Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.47 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đ</b>
<b>Ó</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
<b>, T</b>
<b>H</b>
<b>Ể</b>
<b>D</b>
<b>Ụ</b>
<b>C</b>
<b> S</b>
<b>Á</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b> ĐĨN TRẺ</b>
- Trẻ đến lớp ngoan, có nề
nếp.
- Trẻ thích đi học
- Biết chơi và bảo vệ đồ
chơi trong lớp, trường.
- Biết chào hỏi, kính trọng
cô giáo, các cô bác trong
trường.
- Biết cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi quy định.
- Trẻ biết chọn đồ chơi
theo ý thích
- Phịng học sạch
sẽ, thoáng mát
- Tranh ảnh về
chủ đề bản thân
- Đồ dùng, đồ
chơi
<b> TRÒ CHUYỆN SÁNG</b> <sub>- Trẻ biết một số thông tin </sub>
quan trọng về bản thân
( Tên, tuổi, giới tính...)
- Tranh, ảnh về
trường mầm non
- Một số câu hỏi về
chủ đề
<b> THỂ DỤC SÁNG</b> - Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sang,biết phối
hợp nhịp nhàng các cơ vận
động
- Rèn phát triển các cơ
quan vận động
Sân tập sạch sẽ.
-Trang phục của cô
và trẻ gọn gàng
thoải mái
- Kiểm tra sức
khỏe của trẻ.
<b> ĐIỂM DANH</b> - Phát hiện trẻ nghỉ học để
báo ăn. Trẻ bết sự vắng
mặt có mặt của bạn.
<i>Từ ngày 5 /10 đến 23/ 10 năm 2020</i>
<i>Số tuần thực hiện: 1 Tuần.</i>
<i>Từ ngày 5/10 đến ngày 9/10 năm 2020)</i>
HOẠT ĐỘNG
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Nhắc trẻ biết cất
đồ dùng gọn gàng. Khoanh tay chào cô, chào bố mẹ
rồi vào lớp.
- Giáo viên trao đổi cùng phụ huynh những vấn đề
có liên quan đến trẻ.
- Cho trẻ chơi hoạt động với các đồ chơi có trong
các góc chơi. Và giới thiệu với trẻ về chủ đề.
- Cung cấp cho trẻ những thông tin về chủ đề như:
xem tranh ảnh, trò chuyện.giới thiệu tên chủ đề
- Trẻ vào lớp
- Trẻ chơi hứng thú
- Trẻ xem tranh ảnh về chủ đề
bản thân
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân
+ Cho trẻ hỏt bài “ ồ sao bé không lắc”
+ Các con vừa hát bài hát nhắc đến những bộ phận nào tren
cơ thể?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các bộ
phận trên cơ thể
- Trẻ hát cùng cô
- Tay, chân, tai
- Trẻ nghe
<i>* Khởi động: </i>
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân về 3
hàng xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
<i>* Trọng động: 2 lần x 8 nhịp</i>
<b>- Hô hấp :Thổi nơ bay</b>
- ĐT tay: Đưa 2 tay ra phía trước,lên cao
- ĐT bụng, lưng: Đứng 2 tay chống hông quay
người sang 2 bên
- ĐT: Đứng đưa 1 chân ra phía trước,lên cao
- ĐT bật nhảy : Bật tách khép chân
<i>* Hồi tĩnh: </i>
Thả lỏng, điều hồ
- Trẻ đi vịng trịn, đi kết hợp
các kiểu đi
- Trẻ tập các động tác theo cô
Trẻ vận động nhẹ nhàng
- trẻ thực hiện
<i>* Điểm danh</i>
- Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, goi đến
tên bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cô.
- Cô chấm cơm và báo ăn.
Trẻ dạ cô khi gọi đến tên
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>I</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
* Hoạt động có chủ đích:
- Quan sát thời tiết, bầu trời
mùa thu, lắng nghe âm thanh
khác nhau ở sân trường
- Quan sát các bộ phận trên
cơ thể bạn trai, bạn gái. Đặc
điểm khác biệt giữa bạn trai
Trẻ biết thời tiết ngày hôm
nay như thế nào
- Biết cách ăn mặc phù hợp
với thời tiết
- Biết các âm thanh khác nhau
trong sân trường
- Trẻ nhận biết các bộ phận
trên cơ thể bạn trai, bạn gái.
Đặc điểm khác biệt giữa bạn
trai
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ
- Địa điểm
quan sát
- Trang phục
phù hợp với
thời tiết.
- Tranh ảnh
<b>* Trò chơi vận động: </b>
- Chó sói xấu tính, Mèo đuổi
chuột, TCDG Lộn cầu vồng
<b>* Chơi tự do</b>
- Chơi với đồ chơi thiết bị
ngồi trời .
Cầu trượt, đu quay, xích đu
quay
- Vẽ tự do trên sân trường
hình bạn trai, bạn gái
- Trẻ chơi thành thạo các trò
chơi. Trẻ chơi hứng thú và có
nề nếp.
- Trẻ chơi thoải mái và chơi
với những trị chơi trẻ thích.
- Trẻ thuộc lời bài đồng dao.
- Trẻ có hứng thú và thích
được chơi với các đồ chơi
thiết bị ngồi trời
-Trẻ vẽ hình bạn trai bạn gái
theo ý thích
- Trẻ chơi đoàn
kết, kỉ luật
trong khi chơi.
