Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

giáo án lớp 5b - tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.89 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>
<b>Ngày soạn: 01/3/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 2/04/3/2019 </b>


<b>CHÀO CỜ</b>


______________________________
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng: một song, chuyện lớn, lấy cắp…


- Đọc lưu lốt tồn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính
nghiêm túc của văn bản. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng rành mạch, trang trọng
- Hiểu các từ ngữ khó: Luật tục, Ê- đê, song co, tang chứng…


- Hiểu nội dung: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục qui định xử phạt rât nghiêm
minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người
Ê- đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc
theo luật pháp.


<b>2. Kĩ năng</b>


<b>- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu.</b>


<b>3. Thái độ</b>


<b>- u thích mơn học, thích tìm hiểu về các phong tục ở một số vùng miền trên</b>
đất nước ta.


II. CHUẨN BỊ


+ GV: Máy tính, máy chiếu


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>


<i>- Gọi 2HS đọc bài Chú đi tuần và TLCH</i>
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hồn
cảnh nào?


+ Bài thơ nói lên điều gì?
GV nhận xét, đánh giá.
<b> </b>


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và mô
tả những gì em thấy trong tranh.



- GV giới thiệu: dân tộc Ê- đê là dân tộc
thiểu số sống ở Tây Nguyên…Bài tập
đọc hôm nay giới thiệu với các em 1 số


+ Người chiên sĩ di tuần vào đêm
khuya gió rét, khi mà mọi người đã
yên giấc ngủ say.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

luật lệ của người Ê đê xưa


<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài</b>


<b>b.1. Luyện đọc (10')</b>


- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: Đọc nối tiếp + Sửa phát âm -
Luyện câu


- HS đọc thầm phần chú giải SGK
+ Lần 2 : Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ
+ Lần 3 : Đọc nối tiếp - Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu



<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12')</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1+ TLCH
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê qui định xử phạt rất công
bằng.


<i>- Ghi bảng: chuyện nhỏ: xử nhẹ; chuyện</i>
<i>lớn: xử phạt…</i>


+ Nêu nội dung đoạn 1 ?


- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2


+ Chi tiết nào cho thấy người Ê- đê rất
coi trọng tang chứng, Vật chứng?


<i>- Ghi bảng: tang chứng phải chắc chắn,</i>
<i>bắt tận tay, người làm chứng</i>


+ Đoạn 2 muốn nói lên điều gì?
- u cầu Hs đọc thầm đoạn 3


+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là
có tội ?


<i>- Ghi bảng: khơng hỏi mẹ cha, ăn cắp …</i>
<i><b>* GV: Luật tục là những quy định, phép</b></i>
<i>tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ</i>


<i>tộc. Người xưa dặt ra luật tục buộc mọi</i>


* Bài gồm 3 đoạn


Đoạn 1: Về cách xử phạt


Đoạn 2: Về tang chứng và nhân
chứng.


Đoạn 3: Về các tội.


<i>* Sửa phát âm: chuyện lớn, lấy được, </i>
<i>lấy cắp…</i>


<i> - Ngắt câu: Có cây đa / phải hỏi cây</i>
đa, có cây sung /…có mẹ cha / …Đi
rừng lấy củi / …, đi suối lấy nước / …,
mua cái nỏ / …là sai.


- Giải nghĩa từ:


+ Luật tục + Tang chứng
+ Ê-đê + Nhân chứng
+ Song, co +Trả lại đủ giá.
<i><b>1. Về cách xử phạt của người Ê- đê</b></i>


+ ... để bảo vệ cuộc sống bình yên cho
dân làng.


+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ 1 song tiền,


chuyện lớn thì xử phạt 1 co tiền, người
phạm tội là bà con anh em cũng xử
như vậy.


<i><b>2. Về tang chứng và nhân chứng khi</b></i>
<i><b>xử phạt</b></i>


+ Tang chứng phải chắc chắn, phải nhìn
tận mắt, phải bắt tận tay, lấy và giữ
được gùi, khăn áo, dao của kẻ phạm tội,
đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được
kết tội, phải có vài ba người làm chứng,
tai nghe, mắt thấy thì mới có giá trị
<i><b>3. Về các tội mà người Ê- đê xử phạt</b></i>
+ Tội không hỏi mẹ cha – tội ăn cắp –
Tội giúp kẻ có tội – Tơi dẫn đường cho
địch đến ...  <sub> các tội trạng trên được</sub>
người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát,
rõ ràng theo từng khoản mục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>người tuân theo nhằm đảm bảo cho cuộc</i>
<i>sống bình yên. Các tội ,mà người Ê- đê</i>
<i>nêu ra rất cụ thể, dứt khoát rõ ràng theo</i>
<i>từng khoản mục</i>


+ Hãy kể một số luật của nước ta hiện
nay mà em biết.


+ Nêu nội dung chính tồn bài?



<b>b.3. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối đọc lại 3 đoạn
của bài


– Yêu cầu Cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc đúng nội dung từng đoạn.


- GV đưa bảng phụ ghi nội dung cần
luyện đọc:


“ Có cây…. của cải đã lấy cắp”
+ Nêu từ ngữ cần nhấn giọng?
- Y/c HS luyện đọc cá nhân


- Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3
- Gọi HSNX nhận xét, bình chọn cá
nhân đọc tốt nhất.


- GVNX, đánh giá.


- Luật GD, Luật Phổ cập tiểu học
- Luật Bảo vệ môi trường


- Luật GT đường bộ, ....


<i><b>* Ý chính: Người Ê- đê từ xưa đã có</b></i>
<i>luật tục quy định xử phạt rất nghiêm</i>
<i>minh,công bằng để bảo vệ cuộc sống</i>
<i>bình n của bn làng. </i>



<i><b> </b></i>


- Toàn bài đọc với giọng rõ ràng mạch
lạc, dứt khốt giữa các câu, thể hiện
được tính nghiêm minh của dân tộc


<b>- Nhấn giọng: - cây đa, cây sung, mẹ </b>
cha, khơng hỏi cha, chẳng nói với mẹ,
ơng già bà cả, xét xử, đánh cắp. đủ giá,
bồi thường gấp đơi, cùng nói, cùng có
tội


- HS thi đọc diễn cảm
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


<i>+ Qua bài, giúp em hiểu được điều gì? (Xã hội nào cũng có luật pháp, và mọi người</i>
<i>phải sống và làm việc theo luật pháp )</i>


<i>- VN luyện đọc và TLCH. Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật.</i>
- Nhận xét giờ học


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>



- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng: Vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài
tập có lên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Gọi 2HS lên bảng làm bài


- Gọi HS nhắc lại các công thức tính
diện tích xung quanh, diện tích tồn
phần và thể tích HLP, HHCN


+ Nêu các đơn vị đo thể tích và các mối
quan hệ giữa chúng?


- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>



<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


- GV: Trong tiết học tốn hơm nay
chúng ta cùng làm cá bài tập luyện tập
về diện tích và thể tích của HHCN và
HLP.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (14’)</b>


- Gọi HS nêu đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV y/ c cả lớp làm bài, gọi 1 HS lên
bảng chữa bài. Nhận xét đánh giá.
+ Nêu qui tắc tính diện tích 1 mặt, DT
tồn phần và thể tích HLP ?


<b>Bài 2 (10’)</b>


- Gọi 2 HS đọc bài tốn, lớp theo dõi.
+ BT cho biết gì?


+ BT hỏi gì?


- Y/c cả lớp làm bài, mỗi tổ làm 1 cột.
- Y/c HS báo cáo kết quả.


- GV nhận xét, đánh giá.



+ Nhắc lại cách tính DT mặt đáy, Sxq ,
Thể tích của HHCN?


<b>Bài 3 (9-10’)</b>


<b>+ HS1: Tính thể tích HLP có độ dài</b>
cạnh là 2,5m


Bài giải


Thể tích của HLP đó là:


2,5 2,5 2,5 15, 625   <sub> (m</sub>3<sub>)</sub>


Đáp số: 15,625m3


<b>+ HS2: BT3 – VBT</b>
Bài giải


Đổi: 0,15m = 1,5dm


Thể tích của khối kim loại đó là:


1,5 1,5 1,5 3,375   <sub> (dm</sub>3<sub>)</sub>


Khối kim loại đó cân nặng là:


10 3,375 33, 75  <sub> (kg)</sub>



Đáp số: 33,75kg


<b>Bài 1</b>


Bài giải


Diện tích một mặt của HLP là:


2,5 2,5 6, 25  <sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của HLP là:


6, 25 6 37,5  <sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


Thể tích của HLP đó là:


2,5 2,5 2,5 15, 625   <sub> (cm</sub>3<sub>)</sub>


Đáp số: DT 1 mặt: 6,25cm2


DT tồn phần: 37,5 cm2


Thể tích: 15,625cm3


<b>2.</b>


HHCN (1) (2) (3)


c. dài 11cm 0,4m 1



2<sub> dm</sub>


c. rộng 10cm 0,25m 1
3<sub> dm</sub>


c. cao 6cm 0,9m 2


5<sub> dm</sub>


DT mặt
đáy


110cm2 <sub>0,1m</sub>2 <sub>1</sub>


6<sub> dm</sub>2


DTXQ 264cm2 <sub>1,17m</sub>2 <sub>2</sub>


3<sub> dm</sub>2


Thể
tích


660cm3 <sub>0,09m</sub>3 <sub>1</sub>


15<sub>dm</sub>3


<b>3. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi 2 HS đọc bài toán.


