Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng điện tử Hóa Sinh Địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Sứa phát sáng</b> <b><sub>Thủy tức</sub></b> <b>San hơ cành</b>


<b>Sứa hình </b>
<b>chng</b>


<b>San hơ </b>
<b>hình hoa</b>


<b>Hải quỳ</b>


<b>Sứa tua dài</b>


<b>Hải quỳ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sự đa dạng và phong phú của ruột


khoang thể hiện như thế nào ?



<b>?</b>



: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở số


loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong phú, kích


thước và hình dạng khác nhau



<b>Bài 9: </b>

<b>ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Quan sát hình, so sánh nêu đặc điểm của sứa



<b>Cấu tạo Thuỷ tức</b>

<b><sub>Cấu tạo Sứa</sub></b>



<b>Miệng</b>
<b>Miệng</b>



<b>Tua </b>
<b>miệng</b>


<b>Tua </b>
<b>dù</b>


<b>Tầng </b>
<b>keo</b>
<b>Khoang tiêu </b>


<b>hoá</b>


<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



I. SỨA



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>


I. SỨA


Đặc
điểm
Đại
diện


Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào
tự vệ


Khả năng di
chuyển
Hình



dù Hình trụ Ở trên Ở dưới Khơng đối
xứng


Tỏa


trịn Khơng Có Bằng tua
miệng
Bằng
tua

Sứa
Thủy
tức

<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>


<b>+</b>



Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Có một số lồi sứa khơng


có lỗ miệng mà được thay


thế bằng vô số những lỗ



rây nhỏ nằm trên bộ tay


sứa đồ sộ, có hình rễ cây.


Khi dù co bóp, nước hút


qua những lỗ này.



Nhờ tay sứa dày đặc, tế


bào tự vệ có tuyến độc


nên sứa có thể tấn cơng


cả những con mồi lớn:



tôm, cá, cá nhỏ…

Sứa tua dài



<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ở một số lồi sứa có
hai vòng thần kinh
(trên và dưới dù) liên
hệ chặt chẽ với một
số cơ quan cảm giác
đặc biệt gọi là thể bên
giúp sứa nhận biết
được sáng tối, độ
nơng sâu..


Sứa cịn có khả năng “ nghe” được các hạ âm lan
truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người
không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết
trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất
sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.



<b>Sứa phát sáng</b>


<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Quan sát hình một số hải quỳ



Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
TL: Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ
I. SỨA


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ
I. SỨA


<b>Hải quỳ</b>


<b>Miệng</b> <b><sub>Tua miệng</sub></b>


<b>Thân</b>
<b>Đế bám</b>


Quan sát hình bên


Nêu cấu tạo


của hải quỳ ?



- Hải quỳ có cấu tạo:



+ Cơ thể hình trụ, hơi trịn .


+ Miệng ở phía trên có rất nhiều tua miệng, màu
sắc rực rỡ.


+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ
+ Khoang cơ thể chia nhiều ngách. Trong tầng
keo có các tấm xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ
I. SỨA


<b>Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ


I. SỨA



<b>San hơ hình sáo</b>

<b><sub>San hơ mặt trời</sub></b>



<b>San hơ nấm</b>



III.SAN HƠ



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>




II. HẢI QUỲ


I. SỨA



III.SAN HƠ



<b>San hơ lơng </b>


<b>chim</b>



<b>San hơ sừng </b>


<b>hươu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hơ?


Trả lời: San hơ có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt,
hình nấm, hình cây, hình bụi rậm…


- San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng,
nâu….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Quan sát hình, đọc thơng tin, dựa vào bảng đã hồn
thành:


Nêu hình dạng ngồi và cấu tạo của san hô ?


<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ
I. SỨA


III.SAN HÔ



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ


I. SỨA



III.SAN HƠ



Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ


nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy


sự liên thơng giữa các cá thể trong tập


đồn san hơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ


I. SỨA



III.SAN HƠ



San hơ có mấy hình thức sinh


sản?



<i><b>- San hơ sống thành tập đồn. Mổi cá thể có </b></i>
<i><b> + Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống </b></i>
<i><b>bám cố định.</b></i>


<i><b> + Có bộ khung xương đá vơi nâng đỡ </b></i>
<i><b> + Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.</b></i>



<i><b> + Khoang tiêu hoá của các cá thể trong tập </b></i>
<i><b>đồn thơng với nhau</b></i>


<i><b> + Sinh sản vơ tính và hữu tính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đặc điểm


Đại diện


Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên
thơng với nhau
Đơn độc Tập đồn Bơi lội Sống


bám dưỡngTự Dị dưỡng Có Khơng


Sứa
Sứa

+

+


+


+


+


+


+


+



Bảng. So sánh san hô với sứa


<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ


I. SỨA


III.SAN HÔ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ
I. SỨA


III.SAN HƠ


San hơ sinh sản chủ yếu
là mọc chồi, các chồi
con không tách ra khỏi
cơ thể mẹ mà dính lại
với cơ thể mẹ tạo nên
tập đoàn san hô. Trong
nhiều năm chúng gắn
kết tạo nên rạn san hô,
các đảo san hô


Các rạn san hô liên kết với nhau tạo
thành các bờ viền, bờ chắn có màu
sắc rực rỡ, xung quanh là một thế
giới động thực vật phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>



II. HẢI QUỲ
I. SỨA



III.SAN HƠ


<b>Rạn San hơ </b>


<b>lâu năm nhất</b>



<b>San hô </b>


<b>sừng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Củng cố bài học



Câu 1

: Sứa di chuyển bằng cách nào?



a. Không di chuyển.


b. Co bóp dù



c. Sâu do


d. Lộn đầu



Câu 2

: Cành san hơ thường dùng trang trí là



bộ phận nào của cơ thể chúng?



Trả lời

: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trả lời

: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi


tách ra sống độc lập. Còn san hơ chồi cứ


tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành


các tập đoàn.




Củng cố bài học



Câu 3

: (SGK) Sự khác nhau giữa san hô


và thủy tức trong sinh sản vơ tính mọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Dặn dò về nhà



- Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào


vở bài tập.



- Đọc nục: “ Em có biết”.


- Chuẩn bị bài 10:



+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.



+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng


bằng viết chì trước vào vở bài học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>

<!--links-->

×