- Đồ chơi ngoài
trời sạch sẽ
-Phấn, Địa
điểm
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i>* Hoạt động có chủ đích:</i>
<i>+ Quan sát sân trường thời tiết, bầu trời mùa thu, </i>
lắng nghe âm thanh khác nhau ở sân trường
Đến địa điểm quan sát: Cô đặt trẻ câu hỏi đàm
thoại cùng trẻ về thời tiết, bầu trời mùa thu,
- Cho quan sát và nêu đặc điểm thời tiết của mùa
thu
Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết
- Quan sát các bộ phận trên cơ thể bạn trai, bạn gái.
Đặc điểm khác biệt giữa bạn trai
+ Các con hãy quan sát xem trên cơ thể chúng mình
có những bộ phận nào?
Giữa bạn trai và bạn gái có đặc điểm khác nhau
Cơ gợi mở cho trẻ trả lời.
- Nhận xét tuyên dương
=> Giáo dục trẻ bảo vệ sức khỏe và mặc trang phục
quần áo phù hợp với thời tiết
- Trẻ xếp hàng ra sân và quan
sát
- Trẻ trả lời cô
- Trẻ nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
<i>b. Trị chơi vận động</i>
- Cơ giới thiệu với trẻ một số trị chơi vận động
- Cơ giới thiệu luật chơi, cách chơi của một số trò
chơi vận động
. Cho trẻ nhận vai chơi và thực hiện các hành động
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi
- Nhắc trẻ chơi ngoan, chơi đồn kết bạn bè
* Chơi tự do:
- Chơi với thiết bị ngồi trời: Cầu trượt,đu quay,
xích đu quay
- Cho trẻ vẽ hình bạn trai, bạn gái tự do theo ý thích
của mình trên sân
- Nhận xét tun dương
- Trẻ nghe cô phổ biến luật
chơi, cách chơi.
- Trẻ nhận vai chơi
- Trẻ chơi
- trẻ nghe
- Trẻ chơi theo ý thích
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH -U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>* Góc phân vai:</b>
- Đóng vai mẹ - con, Phịng
khám bệnh
<b>* Góc xây dựng:</b>
- Xây dựng ngôi nhà mơ ước
của trẻ.
- Xếp hình bé tập thể dục
<b>* Góc nghệ thuật: </b>
- Hát lại và biểu diễn các bài
<b>*Góc học tập:</b>
- Tơ màu, cắt xé dán làm tranh
ảnh tặng bạn, vẽ thêm bộ phận
cơ thể
<b>* Góc KPKH:</b>
- Chơi với lô tô về các loại đồ
chơi ở lớp có số lượng 6
- Chơi cách chăm sóc cây,lau
lá
- Hình thành kĩ năng chơi
theo nhóm
- Trẻ biết nhận vai chơi và
thể hiện vai chơi
- Biết một số công việc của
bác sĩ
- Trẻ biết sử dụng một số
nguyên vật liệu như que,
hạt, gạch, cây xanh, cây
- Trẻ biết một số bài hát hát
về chủ đề.
- Trẻ biết cách sử dụng một
số dụng cụ âm nhạc
- Rèn luyện sự khéo léo, và
khả năng sáng tạo của trẻ
-Ơn số lượng 6
- Trẻ biết một số cơng việc
chăm sóc cây
- Đồ dùng bán
hàng, đồ dùng
khám bệnh….
- Que, Hạt,
Gạch bằng
nhựa, hàng
rào….
- Đàn nhạc,
Dụng cụ âm
nhạc
- Giấy, màu,
keo
- Sách, truyện,
báo.
- Đồ chơi
- Đồ chơi lao
động
HOẠT ĐỘNG
<b> 1. Ổn định gây hứng thú: </b>
Cho trẻ hát bài “ Ồ sao bé không lắc"
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ các bộ phân trên
cơ thể
<b>*. Giới thiệu góc chơi:</b>
- Cơ giới thiệu cho trẻ các góc chơi và nội dung chơi ở
các góc.
<b>Góc phân vai: Các con sẽ được Chơi đóng vai mẹ con, </b>
ngồi ra các con sẽ được đóng vai bác sĩ khám bệnh
nữa
Góc xây dựng: các con sẽ được làm các bác thợ xây,
<b>Góc nghệ thuật: chúng mình sẽ Hát và biểu diễn các </b>
bài hát về chủ đề.
<b>Góc học tập: các con sẽ được tô màu, cắt xé dán làm </b>
tranh ảnh tặng bạn, vẽ thêm bộ phận cơ thể
Góc KPKH: Choi với lô tô về các loại đồ chơi ở lớp
có số lượng là 6, ngoai ra các con cịn được chơi Chăm
sóc cây, lau lá cây.
- Hỏi trẻ thích chơi ở góc chơi nào?
=> Bây giờ cơ mời các con nhẹ nhàng về các góc chơi
của mình đã lựa chọn.
<b>2. Q trình chơi:</b>
- Cơ bao qt trẻ, xử lý các tình huống xẩy ra trong khi
chơi.
- Hỏi han động viên, khuyến khích trẻ ở các góc chơi.
- Con đóng vai gì?
+ Các bác thợ xây đang xây dựng cơng trình gì vậy?
+ Con đang vẽ bộ phận nào trên cơ thể?
* Nhận xét quá trình chơi.