+ BT cho biết gì?


+ BT hỏi gì?


- Y/c HS quan sát hình vẽ trao đổi nhóm
bàn, nêu cách tính.


- u cầu HS làm vào vở, nêu kết quả
và giải thích cách làm.


- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, đánh giá.


+ Nêu cách tính thể tích HHCN và
HLP?


rộng 6cm, chiều cao 5 cm
- Phần cắt đi là HLP cạnh 4 cm
- Tính phần gỗ cịn lại


Tính hiệu thể tích của khối gỗ HHCN và
khối gỗ HLP cắt đi


<i><b> Bài giải</b></i>


Thể tích của khối gỗ HHCN là:
9  6  5 = 270 (cm3)


Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:


4  4  4 = 64 (cm3)


Thể tích phần gỗ còn lại là:


270 – 64 = 206 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 206 cm3


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cách tính Sxq và Stp, V của HHCN, HLP
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập chung


- HD học ở nhà: ôn lại cách tính diện tích, thể tích HHCN, HLP
- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này HS biết:


- Tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang
hội nhập vào đời sống quốc tế.


- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.



- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.


<b>II. Tài liệu và phương tiện </b>


- Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm bài tập 1 trong SGK </b>
<b>+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đất nước VN</b>
<b>+ Cách tiến hành </b>


1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Hãy giới
thiệu một sự kiện, một bài hát hay một bài thơ,
tranh ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến mốc
hời gian hoặc địa danh của VN đã nêu trong bài
tập 1


- Gọi Đại diện nhóm lên trình bày


GVKL: ngày 2-8-1945 là ngày Chủ tịch nước
HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trường ba đình lịch sử khai sinh tra nước VN
DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc
khánh của nước ta


- Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP



- Ngày 30-4-1975 là ngày miền nam hồn tồn
giải phóng..


<b>* Hoạt động 2: Đóng vai: bài tập 3 SGK</b>


<b>+ Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê</b>
hương đất nước trong vai một hướng dẫn viên
du lịch


<b>+ Cách tiến hành </b>


1. GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du
lịch


2. Các nhóm chuẩn bị


3. Đại diện một số nhóm lên trình bày
- GV nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4</b>
<b>SGK) </b>


<b>+ Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu</b>
quê hương đất nước của mình qua tranh vẽ
<b>+ Cách tiến hành</b>


- HS trưng bày sản phẩm tranh vẽ theo nhóm
- Lớp xem tranh và trao đổi



<b> 3. Củng cố dặn dò: 4'</b>


- Lớp hát một bài về chủ đề em yêu tổ quốc VN
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- HS chuẩn bị


- Đại diện nhóm trình bày


- HS trình bày sản phẩm



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: </b>


<b> 1. Kiến thức</b>


<b>- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. </b>
<b> 2. Kĩ năng</b>


<b>- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát </b>
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.


<b>3. Thái dộ</b>


<b>- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở </b>


* Giáo dục HS ý thức tiết kiệm điện
II. CHUẨN BỊ


+ GV: - hình SGK- 94, 95.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời
+ Hãy nêu vai trò của điện ?


+ Điện mà gia đình em đang sử dụng
được lấy từ đâu? Thế nào là nguồn điện ?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


GV: Điện rất quan trọng đối với đời sống
con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em biết làm thí nghiệm trên mạch điện
pin để biết được vật nào dẫn điện, vật nào
cách điện


<b>b. Hoạt động 1 (16’)</b>


<i>* Mục tiêu: HS hs biết phân biệt vật dẫn</i>
điện và và cách điện



<i>* Cách tiến hành</i>


- Yêu cầu HS đọc phần thực hành (trang
96 SGK)


- GV chia nhóm 4HS, kiểm tra dụng cụ để
lắp mạch điện của từng nhóm, phát phiếu
báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm


<i>* Gv hướng dẫn:</i>


- Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng
đèn


-Bước 2: Tách 1 đầu dây đồng ra khỏi
bóng đèn như hình 6


- Bước 3: Chèn 1 số vật bằng kim loại,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện
- Bước 4: Quan sát hiện tượng, ghi vào
phiếu báo cáo


<b> </b>


- Y/c 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- Nêu kết luận qua thí nghiệm vừa làm?


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?


+ Kể tên 1 số vật liệu cho dịng điện chạy


+ Điện có vai trò rất quan trọng trong
đời sống. Điện được sử dụng để chiếu
sáng, sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin..
Chúng ta dùng điện trong học tập, lao
động sản xuất, vui chơi, giải trí….
+ Điện mà gia đình em đang sử dụng
được lấy từ nhà máy điện…


Tất cả các vật có khả năng cung cấp
năntg lượng điện được gọi chung là
nguồn điện


<i><b>1. Vật dẫn điện, vật cách điện</b></i>


- 1 hs đọc to


* Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin,
một đoạn dây điện bọc cách điện, bóng
đèn pin.


- HS hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn của GV


- HS tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm


* Kết quả:



Các vật liệu: Nhựa, cao su, sứ, thuỷ
tinh chèn vào chỗ hở mạch điện thì đèn
khơng sáng


- vật liệu : Nhôm , đồng , sắt chèn vào
chỗ hở mạch điện thì đèn sáng


* Kết luận: Nhựa, cao su, sứ, thuỷ tinh
khơng cho dịng điện chạy qua


+ …vật dẫn điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

qua?


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi
là gì?


+ Những vật liệu nào là vật cách điện?
+ Ổ phích cắm và đây điện, bộ phận nào
đẫn điện, bộ phận nào cách điện?


<i><b>* KL: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi</b></i>
<i>sử dụng các thiết bị điện, không được</i>
<i>chạm tay vào lõi đây điện và các bộ phận</i>
<i>dẫn điện</i>


<b>c. Hoạt động 2 (14’)</b>


- GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo của cái
ngắt điện



+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện?


+ Nó có thể chuyển động ntn?


<i><b>* GV: Chúng ta cùng làm 1 cái ngắt điện</b></i>
<i>đơn giản để hiểu thêm tác dụng của nó</i>
- GV chia nhóm


- GV kiểm tra sản phẩm của hs sau đó
yêu cầu HS đóng mở ngắt điện


+ Em biết những cái ngắt điện nào trong
cuộc sống?


<i><b>*GV: liên hệ tới việc sử dụng và tiết kiệm</b></i>
<i>điện trong gia đình, nhà trường</i>


qua


+ Vật cách điện


- VD: Nhựa, cao su, sứ, thuỷ tinh, bìa…
+ Ổ phích cắm điện: Nhựa bọc, núm
cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ
phận dẫn điện


+ ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận
cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn


điện


<i><b> 2. Vai trò của cái ngắt điện, thực hành</b></i>
<i><b>làm cái ngắt điện đơn giản</b></i>


- HS quan sát cái ngắt điện thật


+ Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn
điện


+ Nằm trên đường dẫn điện


+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho
mạch điện kín hoặc hở


- Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và
khơng cho dịng điện chạy qua. Khi
đóng cái ngắt điện mạch kín và dịng
điện chạy qua được


- HS làm việc theo nhóm 4 hs: Dùng
cái ghim giấy làm cái ngắt điện cho
mạch đơn giản


VD: Công tắc đèn, công tắc điện, cầu
dao, cầu chì…


- Tắt điện khi ra khỏi phịng….
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>



+ Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện?
+ Cái ngắt điện có vai trị gì trong cuộc sống?
- Dặn dị: Về nhà ơn bài- Chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét giờ học


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 01/3/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 3/05/3/2019 </b>


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Kiến thức</b>


Giúp HS củng cố về:


- Tính tỉ số % của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tính tốn.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


<b>Hoạt động của HV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



- Gọi 1HS lên bảng chữa BT 3


+ Nhắc lại cách tính Sxq; V hình hộp
chữ nhật?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết học toán này chúng ta</b>
cùng làm các bài tập về tính tỉ số phần
trăm của 1 số và thể tích HLP.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (15’)</b>


- Y/c HS mở SGK đọc phần tính nhẩm
15 % của 120 của bạn Dung


+ Để tính được 15% của 120 bạn Dung
đã làm ntn?


+ 10%, 5%, và 15% có mối quan hệ với
nhau ntn?


- GV hướng dẫn HS tính nhẩm 15% của
120 như SGK.


- Tính 10% của 120 là 12 sau đó tính


5% của 120 bằng cách lấy giá trị của
10% : 2 đến đây ta có 2 cách:


+ Lấy 10% + 5% =15% hoặc
+ Lấy 5%  3= 15%


- Gọi 2 HS đọc bài toán. Cả lớp theo
dõi.


+ BT1b u cầu gì?


+ Có thể phân tích 17,5%thành tổng của
các tỉ số phần trăm nào?


