ đồ 2.5- Quy trình kế toán NVL, CCDC

Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, hoá đơn…
1919
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
2.3.3. Kế toán tài sản cố định
2.3.3.1. Chứng từ kế toán áp dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại tài sản.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK211: “TSCĐ”
- TK212: “TSCĐ thuê tài chính”.
- TK 213: “TSCĐ vô hình”.
- TK 214: “HMTSCĐ”
2.3.3.3. Sổ kế toán áp dụng:
- Bảng kê tài sản cố định (Mẫu S04b-DN).

Thẻ kho, sổ chi tiết
NVL, CCDC
Các
bảng kê chi tiết
Nhật ký chứng từ số 07
Bảng tổng hợp
phiếu nhập, xuất
Sổ cái TK 151,
152, 153
Báo cáo tài chính
Sổ cái
2020
- Nhật ký chứng từ (Mẫu S04a-DN).
- Thẻ tài sản cố định (Mẫu S23-DN).
- Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng (Mẫu S22-DN).
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214 (Mẫu S05-DN)…
2.3.3.4. Quy trình kế toán tài sản cố định:
Sơ đồ 2.6- Quy trình kế toán TSCĐ
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đây là phần hành chủ yếu nhất của Công ty đòi hỏi hạch toán chính xác và đúng kỳ.
Vì vậy phần hành này sẽ được nghiên cứu kỹ hơn. Cụ thể như sau:
2.3.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
- Phân loại chi phí sản xuất của Công ty

Biên bản giao nhận tài
sản, biên bản kiểm kê tài
Thẻ TSCĐ, sổ chi
tiết TK211, 212…
Các
bảng kê chi tiết
Nhật ký chứng từ 07
Bảng tổng hợp chi
tiết TK211, 212…
Sổ cái TK211,
212, 213, 214
Báo cáo tài chính
Sổ cái
2121
+ CP NVLTT: là những chi phí về NVL bỏ ra để SX SP: Chi phí cho Muối trắng
nguyên liệu, Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, … xuất cho SX và đóng gói.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp SX
SP như: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX, các khoản trích theo lương…
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh tại PX liên quan đến việc SX
SP như việc tổ chức phục vụ, quản lý sản xuất ngoài CP NVLTT và CP NCTT. Các chi
phí về nhân công phục vụ phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ…
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, đáp ứng nhu cầu và tiện cho việc cung ứng, NVL tại
Công ty được chia ra như sau:
+ NVL chính: Muối trắng nguyên liệu

+ NVL phụ: Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối…
Đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất, hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản
xuất từ đó tiến hành lập lệnh sản xuất. Các tổ sản xuất theo lệnh sản xuất này sẽ nhận
vật liệu từ kho về phục vụ sản xuất thông qua Phiếu xuất kho vật tư.
- Để tập hợp CP NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Giá trị
NVL xuất dùng được tính theo phương pháp đích danh, lấy đúng đơn giá nhập của loại
vật liệu xuất dùng đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho.
Công tác kế toán các nghiệp vụ tập hợp CP NVLTT tại Công ty được minh hoạ qua
các số liệu thực tế sau:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007
Mẫu số: 01-GTKT-3LL
Ký hiệu: GA/2007B
Số: 0000672

2222
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Tân
Địa chỉ: Khu I-Thị trấn Neo-Huyện Yên Dũng-Bắc Giang
MST: 02400289260
Họ và tên người mua hàng: Chương Việt Hồng
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Bắc Giang
Địa chỉ: Số 142- Đường Thánh Thiên-Phường Lê Lợi-TP Bắc Giang.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 2400299099
ST
T
Tên hàng hoá, diạch vụ ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành tiền

01 Muối trắng nguyên liệu Kg 401.289 650 260.837.850
Cộng tiền hàng: 260.837.850
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.083.785
Tổng cộng tiền thanh toán: 286.921.635

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn sáu
trăm ba mươi năm đồng.
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Cty CPCB NSTP BG
142_Thánh thiên_Lê
Lợi_BG
PHIẾU NHẬP KHO
Mẫu số: 01-VT
Theo QĐ 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC

2323
Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007
Nợ: TK 152
Có TK: 331
Số:01
Họ tên người giao hàng: Chương Việt Hồng
Theo HĐ số: 0000672 ngày 01/07/2007 của Công ty TNHH Minh Tân.
Nhập tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam

STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật

Mã số
ĐVT
Số lượng Đơn
giá Thành tiền
Yêu
Cầu
Thực
nhập
01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 401.289 401.289
650
260.837.850
Cộng: 260.837.850
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai trăm sáu mươi triệu tám trăm ba mươi bẩy nghìn
tám trăm năm mươi đồng.
Nhập, ngày 01 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người giao hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)

2424
Cty CPCB NSTP BG

142_Thánh thiên_Lê
Lợi_BG
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số: 02-VT
Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC
Ngày 03 tháng 07 Năm 2007
Nợ: TK 621
Có TK: 152
Số:01
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè
Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật

Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu Cầu
Thực
xuất
01
Muối trăng nguyên
liệu

1521010 Kg 469.830 469.830
650
305.389.500
02
Túi PE loại 1 kg
1522001 Chiếc
427.120 427.120 102 43.566.240
03
Dây khâu bao
1522004 Kg
119 119 8.300 987.700
04
Giấy bóng kính
1522005 Tờ
100 100 2050 205.000
Cộng: 350.148.440
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Ba trăm năm mươi triệu một trăm bốn mươi tám nghìn
bốn trăm bốn mươi đồng..
Ngày 03 Tháng 07 Năm 2007
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)


2525

×