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc
- Cơ đi từng nhóm nhận xét cách chơi, thái độ chơi của
trẻ.
- Cho trẻ tham quan nhóm chơi trẻ thích.
<b>3. Kết thúc:</b>
- Cơ cùng trẻ hát bài hát “ Hết giờ chơi” cô cùng trẻ thu
dọn đồ dùng đồ chơi lên góc gọn gàng
- Trẻ hát cùng cơ
- Trẻ trả lời cô
- Trẻ nghe.
- Trẻ nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ thỏa thuận chơi
- Trẻ nghe
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>* Vệ sinh cá nhân</b>
-Trẻ biết một số thói quen vệ
sinh trước và sau khi ăn( Rửa
tay, rửa mặt)
<b>* Hoạt động ăn:</b>
- Các món ăn có trong khẩu
phần ăn. Các chất dinh dưỡng
có trong món ăn.
- Tạo khơng khí vui vẻ giúp
trẻ ăn ngon miệng.
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
- Trẻ biết tự rửa tay bằng
xà phòng trước khi ăn.
- Biết tên các món ăn có
trong khẩu phần ăn trong
các bữa trưa của trẻ. Biết
ăn, uống đủ chất, biết
nhiều loại thức ăn để cơ
thể lớn lên và khỏe mạnh.
- Giúp trẻ ăn ngon miệng,
ăn hết khẩu phần ăn của
mình, khơng kiêng khem
vơ lí.Biết xúc cơm ăn, ngồi
ngay ngắn, nhai kỹ thức
ăn, không làm rơi vãi.
- Trẻ ăn các món ăn đảm
bảo an tồn về vệ sinh
- Xà phòng thơm,
khăn lau tay.
- Khăn mặt
- Địa điểm tổ chức
cho trẻ ăn
kê bàn ăn cho trẻ
- Khăn lau tay, đĩa
đựng thức ăn rơi vãi.
Rổ đựng bát, thìa
- Thức ăn, cơm cho
- Nước uống cho trẻ.
-Giáo viên rửa tay
sạch sẽ bằng xà
phòng trước khi chia
cơm và thức ăn cho
trẻ.
- Một số câu hỏi và
lời động viên khi trẻ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Trước khi ăn: </b>
Cô cho trẻ rửa tay bằng xà phịng dưới vịi nước trước
khi ăn, lau khơ tay sau khi rửa.
- Hướng dẫn trẻ ngồi vào bàn ăn, cho trẻ ngồi theo
nhóm 4 bàn, 2 bàn 8 trẻ,2 bàn 9 trẻ.
- Cho một số trẻ nhanh nhẹn giúp cô sếp đĩa đựng
thức ăn rơi vài và gập khăn lau tay để trên bàn ăn.
- Giáo viên cho một số trẻ cùng cô chia cơm cho bạn.
Cơ giới thiệu tên các món ăn có trong bữa ăn của trẻ.
- Hỏi trẻ về các chất dinh dưỡng có trong các thức ăn
đó( giới thiệu 4 nhóm chất dinh dưỡng)
- Cơ hướng dẫn trẻ trộn đều thức ăn, cách cầm thìa, và
<b>2. Trong khi ăn</b>
Cô hỏi trẻ: để giúp chúng ta lớn lên và khỏe mạnh thì
chúng ta cần phải ăn, uống như thế nào?
Giáo dục trẻ ăn điều đơ, ăn hết xuất ăn của mình và
khơng kiêng khem vơ lí.
- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất, tạo khơng khí vui vẻ và
thoải mái khi trẻ ăn.
- Giúp đỡ trẻ ăn chậm, ăn yếu, chú ý đến trẻ suy dinh
dưỡng.
- Quan sát trẻ ăn và chú ý đến trẻ đề phòng trẻ bị sặc
hoặc hóc....
<b>3. Sau khi ăn:</b>
- Cơ cho trẻ ăn hết xuất ăn của mình rồi đề bát và thìa
vào đúng nơi quy định.
- Nhận xét tuyên dương một số trẻ ăn tốt, động viên
và khuyến khích trẻ ăn yếu lần sau cố gắng ăn tốt hơn.
Nhắc trẻ uống nước, lau tay sau khi ăn xong
.
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
trước khi ăn
Trẻ ngồi vào bàn ăn theo
nhóm
- Trẻ giúp cơ chuẩn bị khăn,
đĩa và chia cơm cho bạn
- Trẻ nghe cô giới thiệu
Chất đạm, chất béo, chất
tinh bột và các vitamin
Trẻ trộn đều thức ăn, và chú
ý không làm rơi cơm.
- Ăn uống điều độ, ăn hết
-xuất và ăn tát cả thức ăn cô
nấu.
Trẻ nghe GV
- Trẻ ăn hết xuất ăn của
mình
- Trẻ lau tay và uống nước
sau khi ăn
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b>
-Tổ chức cho trẻ có một giấc ngủ
say, ngủ sâu,
- Đảm bảo đủ thời gian cho một
giấc ngủ và chú ý đến sự an
toàn của trẻ.
- Nhắc trẻ đi vệ sinh trước khi
ngủ.
- Cho trẻ nằm ngủ đúng tư thế và
giúp trẻ ngủ ngon..
- Hát những bài hát ru cho trẻ
ngủ ngon hơn, sâu giấc hơn.