- Y/c cả lớp làm bài, 1 em nêu miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi nhẩm được2,5% của 240 ngồi
cách tính tổng 10% + 5% +2,5% cịn có
thể làm như thế nào mà vẫn tính được


<b>Bài 3 - VBT</b>


Vì 3  3  3 = 27


nên cạnh của lập phương là 3 cm
DT toàn phần của HLP là:


3  3  6 = 54 (cm2)


ĐS: 54 cm2



<b>Bài 1</b>


- Tính 10%; 5% của 120 rồi mới tính
15% của 120


- 10% gấp đôi 5%
- 15% gấp ba 5%


- Hoặc 15%= 10% + 5%
<b> </b>


<i>Bài giải</i>


a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm
17,5% của 240 .


- 17,5% = 10% + 5% +2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6


<b> Vậy 17,5% của 240 là : 24 + 12 + 6 = 42</b>
- Lấy giá trị của 2,5%  7


b) 35% = 30% + 5% ( 35% = 5% x7)
10% của 520 là 52


30% của 520 là 156
5% của 520 là 26



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

17,5% của 240 ?


- GVKL: Củng cố về cách tính tỉ số % .
<b>Bài 2 (10’)</b>


- Gọi HS đọc y/c bài tập 2.
- GV đưa bảng phụ nêu lại BT.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Biết tỉ số thể tích của HLP lớn và
HLP bé là 2


3


Hãy giải quyết yêu cầu của
bài?


- Y/c cả lớp làm bài, 1HSlên bảng làm
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt bài làm
đúng.


<b>Bài 3 (6’)*</b>


- Gọi 2 HS đọc bài toán. Cả lớp theo
dõi.


+ BT cho biết gì?


+ BT hỏi gì?


+ Em có thể chia hình này thành những
hình nào?


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trao đổi
nhóm bàn, nêu cách tính.


- u cầu cả lớp làm bài, 1HS lên bảng
làm.


- Gọi HSNX


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2.</b>


Biết tỉ số thể tích của hai HLP là 2: 3


Thể tích: 64 cm3 <sub>Thể tích: ... cm</sub>3<sub>?</sub>




<i>Bài giải</i>


a) Tỉ số thể tích của của HLP lớn và
HLP bé là 2


3



. Như vậy, tỉ số % thể tích
của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
3 : 2 = 1,5 ; 1,5 = 150%


b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64  3


2


= 96 (cm3<sub>)</sub>


Đ/s:a) 15% ; b) 96 (cm3<sub>)</sub>


<b>3.</b>


- Chia thành 3 khối LP bằng nhau có
cạnh 2 cm


- Chia thành HHCN có các kích thước
4 cm  4 cm  2cm và HLP cạnh 2 cm


- Chia thành HHCN có kích thước


4 cm  4 cm  2cm trừ đi HLP cạnh 2 cm


<i> Bài giải</i>


a) Coi hình đã cho gồm 3 HLP lớn, mỗi
HLP được xếp bởi 8 HLP bé (cạnh 1
cm). Vậy hình vẽ có tất cả



8  3 = 24 (HLP nhỏ)


b) Mỗi HLP có Stp là:
2  2  6 = 24 (cm2)


Do cách xếp như hình vẽ, cả 3 HLP có 4
mặt khơng cần sơn.


Stp của 3 hình là: 24  3 = 72 (cm2)


Diện tích khơng cần sơn là:
2  2  4 = 16 (cm2)


Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2<sub>) </sub>


Đáp số: 56 cm2


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HD học ở nhà: ôn lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP
- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 24: ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS :</b>



<b>1 Kiến thức</b>


<b>- </b>Xác định và mơ tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á,
châu Âu.


<b>2. Kĩ năng</b>


<b>- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu.</b>
- Biết so sánh mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Điền đúng tên vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi:
Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ hoặc bản đồ.


<b>3. Thái độ</b>


<b>- u thích mơn học</b>
II. CHUẨN BỊ


+ GV: Máy tính, máy chiếu. Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
- Lược đồ hình minh hoạ từ bài 17-21


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Gọi 2HS lên bảng


+ Nêu những nét chính về vị trí địa lí,
điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính
của Liên bang Nga.



+ Kể tên một số sản phẩm của ngành
nơng nghiệp, cơng nghiệp Pháp? Vì sao
có rất nhiều khách tham quan du lịch tới
nước PHáp?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


<b>b. Hoạt động 1: Làm việc nhóm (12’)</b>
- Y/c HS điền vào lược đồ trống châu Á,
châu Âu:


• Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương, biển Địa Trung Hải.


+ Nằm ở Đông Âu và Bắc á- Thủ đô
Mát- xcơ- va. - Diện tích 17 triệu km2,
lớn nhất TG - Dân số 144,1 triệu người
- Khí hậu Ơn đới lục địa (chủ yếu phần
Châu á thuộc Liên bang Nga)


- Tài nguyên, khoáng sản: Rừng
Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá,
quặng sắt


+ Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, nho


và chăn ni bị lấy thịt, sữa.


+ Máy móc, thiết bị, phương tiện GT
- Pháp có các cơng trình kién trúc nổi
tiếng (Tháp Ép-phen), có phong cảnh
thiên nhiên đẹp (Sông Xen chảy qua Pa
ri)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a,
Trường Sơn, U-ran, An-pơ.


- 1, 2 HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Thế
giới


+ Nêu vị trí giới hạn của châu á?, các khu
vực của châu á?


+ Nêu vị trí giới hạn của châu Âu?
+ Kể tên các đại dương và châu lục tiếp
giáp với châu âu?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


điền vào lược đồ trống ở BT1


-1 nhóm điền lược đồ trống trên bảng


- HS lên bảng chỉ bản đồ thế giới
- HS nhận xét



<b>c. Hoạt động 2: So sánh 1 số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu </b>
<b>(14-16’)</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn hồn thành phiếu học tập .
- Y/c nhóm làm phiếu sau đó dán lên bảng


- Các nhóm chọn các ý a, b, c, d, ... để điền vào phiếu.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá.


Tiêu chí Châu Á Châu Âu


<i>Diện tích</i> b. Rộng 44 triệu km2<sub>, lớn nhất</sub>


trong các châu lục


a. Rộng 10 triệu km2


<i>Khí hậu</i> c. Có đủ các đới khí hậu, từ
nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới


d. Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hồ.
<i>Địa hình</i> e. Núi và cao ngun chiếm


4
3


diện tích có đỉnh núi Ê-vơ
rét cao nhất TG


g. Đồng bằng chiếm 3


2


diện tích
kéo dài từ tây sang đông


<i>Chủng tộc</i> i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da trắng.
<i>Hoạt động kinh</i>


<i>tế</i>


k) Làm nông nghiệp là chính l. Hoạt động cơng nghiệp phát
triển.


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ GV Tổng kết nội dung về châu Á , châu Âu
- Dặn dò: Về nhà ôn bài- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 48: AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ</b>
<b>KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>


I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.



- Biết được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh
gây hỏa hoạn, vai trò của công tơ điện.


- Biết lý do tại sao phải tiết kiệm điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Kĩ năng: Có kĩ năng phịng tránh bị điện giật và giữ gìn những đồ điện.</b>


<b>3. Thái độ + GD BVMT: Sử dụng tiết kiệm điện và nhắc nhở mọi người cùng thực </b>
hiện.


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI


- Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật / khi dây điện đứt
/…)


- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí).
- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện.
III. CHUẨN BỊ


- Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin.
- Cầu chì, cơng tơ điện.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)</b>
- Y/c 2HS lên bảng TLCH:


+ HS1: Thế nào là vật dẫn điện ? Cho ví


dụ.


+ HS2: Thế nào là vật cách điện ? Cho
ví dụ.


- GVNX, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


+ Năng lượng điện có phải là nguồn
năng lượng vơ tận khơng ?


- GV: Điện không phải là nguồn năng
lượng vô tận. Điện rất nguy hiểm nếu
chúng ta sử dụng khơng đúng ngun
tắc, sai mục đích. Bài học hơm nay cũng
cấp cho các em kiến thức về sử dụng
điện an toàn và tiết kiệm.


<b>b. Hoạt động 1 (14-15’)</b>


- Y/c HS quan sát hình minh họa 1, 2
SGK trang 98 và cho biết:


+ Nội dung tranh vẽ.


+ Làm như vậy có tác hại gì ?
- Gọi HS phát biểu.



+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật
dẫn điện.


VD: đồng, nhơm, sắt…


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua là
vật cách điện.


VD: nhựa, cao su, sứ, thủy tinh…


+ Năng lượng điện không phải là nguồn
năng lượng vơ tận.


<i><b>1. Các biện pháp phịng tránh bị điện </b></i>
<i><b>giật</b></i>


+ Hình 1: Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi
có đường dây điện đi qua. Một bạn đang
cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường
dây điện. Việc làm như vậy rất nguy
hiểm vì có thể làm đứt dây điện, dây
điện có thể vướng vào người gây chết
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nêu: Trong cuộc sống có rất nhiều
tai nạn thương tâm về điện. Vậy chúng
ta cùng nghĩ xem có những biện pháp
nào để phòng tránh bị điện giật.


- GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho


HS thi tiếp sức tìm các biện pháp để
phịng tránh bị điện giật.


- Tổng kết ý kiến của HS. Tuyên dương
đội có nhiều biện pháp phòng tránh bị
điện giật.


<i>- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết – SGK.</i>


truyền qua lỗ cắm trên phích điện,
truyền sang người, gây chết người.


- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Mỗi HS của đội chỉ cần ghi 1 biện pháp
lên bảng.


- 1HS đọc lại các biện pháp phòng tránh
bị điện giật trên bảng.


VD: + không sờ vào ổ điện.


+ Không thả diều, chơi dưới đường dây
điện.


+ Không chạm tay vào chỗ hở của
đường dây hoặc các bộ phận kimloaij có
nghi là có điện.


+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em….



<i><b>Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy</b></i>
hiểm. Ngoài những biện pháp mà các em và SGK đưa ra để phòng tránh bị điện giật,
các em lưu ý: Khi tay ướt hoặc cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ổ điện cũng có thể
bị điện giật. Các em không nên dùng bất cứ vật gì dù là vật cách điện để cắm vào ổ
điện vì như vậy vừa làm hỏng dây điện, ổ điện, vừa có thể bi8j điện giật, nguy hiểm
đến tính mạng.


<b>c. Hoạt động 2 (6-7’)</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hướng dẫn:


+ Đọc các thông tin SGK trang 99.
+ Trả lời các câu hỏi SGK trang 99.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Gọi HS trình bày, y/c HS khác theo
dõi bổ sung.


+ Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng
nguồn điện 12V cho vật dùng điện có
số vôn quy là 6V ?


+ Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho
vật dùng điện có số vơn là 220V thì
sao?


+ Cầu chì có tác dụng gì ?



+ Hãy nêu vai trị của cơng tơ điện ?


<i><b>2. Một số biện pháp tránh gây hỏng </b></i>
<i><b>đồ điện. Vai trò của cầu chì và cơng </b></i>
<i><b>tơ</b></i>


- 4HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động
nhóm theo hướng dẫn của GV.


- HS tiếp nối nhau TLCH, mỗi HS trả
lời 1 câu.


+ Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật
dùng điện có số vơn quy định là 6V sẽ
làm hỏng vật dụng đó.


+ Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho
vật dùng điện có số vơn là 220V thì vật
dụng đó sẽ khơng hoạt động.


+ Cầu chì có t/d là nếu dịng điện q
mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến
cho mạch điện bị ngắt, tránh được
những sự cố nguy hiểm về điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV cho HS quan sát cầu chì và giảng: Cầu chchì có vai trò rất quan trọng. Chúng ta
vẫn thấy trong mỗi gia đình,lớp học có rất nhiều cầu chì. Vì khi sử dụng đồng thời
quá nhiều vật dùng điện thì dịng điện sẽ rất mạnh. Để đề phịng dây dẫn điện bị
chạm, chập vào nhau, cháy dây điện, người ta lắp vào mạch điện các hộp cầu chì.
Nếu dịng điện q mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt,


tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. Các em lưu ý khi dây chì bị cháy, phải
mở cầu dao điện, tim xem chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay thế cầu chì khác.
Tuyệt đối khơng được thay dây chì bằng dây sắt hay dồng. Biện pháp tốt nhất khi có
sự cố về điện là các em báo ngay cho người lớn.


<b>d. Hoạt động 3 (6-7’)</b>


- Y/c HS thảo luận cặp đôi TLCH:
+ Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện ?


+ Chúng ta phải làm gì để tránh lãng
phí điện ?


- Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh lên
bảng.


+ Gia đình em có những vật dùng điện
nào ?


+ Mõi tháng gia đình em phải trả bao
nhiêu tiền điện ?


+ Em thấy gia đình mình sử dụng điện
như vậy đã hợp lí chưa ? Nấu chưa hợp
lí cần phải làm gì ?


<i>- Y/c HS đọc mục Bạn cần biết – SGK.</i>
<i><b>Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, </b></i>
<i>tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia </i>
<i>đình, xã hội và để người khác cũng có </i>


<i>điện dùng.</i>


<i><b>3. Các biện pháp tiết kiệm điện</b></i>
+ Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì :
điện là tài nguyên của quốc gia, năng
lượng điện khơng phải là vơ tận, nếu
mình tiết kiệm điện thì những nơi vùng
sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ có
điện dùng.


+ Những biện pháp để tránh lãng phí
điện:


Khơng bật loa q to.


Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, tivi,…
Chỉ bật điện khi cần thiết.


Không bơm nước quá lâu.


Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu.
Bật lị sưởi, máy sưởi hợp lí.


Dùng bóng điện đủ sáng.


Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên…
+ VD: tivi, tủ lạnh, bếp điện, điều hịa,
lị vi sóng,…


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>



+ Chúng ta cần làm gì để phịng tránh bị điện giật ?
+ Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng ?


<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Ôn tập: Vật chất và năng lượng.</i>
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH - Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: AN NINH - TRẬT TỰ</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Mở rộng hệ thống hố vốn từ về trật tự, an ninh.


- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng từ đặt câu.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ


- GV: Từ điển TViệt, bút dạ, giấy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2HS lên bảng đặt câu ghép có


quan hệ tăng tiến, dưới lớp đặt câu.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết học hôm nay các em </b>
<i>cùng tìm hiểu nghĩa của từ an ninh, làm </i>
các bài tập để thực hành sử dụng những
từ ngữ thuộc chủ điểm


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (12-14’)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý HS đọc kĩ nội dung từng
<i>dịng để tìm đúng nghĩa của từ An ninh.</i>
- Y/c HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Tại sao chọn đáp án a hoặc c?


- Y/c cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
đúng.


- GVKL:


<b>+ An ninh là từ ghép Hán Việt lặp </b>
nghĩa gồm 2 tiếng:


<b>+ An có nghĩa là yên, yên ổn trái với </b>


<b>nguy hiểm Tiếng ninh nghĩa là yên ổn </b>
về trật tự và yên ổn xã hội.


<b>Bài 4 (14’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tậpvà đọc chú
giải.


- GV giúp HS hiểu yêu cầu BT.


- Cả lớp đọc thầm lại bảng hướng dẫn
và làm bài ( thảo luận nhóm 6)


<i><b>VD: Minh khơng chỉ chăm học mà bạn</b></i>
ấy còn rất nhiệt tình với các hoạt động.
<i><b>- Chẳng những hoa lan đẹp mà nó cịn</b></i>
rất thơm.


<i><b>Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng </b></i>
<i><b>nghĩa của từ an ninh ?</b></i>


<i><b> b) An ninh là yên ổn về chính trị và </b></i>
trật tự xã hội.


a) gọi là an tồn
c) hồ bình


<b>- An ninh: yên ổn hẳn, tránh được tai </b>
nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ
an tồn



- Khơng có chiến tranh, khơng có thiên
tai là tình trạng bình n


<i><b>Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau ...</b></i>
<i>- Từ chỉ việc làm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi đại diện HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét ghi nhanh lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc lại bài làm đúng.


<i>- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:</i>


nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn
cơng an, bảo vệ khi khơng có cha mẹ ở
bên, ơng bà, chú, bác, người thân, hàng
xóm, bạn bè


<i>- Từ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ:</i>
khi khơng có cha mẹ: ơng bà, chú bác,
người thân, hàng xóm, bạn bè


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
- HD học ở nhà: Ghi nhớ những việc làm ở BT4


- Nhận xét giờ học.




<b>---Ngày soạn: 01/3/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 4. 6 3. 2019</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Lun đọc: Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ khó trong bài</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu
chuyện


- Hiểu các từ ngữ : Hai Long, chữ V, bu gi, cần khởi động, động cơ


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo
hoạt động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp
phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quố


<b>2. Kĩ năng</b>


<b>- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu</b>
<b>3. Thái độ</b>


<b>- Yêu mến cảm phục người sĩ quan tình báo cách mạng</b>
II. CHUẨN BỊ



+ GV: Thiết bị PHTT: tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4 -5')</b>


<i>- Y/c 2 HS lên bảng đọc bài Luật tục xưa </i>
<i>của người Ê-đê và TLCH</i>


+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?


+ Những chi tiết nào cho thấy người Ê
-đê xử phạt rất công bằng?


+ Người xưa dặt ra luật tục buộc mọi
người tuân theo nhằm đảm bảo cho
cuộc sống bình yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


GV: Các em đã từng nghe nói đến nhân
vật Hai Long trong phim: Ông cố vấn.
Nhân vật Hai Long chính là thiếu tướng
Vũ Ngọc Nhạ, một chiến sĩ tình báo nổi
tiếng thời chống Mĩ. Ơng và đồng đội


hoạt động bí mật trong lịng địch, lấy tin
tức của địch cung cấp cho phía ta để ứng
phó kịp thời. họ phải tạo ra những vỏ
bọc khiến địch không thể nghi ngờ. Bài
hôm nay nói về một phần cơng việc
thầm lặng mà vĩ đại của họ.