Trẻ biết giấc ngủ là rất quan
trọng đối với sự lớn lên và
phát triển khỏe mạnh của bản
thân.
Trẻ có ý thức trước khi đi
ngủ
- Tạo thói quen nghỉ ngơi
khoa học, giúp phát triển về
thể lực cho trẻ.
- Giáo dục sức khỏe và thói
quen tốt trong khi ngủ cho
trẻ.
HOẠT ĐỘNG
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trước khi ngủ</b>
- Cho trẻ nằm ngay ngắn, đúng tư thế, đóng cửa và tắt
điện trong phịng ngủ.
- Cơ cho trẻ đọc bài thơ: giờ đi ngủ. Cô hỏi trẻ các con
Bài thơ đó nói đến các tư thế ngủ như thế nào?
Các con đã thực hiện theo các tư thế nằm như vậy
chưa?
các con có biết ngủ trưa sẽ tốt như thế nào cho sức
khỏe của các con không?
Vậy các con hãy ngủ thật say và thật ngoan cho cơ thể
chúng mình được nghỉ ngơi và phát triển khỏe mạnh
nhé.
-Cô hát ru cho trẻ ngủ.
<b>2. Trong khi ngủ:</b>
- Giáo viên quan sát trẻ ngủ và sửa các tư thế nằm
chưa đúng của trẻ. Chú ý bật quạt nhỏ cho trẻ.
- Quan sát và sử lý tình huống trong khi ngủ của trẻ
như: ngủ mê, khóc trong khi ngủ, giật mình, và khơng
cho trẻ nằm sấp.
<b>3. Sau khi ngủ: </b>
- Giáo viên cho trẻ ngồi dậy trẻ tỉnh ngủ, sau đó mới
cho trẻ dạy
- Giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh và cất dọn đồ dùng gối,
- Trẻ nằm đúng tư thế
- Trẻ đọc thơ giờ đi ngủ
- Nằm ngay ngắn, chân duỗi
thẳng, tay để lên bụng và
mắt nhắm lại
dạ rồi ạ
- Mau lớn, khỏe mạnh
- Trẻ nghe cô nhắc nhở
- nghe cô hát ru
- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế
TỔ CHỨC CÁC
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>IỀ</b>
<b>U</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
- Cho trẻ vận động ăn quà
chiều
- Ôn lại nội dung của bài học
lúc sáng
- Chơi theo ý thích
- Bổ sung những hoạt động
hàng ngày cho trẻ yếu
- Dạy trẻ kỹ năng giao tiếp:
Biết xin nỗi, cám ơn, kỹ năng
- Văn nghệ: Cho trẻ hát múa,
đọc thơ, kể chuyện những bài
về chủ đề
- Nghe kể chuyện, đọc
thơ, đồng dao
- Trẻ biết chọn đồ chơi
theo ý thích của mình
- Củng cố kiến thúc cho
trẻ
- Trẻ biết một số kỹ năng
tự phục vụ
- Trẻ sạch sẽ trước khi về
- Trẻ biểu diễn một số bài
hát theo chủ đề
- Thơ, truyện, đồng
dao.
- Đồ dùng,đồ chơi
ở các góc
- Tranh ảnh, gương
lược
- Đồ dùng vệ sinh
- Nhạc các bài hát
về chủ đề
<b>N</b>
<b>Ê</b>
<b>U</b>
<b> G</b>
<b>Ư</b>
<b>Ơ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> –</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ả</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
- Nêu gương cuối ngày, cuối
tuần
- Trả trẻ
Trẻ biết bản thân cần phải
phấn đấu để đạt các tiêu
chuẩn bé ngoan trong
ngày và trong tuần.
-Trẻ biết chào cô khi về
- Bảng bé ngoan,
cờ, phiếu bé
ngoan
HOẠT ĐỘNG
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cho trẻ vận động bài “ Đu quay”
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều
- Trò chuyện với trẻ về nội dung đã học trong buổi
sáng
- Trò chuyện về bổ sung những hoạt động hàng ngày
cho trẻ yếu
- Dạy trẻ kỹ năng giao tiếp: Biết xin nỗi, cám ơn, kỹ
năng tự phục vụ “ tập chải tóc”
Cơ Nhận xét đánh giá trẻ, khen ngợi trẻ
* Cô tổ chức cho trẻ chơi ở các góc mà trẻ thích
- Động viên trẻ chơi hồn thanh nốt buổi chơi lúc sáng
- Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, an toàn cùng với bạn
- Kết thúc giờ chơi cơ nhận xét q trình chơi và cùng
trẻ thu gọn đồ dùng,đồ chơi để đúng nơi qui định
* Cô tổ chức cho trẻ biểu diễn văn nghệ:
Cho trẻ hát, vận động lại một số bài hát có trong chủ đề
bằng nhạc cụ, múa, nhún theo nhịp...
* Nêu Gương- Trả trẻ
- Cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan trong một ngày,
một tuâng
- Cô cho trẻ tự nhận xét về bản thân trẻ?
- Cho từng tổ trưởng nhận xét về các thành viên trong
tổ.
- Cô nhận xét chung và nhắc nhở một số bạn cá biệt..
- Cho trẻ đếm cờ và nêu tên những bạn đạt được bé
ngoan và cháu đạt được để trẻ lần sau phấn đấu.
Phát bé ngoan cho trẻ
- Giáo viên phát đồ dùng cá nhân cho trẻ
- Trẻ vận động
Trẻ ăn quà chiều
- Trẻ ôn lại cùng cô
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi
-Trẻ nghe
- Trẻ biểu diên văn nghệ
- Bé chăm, bé ngoan, bé
sạch
- Trẻ tự nhận xét
- Trẻ nghe
- Trẻ đếm cờ
- Trẻ nhận
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b>
<b> VĐCB: Ném xa bằng 1 tay – Bật qua suối nhỏ</b>
<b>Hoạt động bổ trợ </b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1. Kiến thức
<b>- Trẻ biết ném xa bằng 1tay, biết đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng </b>
phía với chân sau, đưa từ trước xuống dưới, ra sau lên cao rồi ném mạnh túi cát đi
xa.
- Biết cách chơi trị chơi theo u cầu của cơ
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định</b>
- Rèn ký năng ném xa bằng 1 tay, rèn sức mạnh của bàn tay và định hướng trong
khơng gian
3. Gi dục:
- Trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ </b>
- Túi cát, bóng
- Sắc xơ
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
<b>- Tại sân trường</b>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ôn định tổ chức: </b>
- Kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ
- Cho trẻ hát “ Đường và chân” sau đó trị truyện
về bài hát và về chủ đề
- Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể?
- Sáng nay ai đưa con đi học?
- Con có thích đi học k? Vì sao?
- Cơ củng cố lại và giáo dục trẻ
<b>2.Giới thiệu bài</b>
- Để có một sức khoẻ tốt chúng mình phải làm gì?
- Chúng mình đã sẵn sàng cho buổi học chưa
- Vậy bây giờ chúng mình cùng học thể dục nào
<b>3. Nội dung:</b>
<b>3.1. Khởi động:</b>
- Cho trẻ đi thành vòng tròn hát bài hát về chủ đề
kết hợp đi các kiểu chân theo yêu cầu của cô: đi
thường,đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót ban
chân, chay nhanh, chạy chậm
<b>3.2. Trọng động:</b>
<b>* BTPTC</b>
- Trẻ hát trị truyện cùng cơ
- Đơi chân ạ!
- Trẻ kể
- Có ạ
- Trẻ nghe
-Tập thể dục ạ
- Rồi ạ
- Vâng ạ
- ĐT Tay : Đưa 2 tay ra trước, lên cao
- ĐT bụng
2 tay chống hông quay người sang 2 bên.
- ĐT chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
- ĐT Bật: Bật tách khép chân
*VĐCB: Ném xa bằng 1 tay
- Cô giới thiệu tên vận động
- Cô làm mẫu lần 1
- Lần 2 vừa làm vừa phân tích động tác:
TTCB:Cơ đứng trước vạch chuẩn khi có hiệu lệnh
Cô đi từ đầu hàng lên trước vạch xuất phát nhặt túi
cát
TH: tay cầm túi cát đưa từ trước xuống dưới ra sau
và lên cao ném ở vị trí xa nhất, ném xong cơ nhặt
túi cát bỏ vào rổ và đi về cuối hàng.
- Cho 1- 2 trẻ làm mẫu
- Cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ
trẻ trong q trình thực hiện
<b>* Ơn vận động “Bật qua suối nhỏ”</b>
- Hỏi trẻ cách thực hiện vận động
- Trẻ khơng nhắc lại được thì cơ nhắc lại
- Cho trẻ thực hiện kết hợp với vận động cơ bản
- Nhận xét tuyên dương
<b>* Trò chơi: Cáo và thỏ</b>
- Cơ nói tên trị chơi
- Cơ hướng dẫn cách chơi và luật chơi:
- Nhận xét sau khi chơi
<b>3.3 Hồi tĩnh:- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng</b>
<b>4. Củng cố</b>
- Hỏi trẻ hôm nay con được học vận động gì, cho
trẻ nhắc lại tên bài vận động cơ bản
<b>5. Kết thúc:- Cô nhận xét giờ học tuyên dương trẻ</b>
- Trẻ tập các động tác cùng
co
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ làm mẫu
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ chú ý
Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ đi nhẹ nhàng
- Trẻ nhắc lại
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Câu chuyện của tay phải, tay trái.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>1, Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhớ tên truyện, tác giả, các nhân vật trong truyện
- Hiểu nội dung câu chuyện, lắng nghe cô kể chuyện.
<i><b>2, Kỹ năng</b></i>
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và trả lời các câu hỏi của cô đưa ra theo nội dung
câu truyện
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
<i><b>3, Thái độ</b></i>
- Trẻ hứng thú với những hình ảnh của câu truyện, trẻ thích thú tham gia học bài
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết lợi ích của đơi tay.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giáo án
- Máy tính, các hình ảnh powerpoint của câu truyện
- Mơ hình dối dẹt.
- Bài hát: Múa cho mẹ xem.
<b>III. Tổ chức hoạt động;</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1: Trị chuyện và gây hứng thú</b>
- Các con ơi lại đây với cơ nào.
- Hơm nay có các cơ giáo đến dự lớp mình xem
chúng mình học có ngoan khơng, chúng mình
cùng chào đón các cơ một bài hát: Múa cho mẹ
xem.
- Chúng mình vừa hát bài gì? Bài hát nói đến gì?
- Tay của chúng mình để làm gì?
- Hàng ngày con dùng tay nào để cầm bát cơm?
tay nào cầm thìa?