<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài</b>


<b>b.1. Luyện đọc (10')</b>


- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: Đọc nối tiếp + Sửa phát âm
- Luyện câu - HS đọc thầm phần chú giải
SGK


+ Lần 2 : Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ
+ Lần 3 : Đọc nối tiếp - Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu


<b> b.2. Tìm hiểu bài</b>


- Y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2



+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì ?
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo ntn?


<i>- Ghi bảng : đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà</i>
<i>lại ít bị chú ý</i>


vậy.


- HS quan sát tranh minh hoạ SGK


* Bài gồm 4 đoạn


* Giải nghĩa từ: Chú giải:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.


+ Đoạn 2: Anh dừng xe˜ ba bước chân.
+ Đoạn 3: Hai Long tới ngồi… chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại


* Sửa Phát âm:
* Luyện câu:


Tháo chiếc bu gi ra xem nhưng đôi mắt
anh không hề nhìn chiếc bu gi / mà
chăm chú quan sát mặt đất phía sau cột
cây số



- Một hịn đá hình mũi tên / (lại chữ V
quen thuộc) / trỏ vào 1 hòn đá dẹt chỉ
cách anh ba bước chân


- Giải nghĩa từ:


+ Hai Long + Cần khởi động
+ Chữ V + động cơ


+ Bu- gi.


<i><b>1. Người liên lạc ngụy trang hộp thư </b></i>
<i><b>mật rất khéo</b></i>


+ Tìm hộp thư mật để lấy và gửi báo
cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?


+ Nêu ND đoạn 1 và 2 ?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3,4


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long.


+ Vì sao chú làm như vậy?


<i>- Ghi bảng : đánh lạc hướng, không để</i>


<i>bị nghi ngờ</i>


+ Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa ntn đối với sự
<i>nghiệp bảo vệ tổ quốc?</i>




<i><b>- GV: Những chiến sĩ tình báo như chú</b></i>
<i>Hai Long đã góp phần cơng lao to lớn</i>
<i>vào thắng lợi </i>


+ Nêu nội dung đoạn 3, 4 ?


+ Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?


<b>b.3. Luyện đọc diễn cảm (10')</b>
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp bài
- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn
+ Gọi 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?


+ Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
+ T/c HS luyện đọc cá nhân.
+ T/c thi đọc diễn cảm
- GVNX, đánh giá.



hộp thư mật, báo cáo được đựng trong 1
chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.


+ ... tình yêu Tổ quốc của mình và lời
chào chiến thắng.


<b> </b>


<i><b>2. Cách lấy thư và gửi báo cáo của </b></i>
<i><b>chú Hai Long</b></i>


+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem giả vờ
xe của mình hỏng, mắt khơng nhìn
chiếc bu gi mà lại chú ý quan sát phía
sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau tay
vẫn cầm bu gi 1 tay chú bẩy nhẹ hòn đá
nhẹ nhàng cạy đáy vỏ đựng hộp thuốc
đánh răng để lấy báo cáo của mình rồi
thả hộp vào chỗ cũ lắp bu gi khởi động
máy làm như đã sửa xong xe.


+ Để đánh lạc hướng chú ý của ngưới
khác khơng ai có thể nghi ngờ.


+… có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
nghiệp BVTQ, vì cung cấp những thơng
tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết
ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối
phó.



<i><b>* Ý chính: Ca ngợi ơng Hai Long </b></i>
<i>người chiến sĩ tình báo hoạt động trong</i>
<i>lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ </i>
<i>vững đường dây liên lạc, góp phần xuất</i>
<i>sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.</i>


- Giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh
hoạt cho phù hợp


<b>- Nhấn gịong: phóng xe lần nào , bất</b>
ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, tổ
quốc Việt Nam


- HS thi đọc diễn cảm
<b>3.Củng cố, dặn dò (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét giờ học


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 118 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.



<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng: Vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài
tập có lên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.


<b>3. Thái độ </b>


- Tạo cho HS sự hứng thú say mê môn học
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Y/c 2HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS dưới lớp làm vào nháp.


- GV nhận xét, đánh giá.


+ Nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần, thể tích của
HHCN và HLP?


- GV nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


<b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 - VBT (12’)</b>


- Gọi 1 HS đọc y/c
+ Bài cho biết gì?


- Y/c HS vận dụng cơng thức và quy
tắc để tính.


+ HS1: Tính DT xung quanh của
HHCN có chiều dài 6cm, chiều rộng
5cm, chiều cao 3cm.


<i>Bài giải</i>


DT xung quanh của HHCN đó là:
(6 + 5)  2  3 = 66 (cm2)


Đáp số: 66cm2


+ HS2: Tính thể tích của HHCN có
chiều dài 9m, chiều rộng 7m, chiều cao
4m.


<i>Bài giải</i>


Thể tích của HHCN đó là:
9 7 4 252   <sub> (m</sub>3<sub>)</sub>


Đáp số: 252m3



- HS nêu quy tắc, kết hợp viết công
thức tính tương ứng.


<b>1.</b>


- Biết chiều dài, chiều rộng , chiều cao
của HHCN


- Tính Sxq và Thể tích HHCN
<i>Bài giải</i>


a) Diện tích xung quanh của HHCN
(0,9+ 0,6 ) × 2 × 11 = 3,3 ( m2<sub>)</sub>


Thể tích của HHCN đó là
0,9 × 0,6 × 11= 0,594 ( m3<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá


+ Nêu cách tính thể tích HHCN?
- Gọi HS nhắc lại cách tính Sxq, Stp
của HHCN.


<b>Bài 2 - VBT (8’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?


+ Để thực hiện được yêu cầu của bài


tốn ta làm như thế nào?


+ Muốn tính diện tích tồn phần và tính
thể tích của HLP ta làm ntn?


- Yêu cầu HS làm vào vở ôly, sau đó 2
HS lên bảng chữa bài.


- Chữa bài và nhận xét.


- GV chốt lại cách tính Stp, VHLP.


(5
4


+ 3
2


) × 2 × 4
3


= 5
11


(dm2<sub> )</sub>


Thể tích của HHCN đó là
5


4


× 3


2
× 4


3
= 5


2


(dm3<sub>)</sub>


Đáp số: a) 3,3 m2<sub> ; 0,594 m</sub>3


b) 5
11


dm2<sub> ; </sub><sub>5</sub>


2
dm3


<i><b>2. Tóm tắt</b></i>


- Cạnh HLP: 3,5 cm
- S1mặt : ...?


- STP: ...?


- V: ...?



- Tính diện tích một mặt.
- Stp = S1 mặt × 6


V= cạnh × cạnh × cạnh (S1mặt × cạnh)
<i> Bài giải</i>


Diện tích tồn phần HLP là
3,5 × 3,5 × 6 = 73,5 (dm2<sub> )</sub>


Thể tích của HLP là
3,5 × 3,5 × 3,5 = 42,875 ( dm3<sub> )</sub>


Đáp số: 73,5 dm2<sub> ; 42,875 dm</sub>3


<b>Bài 3 - VBT (tr.39) (10’)</b>
- Gọi HS đọc y/c bài tập


- GV đưa bảng phụ nêu lại BT.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?
+ Tỉ số 8


5


cho biết điều gì?


+ Biết tỉ số thể tích của HLP lớn và
HLP bé là 5



8


. VHLP lớn gấp mấy lần


VHLPbé ?


+ VHLP lớn bằng bao nhiêu?


+ Muốn tìm tỉ số % của hai số ta làm
ntn?


- Y/c cả lớp làm bài, 1 em lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
- GV chốt cách tìm tỉ số % của hai số .


<i><b>3. Tóm tắt</b></i>


V HLP bé : 125 cm3 <sub> và bằng 5/8 V </sub>


HLP lớn


V HLP lớn = … ?% HLP bé


- Coi VHLP bé là 5 phần bằng nhau thì


VHLP lớn gồm 8 phần như thế. Tức là tỉ


số diện tích của VHLP lớn và VHLP bé là



5
8


- Gấp 8 : 5 = 1,6 lần
- 8 : 5 = 1,6 = 160%
125 : 5 × 8 = 200 cm3


(200 : 125 = 1,6 = 160%)
Đáp số : 160 %


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Nhắc lại cách tính diện tích, thể tích của HHCN, HLP.
+ Nêu cách Tìm tỉ số % của hai số.


<i>- VN chuẩn bị bài Luyện tập chung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>ÔN TẬP: KỂ CHUYÊN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG</b>
<b>I. MỤC TIấU</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>



- Cử chỉ, lời nói phù hợp với từng nhân vật.
<i><b> 3. Thái độ</b></i>


- Chăm chú nghe các bạn kể chuyện, nhớ chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:(5p)</b>
- Kiểm tra 2- 3 HS


- GV nhận xét , cho điểm


- 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã
chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức
bảo vệ các cơng trình lịch sử – văn hố.


<b>B.Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài : (1p)Trực tiếp</b>
<b>2.Cho hs quan sát tranh và nêu nội </b>
<b>dung.</b>


- Gv giao cho mỗi tổ 1 bức tranh.


- cho hs thao luận ,kể lai nội dung câu
chuyện ứng với tưng bức tranh.