- Khi học tay nào cầm bút, tay nào giữ giấy?
- Nếu chỉ sử dụng một tay, con có thể cầm bút,
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Có một câu chuyện kể về 2 người bạn tay trái
và tay phải đã cãi nhau về sự quan trọng của
mình, để biết nguyên nhân chúng mình cùng
- Trẻ chạy lại gần
- Trẻ hát
- Đôi tay
- Cầm nắm…
- Tay trái cầm bát, tay phải
cầm thìa
nghe cô kể câu chuyện: “Chuyện của tay phải tay
trái” của tác giả: Lý Thị Minh Hà.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>*Cô kể truyện cho trẻ nghe.</b>
+ Cô kể lần 1: kết hợp cử chỉ điệu bộ
- Cô vừa kể cho cả lớp chúng mình nghe câu
truyện gì?
- Trong câu chuyện có những ai?
- Để hiểu hơn về các nhân vật trong chuyện cơ và
chúng mình cùng nghe cơ kể lại câu chuyện nhé.
+ Cô kể lần 2: Cô kể trên mơ hình rối dẹt.
<b>* Trích dẫn- giảng giải</b>
- Đố chúng mình biết câu chuyện kể về ai?
- Tại sao tay phải lại mắng tay trái?
- Nghe tay phải mắng tay trái đã làm gì?
- Khi tay trái khơng giúp tay phải điều gì xảy ra?
- Tay phải có làm được tất cả mọi chuyện giống
như mình nói khơng?
- Cuối cùng tay phải nói gì với tay trái?
+ Cơ kể lần 3: Cơ và trẻ cùng kể trên hình ảnh
powerpoint.
- Để hiểu hơn câu chuyện thì bây giờ cơ và cả
lớp chúng mình cùng cơ kể trên hình ảnh
powerpoint câu truyện này một lần nữa nhé!
- Vậy qua câu chuyện này chúng mình học được
điều gì?
<b>+ Giáo dục trẻ:</b> Các con khơng được có tính
kiêu ngạo, biết quý trọng bản thân, hàng ngày
<b>4. Củng cố - nhận xét:</b>
- Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện
gì?
<b>5. Kết thúc:</b>
- Hơm nay cơ thấy cả lớp chúng mình bạn nào
- Chuyện của tay phải tay trái
- Mẹ, tay phải, tay trái
- Vâng ạ
- Tay phải, tay trái
- Tay phải phải làm nhiều việc
- Tay trái buồn, hứa không
giúp tay phải nữa
- Trẻ trả lời
- Không
- Tay phải xin lỗi tay trái
- Trẻ kể cùng cô
- Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe.
-Câu chuyện của tay phải, tay
trái
học cũng rất ngoan và giỏi nên cô sẽ thưởng cho
chúng mình một chuyến đi chơi?
- Bây giờ chúng mình vừa đi vừa hát bài “Tay
thơm tay ngoan” rồi đi ra ngoài .
<b> Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động : KPKH:" Họ tên, tuổi giới tính. Đặc điểm bên ngồi,</b>
<b> sở thích của bản thân"</b>
<b> Hoạt động bổ trợ</b>:- Trị chuyện về Bản thân
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tự giới thiệu mình và phân biệt được những đặc điểm giống và khác
nhau của mình với các bạn .biết được họ tên , tuổi, hình dáng, ngày sinh nhật, giới
tính và sở thích.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng q/s, phân biệt và so sánh, ghi nhớ có chủ định
- Trẻ trả lời được các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc
- Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ
<b>3. Giáo dục</b>
- Giáo dục trẻ tôn trọng bản thân, bạn bè, biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Cô chuẩn bị 2 cặp trẻ với trang phục gọn gàng sạch sẽ
- Tranh lô tô trẻ trai, trẻ gái
- Một số đồ chơi, đồ dùng của trẻ
- Tranh ảnh
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
1<b>. Ổn định tổ chức trị chuyện chủ đề</b>
- Trò chuyện với trẻ các bộ phận trên cơ thể của trẻ
+ Trên cơ thể các con có những bộ phận nào?
Cơ cho trẻ chơi trị chơi : Mắt đâu ,tai đâu
Những bộ phận đó có quan trọng với bản thân các
con khơng ?
Mỗi bộ phận trên cơ thẻ của các con đều có những
nhiệm vụ và chúc năng giêng. vd như mũi để ngửi
và thở, tai đẻ nghe vv.. các con cần chăm sóc và gữ
gìn cơ thể sạch sẽ.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
<b>- Chúng mình đã đi học và có rất nhiều bạn vậy </b>
chúng mình hãy cùng nhau giới thiệu về bản thân
để các bạn biết thêm nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b> Hoạt động 1. Giới thiệu về bẩn thân</b>
+ Cô tự giới thiệu về bản thân cô cho trẻ nghe về
tên, ngày tháng năm sinh, sở thích, giới tính.
- Cho 2-3 trẻ lên tự giới thiệu về bản thân mình.
(Cơ gợi ý cho trẻ giới thiệu họ tên, ngày, tháng,
<b> Hoạt động 2. Quan sát và đàm thoại</b>
- Trò chuyện cùng cơ
- Trẻ chơi trị chơi
- có ạ
- Quan sát và lắng nghe
- Vâng ạ
- Cô mời 2 trẻ đứng dậy
- Cô hỏi hai bạn đứng cạnh cô là bạn trai hay bạn
gái?
- Cho trẻ nhận xét
+ Ai cao hơn ? Ai thấp hơn?
+ Ai béo hơn? Ai gầy hơn ?
* Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ.
- 2 bạn này có giới tính là gì? Nam hay nữ?
+ So sánh bạn trai và bạn gái
- Cô khái quát cho trẻ biết cách giới thiệu về bản
thân.
* Mở rộng : Ngoài những đặc điểm mà các bạn vừa
phân biệt được cháu nào còn biết và phân biệt được
những đặc điểm gì khác biệt của mình với của bạn
nữa nào?
<b> Hoạt động 3.Trị chơi “tìm bạn thân” </b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cách chơi: Vừa đi vừa hát khi cơ nói tìm bạn thân
thì các cháu sẽ tìm cho mình một người bạn (cùng
là bạn trai, hoặc bạn gái)
- Luật chơi: trẻ nào khơng tìm được ban phải nhảy
lị cị.
- Cho cả lớp cùng chơi
- Cơ đv khuyến khích trẻ
<b>4. Củng cố giáo dục</b>
- Cơ hỏi trẻ tên bài học?
- Giáo dục : Trẻ biết yêu trường, yêu lớp. Yêu quý
cô giáo và các bạn
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương khich lệ trẻ
- Một bạn trai và một bạn
gái
- Bạn trai cao hơn
- Bạn trai béo hơn
- Trẻ so sánh
-Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi một cách
hứng thú
- Chuyển hoạt động
<b> Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
...
...
...
...
Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2020
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Toán : Xác định phí trên, phía dưới của đồ vật so với bản </b>
<i>thân bé</i>
<b>Hoạt động bổ trợ :TC: chuông gieo ở đâu </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ phân biệt được phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới , phía phải phía trái
của bản thân.
- Củng cố kiến thức cho trẻ về xác định trên- dưới; trước- sau của cơ thể trẻ.
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết và phân biệt được các hướng
- Rèn kĩ năng định hướng Phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau của bản thân
,tư duy, trí nhớ, sự chú ý.
<b>3. Giáo dục </b>
- Giáo duc trẻ đoàn kết bạn bè chăm ngoan học giỏi.
- Yêu quý trường lớp, hứng thú tham gia các hoạt động ở lớp
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ
- Chùm bóng treo ở trên cao, tấm xốp ở dưới nền nhà, trẻ đeo dép ở chân.
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi: 1 khối gỗ, 1 bông hoa, 1 cái mũ.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học
<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trò chuyện gây hứng thú</b>
- Cho trẻ xem một số hình ảnh lớp học của bé, trị
chuyện về chủ đề.
- Chúng mình vừa xem một số hình ảnh về lớp học
của chúng mình rồi, vậy đến lớp chúng mình thấy có
ai?
Lồng nội dung GD trẻ đồn kết với bạn, lễ phép và
vâng lời cô giáo.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Cô dẫn dắt trẻ vào bài
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>* Xác định phía trên- dưới; trước –sau của cơ thể </b>
<b>trẻ</b>
- Cơ hỏi 1 số trẻ: Chân, đầu ở phía nào của con, cô
nhận xét, sửa sai cho trẻ.
<b>* Xác định phía trên- phía dưới của bản thân</b>
Cơ cho trẻ đứng theo tổ
+ Phía trên
- Lớp chúng mình có rất nhiều đồ chơi đẹp, nhưng
hơm nay cịn có gì đặc biệt nữa nhỉ?
- Nó ở đâu?
- Làm thế nào mà con nhìn thấy được chùm bóng?
- Vì sao phải ngẩng đầu lên mới nhìn được? Vì chùm
bóng ở phía nào của con?
Cho trẻ đọc: Phía trên.
- Những gì mà ngẩng đầu lên mới nhìn thấy được thì
gọi là phía trên.
- Ngồi chùm bóng ra, phía trên con cịn có gì?
+ Phía dưới
Cho trẻ chơi trị chơi: “Giấu chân)2<sub>,</sub>
“Chân đâu”2
- Chúng mình có nhìn thấy chân của mình khơng?
- Trẻ hát
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ nghe
- Trẻ chú ý
- Trẻ kể 2 tay
- Trẻ kể
- Trẻ giơ tay trái
- Trẻ cầm ca đánh răng, giữ
mép vở
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm đồ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ giơ tay phải
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm đồ chơi
- Tay phải
- Làm thế nào con nhìn thấy chân của mình?
- Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy? Vì chân ở
phía nào của con?
Cho trẻ đọc: Phía dưới.
- Những gì mà các con phải cúi xuống mới nhìn thấy
được thì gọi là phía dưới. Ngồi chân ra, phía dưới
Cho trẻ chơi: Bé trồng hoa
Cơ nói: Mũ ở phía trên – trẻ đội mũ lên đầu, dép ở
phía dưới- trẻ đeo dép vào chân, trồng hoa ở phía
trước, tay ở phía
*Luyện tập
+Trị chơi tĩnh:
- Cơ mời hai trẻ đứng lên ai nói nhanh hơn sẽ thắng.
- Khi cơ nói bạn nào ngồi cạnh con ở phía phải thì
các con hãy kể ra
- Phía trái tương tự. ( chơi 2-3 lần).
- Trị chơi động: xem ai nhanh hơn.