<b>3. HS kể chuyện:(15p)</b>


<b>Cho HS kể chuyện trong nhóm</b>
<b>Cho HS thi kể chuyện trước lớp</b>
- GV nhận xét + chốt lại:


<b>4.Củng cố, dặn dò(3p).</b>


- HS quan sát tranh và nêu


- HS chia nhóm 2 (hoặc 4)


Nếu nhóm 2, mỗi em kể theo 2 tranh.
Nếu nhóm 4, mỗi em kể dựa vào 1
tranh.


Sau đó kể tồn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.


<b></b>
<b>---KĨ THUẬT</b>


<b> LẮP XE BEN (Tiết 1)</b>
<i>I Mục tiờu: </i>


H cần phải :


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.


- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- G mẫu xe ben đó lắp sẵn . G+ H bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
<i>III.Các hoạt động dạy - học.</i>




Hoạt động 1. Quan sát , nhận xét mẫu:


-?Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy bộ
phận.Hóy kể tờn những bộ phận đó.


- H q/s mẫu xe ben.


<i>Hoạt động2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:</i>


<i>a.Hướng dẫn chọn các chi tiết:H lờn bảng gọi tờn và chọn từng loại chi tiết xếp vào </i>
hộp


<i>b.Lắp từng bộ phận:</i>


*Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2- Sgk )
-?Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ em
cần phải chọn những chi tiết nào.


-G lắp các giá đỡ theo thứ tự, G h/d chậm .


-H TLCH và chọn cỏc chi tiết.H khỏc
lờn lắp khung sàn xe.



-H quan sỏt.
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ(H3-Sgk )


-?Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ ,ngoài các chi
tiết ở H2 em phải chọn thêm các chi tiết nào.


-G lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng
với thanh chữ U dài .


-H trả lời.
-H quan sỏt .
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H4-Sgk)


-?Em hóy lắp bỏnh xe , trục dài, trục ngắn 1,
vũng hóm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ
tự .G n/x và h/d lắp tiếp .


-H quan sỏt H4 trả lời và thực hiện
lắp 1 trục trong hệ thống .


*Lắp trục bánh xe trước (H5a-Sgk) , lắp ca bin (H5b-Sgk)


-G gọi H lên lắp trục bánh xe trước , lắp ca bin H quan sỏt và NX .
<i>c.Lắp rỏp xe ben (H1-Sgk) </i>


-G tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong Sgk ,chú ý bước lắp ca bin
-Kiểm tra sản phẩm, kiểm tra mức độ nâng lên ,hạ xuống của thùng xe.
<i>d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.</i>



<i>-Cỏch tiến hành như các tiết trước. </i>
<i>IV/Nhận xột-dặn dũ:</i>


- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép một số bộ phận của xe ben.
- H/d HS tiết sau tiếp tục thực hành .


<b>Ngày soạn: 01/3/2019</b>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 5. 07. 3. 2019</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Biết tạo câu ghép mới bằng cách các cặp từ hô ứng.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng từ và viết câu.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng


<b> + Nêu những danh từ có thể kết hợp với</b>


từ an ninh?


+ Nêu những động từ có thể kết hợp với
từ an ninh?


+ Đặt câu với 1 từ tìm được ?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Tiết học hôm nay các em cùng</b>
tìm hiểu về cách nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (14-16’)</b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài


- Y/c HS làm bài cá nhân, 3 em đọc kết
quả, mỗi HS làm 1 phần


- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2 (13-14’)</b>


- Gọi 1HS đọc nội dung bài



- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 hs làm bảng
phụ, sau đó gọi 1 số HS trình bày, lớp
nhận xét


- GVNX, chốt lại kiến thức.


<i>DT kết hợp với </i>
<i>“an ninh”</i>


<i>ĐT kết hợp với </i>
<i>“an ninh”</i>
<b>- Cơ quan an </b>


<b>ninh</b>


<b>- lực lượng an </b>
<b>ninh</b>


<b>- sĩ quan an </b>
<b>ninh.</b>


<b>- An ninh tổ </b>
<b>quốc</b>


<b>- Bảo vệ an ninh</b>
<b>- giữ gìn an ninh</b>
<b>- giữ vững an </b>
<b>ninh˜</b>


<b>- Củng cố an </b>


<b>ninh</b>


<i><b>Bài 1: Tìm các từ nối các vế câu</b></i>
<b>a. Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi.</b>
(Cặp từ hô ứng: chưa ...đã.)


<b>b. Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã...</b>
(Cặp từ hô ứng : vừa...đã.)


<b>c.. Trời càng gắt,/hoa giấy càng hồng</b>
lên rực rỡ


(Cặp từ hô ứng: càng…càng )


<i><b>Bài 2: Tìm cặp từ thích hợp với mỗi </b></i>
<i><b>chỗ trống</b></i>


<i><b> a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.</b></i>
b. Trời mới …đã; chưa…đã, vừa…đã
<b>- Trời mới hửng sáng nông dân đã ra</b>
đồng


<b>c. Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu ,</b>
<b>Sơn Tinh làm núi lên cao bấy nhiêu bấy </b>
<b>nhiêu.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV chốt lại nội dung bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH
- Nhận xét giờ học.


<i></i>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 119: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố các kiến thức đã học về tính diện tích của hình tam giác, hình bình
hành,, hình thang, hình trịn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình trịn.


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


+ Nêu quy tắc tính diện tích của:
hình tam giác, hình thang, hình bình


hành, hình tròn?


- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.
<b>b. HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1 (12’)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV vẽ hình lên bảng.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS nhắc lại cơng thức tính
diện tích tam giác, tam giác vng


+ Để tính được S tam giác ABC ta làm
thế nào ?


- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
bảng .


- GV chữa bài, chốt cách tính diện tích
tam giác, tính tỉ số phần trăm của hai số
+ Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai
số?



<b>Bài 2 (10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc bài toán.


- 2HS nêu quy tắc kết hợp viết cơng
thức tính.


<b>Bài 1</b>


A 4cm B


3cm
D C
5cm


<i>Bài giải</i>


a) Diện tích tam giác ABD là:
3  4 : 2 = 6 (cm2)


Diện tích tam giác BDC là:
5  3 : 2 = 7,5 (cm2)


b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình
tam giác ABD và DT hình tam giác
BDC là : 6 : 7,5 = 0,8


0,8 = 80%



Đáp số :a) 6cm2<sub> ; 7,5cm</sub>2


b) 80 %
<b>2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV vẽ hình lên bảng


- Y/c HS TLN đơi tìm hướng giải
- Gọi 1 HS khá nêu cách tính
- GV chốt cách giải


- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
chữa bài


- GV nhận xét


+ Nêu lại cách tính diện tích hình bình
hành, tam giác?


<b>Bài 3 (8’)</b>


- Gọi 1HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV phát vấn để HS nêu hướng giải
- Gọi 1HS nhắc lại cơng thức tính diện
tích hình trịn và hình tam giác


- Y/c HS tự làm bài vào vở, sau đó 1


HS lên bảng chữa bài, nhận xét


- GV NX, đánh giá.


Q H P


- Tính S hbh - S tam giác KQP= tổng S
tam giác MKQ và tam giác KNP


<i><b> Giải</b></i>


Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12  6 = 72 (cm2)


Diện tích hình tam giác KQP là:
12  6 : 2 = 36(cm2)


Tổng diện tích của hình tam giác
MKQ và hình tam giác KNP là:


72 – 36 = 36(cm2<sub>)</sub>


Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng
tổng diện tích của hình tam giác MKQ
và hình tam giác KNP


<b>3. </b>
<i><b> </b></i>


<i>Bài giải</i>



Bán kính của hình trịn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình trịn là
2,5  2,5  3, 14 = 19,625 (cm2)


Diện tích của tam giác ABC là:
3  4 : 2 = 6 (cm2)


Diện tích phần tơ màu của hình trịn là
19,625 - 6 = 13,625 (cm2<sub> )</sub>


Đáp số: 13,625 cm2


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Gọi HS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình bình hành, tam giác, hình trịn?
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Luyện tập chung


- HD học ở nhà: ơn lại cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.
- Nhận xét giờ học.


<b>--- </b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>



- Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự
miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.


<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ


- GV: Bảng phụ các lỗi dùng từ, chính tả, đặt câu, ảnh chụp : áo quần phục
màu cỏ úa.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)</b>


- Gọi 2HS đọc đoạn văn đã viết lại tiết
trả bài.


+ Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


- GV: Ở lớp 4 các em đã được học về


văn miêu tả. Tiết học này chúng ta cùng
ôn lại kiến thức về văn miêu tả đồ vật và
thực hành viết đoạn văn trong bài văn
miêu tả đồ vật.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (12-14’)</b>


- Gọi 2HS đọc nội dung bài.


- GV giới thiệu tấm ảnh: chiếc áo quân
phục, giải nghĩa từ.


- Y/c HS thảo luận theo cặp làm vào
VBT, 1 nhóm làm bảng phụ.


+ Tìm các hình ảnh so sánh trong bài
văn?


<b>- GV: Lưu ý: cái áo mẹ may y hệt</b>
như .... phục khơng phải là hình ảnh so
sánh <sub> là so sánh thơng thường.</sub>


+ Tìm các hình ảnh nhân hố trong bài
văn?