- Hôm nay bạn nào cũng giỏi hết, cô sẽ tặng cho mỗi
bạn 1con gấu bông,cô có rất nhiều gấu bơng,các con
hãy chọn1 con mà mình thích, gấu bơng này sẽ giúp
ta chơi 1 trị chơi xem ai nhanh hơn.
- Hát lại bài hát múa cho mẹ xem,cho trẻ di thành
vòng tròn,khi hết bài hát trẻ nghe theo u cầu của
cơ và thực hiện.
<i><b>* Trị Chơi tìm đồ vật</b></i>
- Cơ nói tên đồ chơi, 1 trẻ xác định đồ chơi đó ở phía
- Cô mời 2-3 trẻ lên chơi.
<b>4. Củng cố - nhận xét.</b>
Cô nhận xét: tuyên dương lớp
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô cho trẻ chuyển hoạt động
- Trẻ đứng
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
-Trẻ chơi.
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Dạy hát: Cãi mũi</b>
<b> Nghe hát: Chiếc khăn tay</b>
<b> TC: Nghe giai điệu đoán tên bài hát</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên tác giả, tên bài hát “ Cái mũi”
- Trẻ hiểu nội dung bài hát “ Cái mũi”, “ Chiếc khăn tay”
- Trẻ hiểu cách chơi trò chơi “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát.”
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ thuộc lời và hát đúng giai điệu bài hát“ Cái mũi, Chiếc khăn tay”
- Trẻ chơi trò chơi “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát.” đúng luật
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ mạnh dạn, tự tin và hào hứng tham gia vào hoạt động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Địa điểm: Trong lớp học.
- Môi trường: phù hợp đúng chủ đề “Bản thân”, sân khấu góc âm nhạc
- Đội hình: Quanh cơ, chữ U, hàng ngang….
<b>* Chuẩn bị của cơ:</b>
- Ti vi, máy tính, đàn có ghi bài hát “Cái mũi, chiếc khăn tay”
<b>* Chuẩn bị của trẻ:</b>
- Trang phục: Quần áo gọn gàng.
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>- Cô cho trẻ ngồi xung quanh, cho trẻ nhấm mắt lại và ngửi </b>
mùi cam.
- Sau đó, cơ hỏi trẻ các con vừa ngửi được mùi hương gì? Và
nhờ gì mà các con ngửi thấy được? (trẻ trả lời)
- Đúng rồi! Vậy bạn nào nói cho cơ biết cơ thể chúng ta có
mấy giác quan. Các con cùng kể cho cô nghe. (trẻ trả lời )
- Tất cả có bao nhiêu giác quan vậy các con? (tất cả là 5 giác
quan )
- Các con nghe cô đố cơ đố “Cái gì trên mặt của ta, giúp ta
hít thở ngửi hoa thơm lừng”. Đó là cái gì vậy các con?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Cô cùng các con sẽ học bài hát cãi mũi nhé!
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>a. Dạy hát bài “ Cái mũi”</b>
<b>- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.</b>
- Các con ơi! Chú Lê Đức và cơ Thu Hiền có một bài hát lời
việt cũng nói về chiếc mũi của chúng ta. Các con có biết bài
hát gì khơng? (trẻ trả lời). Đó là bài “Cái mũi
- Cơ hát lần 1: hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả?
- Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát: Mỗi chúng ta điều có
một chiếc mũi và chiếc mũi đó được dùng để thở và ngửi
hương thơm khi có gió mang đến
- Cô hát lần 3: Hỏi lại tên bài hát, tên tác giả.
+ Cho cả lớp hát cùng cô 2 lần.
- Cô mời từng tổ lên thể hiện bài hát.
+ Cơ mời nhóm bạn trai lên thể hiện
+ Cơ mời nhóm bạn gái lên thể hiện
+ Mời 1 trẻ lên thể hiện.
(Cô lưu ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ)
- Trẻ trò chuyện
cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe.
+ Cả lớp cùng cô hát lại 1 lần
- Cô hỏi lại trẻ tên bài hát, tác giả?
<b>b. Nghe hát: “Chiếc khăn tay"</b>
- - Sáng hôm nay cơ đã dạy cho các con bài hát gì nào?
- À, đúng rồi. Vỗ tay khen cả lớp!
- Cô cũng có một bài hát muốn hát tặng các con. Đó là bài
hát “Chiếc khăn tay”. Bây giờ cả lớp lắng nghe cô hát nha.”
- Lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giá
- Lần 2 : cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát.
- Cô hỏi trẻ giai điệu của bài hát như thế nào?
-Giảng nội dung bài hát. Trong bài hát có nhắc về chiếc khăn
tay của mẹ may cho em, chiếc khăn tay ấy rất đẹp. Vì vậy,
em phải giữ gìn cho chiếc khăn ấy thật sạch, khơng làm dơ
bẩn nó - Cơ hát lần 3 :trẻ lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc
cùng cơ.
<b>c. Trị chơi âm nhạc: “ Nghe giai điệu đốn tên bài hát.”</b>
- Cơ phổ biến luật chơi, cách chơi: Để chơi được trò chơi này
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét kết quả
<b>4. Củng cố - Nhận xét.</b>
- Cô hỏi trẻ tên bài học
- Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.
<b>5. Kết thúc:</b>
-Trẻ hát.
- Trẻ trả lời.
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe.
<b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).