+ Bài văn mở bài theo kiểu nào?
+ Kết bài theo kiểu nào?


+ Em có nhận xét gì về cách quan sát để


tả cái áo của tác giả?


+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo
theo trình tự nào?


+ Để có bài văn miêu tả sinh động có
thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?


- 2HS đọc đoạn văn đã viết lại ở tiết
trước


<i><b>1. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi</b></i>


<i>- Vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở</i>
Thành phố Tô Châu - Trung Quốc.
<i><b>a. Bố cục bài văn:</b></i>


- MB: Từ đầu <sub>cỏ úa</sub>


- TB: Từ chiếc áo sờn vai <sub> của ba.</sub>
- KB: Cịn lại


<i><b>b. Các hình ảnh so sánh và nhân hố</b></i>
<i><b>trong bài văn</b></i>


+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu
đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng
tắp, cái cầu vai y hệt như chiế áo quân
phục, mặc áo vào có cảm giác như vịng
tay ba mạnh mẽ và u thương...



+ Hình ảnh nhân hố: người bạn đồng
hành q báu; cái măng sét ơm khít lấy
cổ tay tôi.


+ Mở bài trực tiếp
+ Kết bài mở rộng


+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
+ Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của
cái áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Gọi HS nhận xét - GV chốt lại


<i><b>- GV : Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ</b></i>
<i>tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng</i>
<i>khuy, cái cổ…đến cái cảm giác khi mặc</i>
<i>áo, lời nhận xét của bạn bè xung</i>
<i>quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế,</i>
<i>cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác,</i>
<i>cách sử dụng linh hoạt các biện pháp</i>
<i>nghệ thuật nhân hố, so sánh, cùng tình</i>
<i>cảm trân trọng mến thương cái áo của</i>
<i>người cha đã hi sinh tác giả đã viết bài</i>
<i>văn miêu tả đầy chân thực, cảm động </i>
- GV treo bảng phụ, kiến thức cần ghi
nhớ về văn tả đồ vật.


<b>Bài 2 (15-16’)</b>



- Gọi 1HS đọc y/c của bài


- Y/c một số HS nêu tên đồ vật chọn tả.
- GV hướng dẫn, gợi ý HS làm bài:
Chọn cách tả từ bao quát đến chi tiết
hoặc ngược lại, khi miêu tả nên sử dụng
các biện pháp nhân hoá, so sánh để bài
văn thêm sinh động


- 2 HS đọc lại.


<i><b>2. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả</b></i>
<i><b>hình dáng hoặc công dụng của một đồ</b></i>
<i><b>vật gần gũi với em</b></i>


VD: Tả quyển sách, quyển vở, bàn học,
đồng hồ báo thức...


- Gọi 2 em làm bảng phụ


- Gọi 3,4 em nối tiếp đoạn văn mình tả.
- Gọi HSNX - GV nhận xét.


<b>VD: Tả cái bàn: </b>


Cái bàn học ở nhà tôi trông rất xinh xắn. Mặt bàn làm bằng gỗ hình chữ nhật,
đánh véc - ni màu cánh gián bóng sáng. Bốn chân bàn cũng bằng gỗ, đeo trịn, hơi to
hơn ở phần sát với với mặt bàn, nhỏ hơn ở phần dưới nên trơng rất có dun. Mẹ
mua cho tôi một cái ghế tựa đặt bên cạnh bàn. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi cảm thấy
rất dễ chịu và khoan khối vì cái bàn rất vừa với tầm vóc bé nhỏ của tơi.



<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật ?


- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Ơn tập về tả đồ vật
- HD học ở nhà: hoàn chỉnh bài văn.


- Nhận xét giờ học.



<b>---THỰC HÀNH</b>


<b> LUYỆN ĐỌC : CƯỚI VỢ CHO HÀ BÁ</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Chọn câu trả lời đúng,sai vào ơ trống thích hợp ở bài 2 (trang 37).Học sinh tìm được
một câu ghép có căp từ hơ ứng trong đoạn văn .


<i><b>*Ca ngợi Tây Môn Báo là một vị quan đã hiểu và làm cho những người muốn giữ </b></i>
<i><b>tục lệ mê tín thấy được sự vơ lí và dã man của tục lệ đó mà xin thay đổi. </b></i>


<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


-Vở thực hành-Tranh Sgk/37-38
<b>.III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ (5')</b>



-GV yêu cầu hs đọc lại câu chuyện đã
viết.


-Gọi hs nhận xét bài viết của bạn
-GV nhận xét


<b> II. Bài mới (30')</b>
1. Giới thiệu bài(1')


2. Luyện đọc:(10-12') (VTH/29)
*GV đọc truyện, hướng dẫn cách đọc
- Gọi 2 HS đọc nội dung truyện
-Gọi hs luyện đọc cá nhân


-Gv hướng dẫn hs luyên đọc từ khó,câu
trong mỗi đoạn.


-Gọi hs giải nghĩa từ khó trong bài
+Cho hs luyện đọc trong nhóm (3 p')
-Gọi đại diện nhóm đọc,gv nhận xét
+ Cho hs đọc đồng thanh câu truyện.
<b> Bài tập2:(10')( VTH/ 30)</b>


<b> Đọc câu chuyện chọn câu Trả lời </b>
<b>đúng:</b>


-Gọi HS đọc u cầu


<i><b> a)Vì sao dân đất Nghiệp khơng bỏ </b></i>


<i><b>được tục lệ cưới vợ cho Hà Bá?</b></i>


<i><b>b)Tây Môn Báo đã làm cách nào để xoá</b></i>
<i><b>bỏ được tục lệdã man đó? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>c)Cách làm của Tây Mơn Báo hay ở </b></i>
<i><b>chỗ nào ?</b></i>


<i><b> d)Em hiểu thế nào là nơm nớp lo sợ?</b></i>


<b>*Gv chốt nhận xét câu</b>


-Y/c lớp đọc đồng thanh cả bài một lượt
-Gv nhận xét ,.


<b>Bài tập3:(8')(VTH/ 38)</b>


<i><b>Tìm một câu ghép có cặp từ hơ ứng </b></i>


-2 HS đọc bài


- HS theo dõi và lắng nghe.


-HS lắng nghe


- 2HS đọc HS khác theo dõi.
-Hs luyện đọc cá nhân



-Luyện đọc từ khó ,giải nghĩa từ khó
trong bài


:"lụt nội ,Hà Bá, ơng đồng ,bà cốt,cầy
sấy,van lạy”.


- HS đọc trong nhóm
-Đại diện nhóm đọc
- 2 HS đọc


-Lớp đọc đồng thanh


-Hs đọc y/c của bài.


<b>-Hs trả lời là : Vì các bô não,trưởng </b>
<b>làng,ông đồng,bà cốt không cho thay </b>
<b>đổi.</b>


<b>-Hs trả lời là "Ông sai ném những </b>
<b>người muốn giữ tục lệ cưới vợ cho Hà </b>
<b>Bá xuống sông".</b>


<b>-Hs trả lời là "làm cho những người </b>
<b>muốn giữ tục lệ mê tín thấy được sự vơ </b>
<b>lí và dã man của tục lệ đó mà xin thay </b>
<i><b>đổi. ".</b></i>


<b>-Hs trả lời là "Tâm trạng phấp </b>


<b>phỏng,không yên,luôn sợ một điều xấu </b>


<b>xảy ra".</b>


-Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>trong đoạn văn sau:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu
-HD hs xác định đề bài
-Y/c hs đọc thầm đề bài


-Y/c hs làm bài ,đổi vở kiểm tra chéo kết
quả.


-Gọi hs lên bảng làm bài


<i><b>a)Viết lại câu ghép có cặp từ hơ ứng em</b></i>
<i><b>tìm được</b></i>


<i><b>b) Dùng dấu tách các vế câu trong câu </b></i>
<i><b>ghép đó.</b></i>


<i><b>c)Khoanh trịn cặp từ hô ứng nối các vế</b></i>
<i><b>câu trong câu ghép.</b></i>


<i><b>d)Xác định bộ phận chủ ngữ,vị ngữ </b></i>
<i><b>trong mỗi vế câu của câu ghép. </b></i>


-Gọi Hs - GV nhận xét , chốt lại lời giải
đúng.


<b>*GV chốt: - chú ý từ nối với các vế câu.</b>


Cấu tạo của câu ghép; Cách nối các vế
câu.


<i><b>III-Củng cố dặn dò: (2-3')</b></i>
- Hệ thống lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị bài giờ sau.


-Hs lắng nghe


-Hs đọc y/c của bài.
Lắng nghe


-Hs đọc thầm y/c đề bài


-Làm bài ,đổi vở ,kiểm tra chéo kết quả
-1Hs lên bảng làm bài


<i><b>Ơng vừa dứt lời ,/trưởng làng , bơ lão </b></i>
<i><b>và bọn đồng cốt đã xanh xám mặt </b></i>
mày,run như cầy sấy,van lạy xin thôi.


-Hs lắng nghe


-Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 01/3/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 6. 8. 3. 2019</b>



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố cách miêu tả đồ vật.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật,


- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.


- Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn đồ vật bền đẹp
II. CHUẨN BỊ


- GV + HS: Tranh vẽ một số đồ vật. Bút dạ, giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả hình dáng,
cơng dụng của đồ vật.



- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Tiết học hôm nay các em cùng lập</b>
dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị
cho tiết kiểmm tra viết.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (15’)</b>


- Gọi HS đọc 5 đề bài SGK.


+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy
giới thiệu cho các bạn cùng biết?


- Y/c HS chọn đề và nêu.


<i><b>- GV gợi ý: Các em cần chọn đề bài</b></i>
<i>phù hợp với mình: tả quyển sách TV5</i>
<i>tập hai; chiếc đồng hồ báo thức hoặc tả</i>
<i>1 đồ vật trong nhà em yêu thích; ti vi,</i>
<i>bếp, bàn học, lọ hoa....một món quà có</i>
<i>ý nghĩa sâu sắc đối với em.</i>


- Gọi 2HS đọc gợi ý 1 SGK.


- Y/c HS lập nhanh dàn ý. 2 em làm
phiếu dán lên bảng.



- Gọi HS trình bày dàn ý
- Gọi HSNX.


- GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh các
dàn ý.


- Y/c HS sửa bài viết của mình.
<b>Bài 2 (15’)</b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu
- Y/c HS đọc gợi ý 2.


- Dựa vào dàn ý đã lập, HS trình bày
miệng trong nhóm 4


- GV uốn nắn, giúp đỡ các nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm thi trình bày.
- Y/c HS thảo luận về cách chọn đồ vật,
cách sắp xếp ý, cách trình bày


<i><b>- GV lưu ý : Với dàn ý đã lập, khi trình</b></i>
<i>bày em cố gắng nói thành câu với mỗi</i>
<i>chi tiết, hình ảnh miêu tả</i>


- Gọi HS trình bày dàn ý của mình


- Y/c bình chọn người trình bày bài văn


- 2HS đọc đoạn văn.



<i><b>Bài 1: Lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật</b></i>
- HS nêu


- VD: Em tả chiếc đồng hồ, cái bàn
học…


- HS lập dàn ý theo hướng dẫn của GV


<i><b>Bài 2: Tập nói trong nhóm theo dàn ý</b></i>
<i><b>đã lập</b></i>


<b>VD: </b>
1. Mở bài.


Em tả cái đồng hồ báo thức ba em tặng
em nhân ngày sinh nhật.


2. Thân bài.


- Đồng hồ rất xinh xẻo; hình trịn, vỏ
nhựa màu đỏ tươi, hai tai nấm màu vàng
nhạt, vòng nhỏ đề cầm cũng màu vàng.
- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ;
kim phút gầy màu xanh; kim giây mảnh,
dài màu tím.


- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn
hình một chú gấu bé xíu, ngộ nghĩnh.
- Đồng hồ chạy bằng pin. Các nút điều


khiển phía sau rất dễ sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

theo dàn ý hay nhất.
- GV nhận xét, đánh giá.


báo thức thì rất giịn giã, vui tai.


Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học
muộn.


3. Kết bài: Em rất thích chiếc đồng hồ
này và cảm thấy khơng thể thiếu người
bạn ln nhắc nhở em khơng bỏ phí thời
gian


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Tả đồ vật ( kiểm tra viết)
- HD học ở nhà: chuẩn bị bài văn tả đồ vật.


- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. MỤC TIÊU



<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố các kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương. Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích và thể tích của HHCN, HLP
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3 - VBT
trang 44


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


GV: Trong tiết học tốn này chng ta
cùng làm các bài tốn luyện tập về tính
diện tích thể tích HHCN, HLP



<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (15’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Diện tích để làm bể cá khơng có nắp


<b>Bài 3</b>


Chiều dài hình chữ nhật là:
2  2 = 4 (dm)


Diện tích hình chữ nhật là:
4  2 = 8 (dm2)


Diện tích nửa hình trịn là
2  2  3,14 : 2 = 6,28 (dm2)


Diện tích phần được tơ đậm là
8 - 6,28 = 1,72 (dm2<sub>)</sub>


Đ/S: 1,72 dm2


<i><b>Bài 1</b></i>


<i>Bài giải</i>


Đổi 1m= 10dm ; 50cm=5dm ;


60cm = 6dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

là d.tích của những mặt nào?


- Gọi HS nhắc lại cơng thức tính diện
tích xung quanh, diện tích mặt đáy và
thể tích hình hộp chữ nhật


- Gọi 1HS nêu cách tính, lớp nhận xét,
GV chốt.


- Y/c HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm
trên bảng


- GV chữa bài, chốt cơng thức tính diện
tích, thể tích hình hộp chữ nhật.


<b>Bài 2 (6’)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài


- u cầu HS nhắc lại cơng thức tính
diện tích xung quanh, diện tích tồn
phần và thể tích hình lập phương
- Y/c HS làm bài, 1 HS làm trên bảng.
- GV chốt cách tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần, thể tích của
hình lập phương.


<b>Bài 3* (8’)</b>



- Gọi 1 HS đọc đề.
- Y/c HS quan sát hình.


+ Coi cạnh HLP (N) là a thì cạnh của
HLP (M) sẽ ntn so với a ?


+ Viết cơng thức tính DT tồn phần của
2 HLP trên ?


+ Vậy DT toàn phần của HLP (M) gấp
mấy lần DT toàn phần của HLP (N) ?
+ Viết cơng thức tính thể tích của HLP
(N) và thể tích HLP (M).


+ Vậy thể tích của HLP (M) gấp mấy
lần thể tích của HLP (N) ?


- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
bảng


- GV chữa bài, chốt cách tính tỉ số của 2
số.


Diện tích mặt đáy bể cá là :
10  5 = 50 (dm2)


Diện tích kính để làm bể cá là :
180 + 50 = 230 (dm2<sub> )</sub>



Thể tích bể cá là:
50  6 = 300 ( dm3) = 300 lít


Thể tích nước trong bể là:
3.00  3 : 4 = 225 ( lít)


Đáp số: 230 dm2


<i> 300dm</i>3<sub> ; 225 lít</sub>


<i><b>Bài 2. </b></i>


Bài giải


a) Diện tích xung quanh của HLP là:
1,5  1,5  4 = 9 (m2)


b) Diện tích tồn phần của HLP là:
1,5  1,5  6 = 13,5 (m2)


c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5  1,5  1,5 = 3,375 (m3)


Đáp số: a) 9m2<sub>; b) 13,5m</sub>2<sub>; c) 3,375m</sub>3


<b>3.</b>


+ Cạnh của HLP (M) gấp 3 lần nên sẽ là
a  3



+ DT toàn phần của HLP (N) là:
a  a  6


DT toàn phần của HLP (M) là:
(a  3)  (a  3)  6


= (a  a  6)  9


+ Gấp 9 lần.


+ Thể tích HLP (N) là:
a  a  a


Thể tích HLP (M) là:
(a  3)  (a  3)  (a  3)


= (a  a  a)  27


+ Gấp 27 lần


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Kiểm tra


- HD học ở nhà: ôn lại cách tính thể tích, diện tích một số hình đã học.
- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ</b>



<b>TIẾT 24: NÚI NON HÙNG VĨ</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


<i>- Nghe-viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.</i>
- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ (3-4’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng
<i>các tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió</i>
<i><b>Tùng Chinh. Y/c HS dưới lớp viết vào</b></i>
vở nháp.


+ Nêu cách viết tên người tên địa lí VN?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>



<b>- GV: Tiết chính tả hơm nay các em sẽ</b>
<i>nghe viết bài Núi non hùng vĩ. Và luyện</i>
<i>cách viết hoa tên người, tên địa lí VN.</i>
<b>b. HD nghe viết chính tả </b>


<b>b.1. Tìm hiểu nội dung bài viết (3')</b>
- GV đọc nội dung bài chính tả
+ Đoạn văn cho em biết điều gì ?


+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ
quốc?


<b> b.2. Hướng dẫn viết từ khó (3’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm bài, nêu những
từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết.


- Y/c HS viết từ khó.
<b>b.3. Viết chính tả (20’)</b>


- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ
cho HS viết.


<b>b.4. Soát lỗi và chấm bài</b>
- GV đọc lại toàn bài


- GV thu 7- 10 bài, kiểm tra và NX. HS


- Hai Ngàn, Ngã Ba Tùng Chinh, Pù


Mo; Pù Xai…


+ Khi viết tên người tên địa lý VN cần
viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành
tên riêng đó


- HS theo dõi SGK.


+ Giới thiệu với chúng ta con đường đi
đến thành phố biên phòng Lào Cai


+ Vùng biên cương Tây Bắc, nơi giáp
danh giữa nước ta và Trung Quốc.


<i>- VD: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hồng</i>
<i>Liên Sơn, Phan-xi-păng, Sa Pa, Lào Cai</i>


- HS viết chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đổi vở soát lỗi.
<b>c. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1a</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Y/c HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên
riêng trong đoạn thơ.


- Gọi HS phát biểu ý kiến: nêu tên riêng
đó và cách viết hoa.



- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng bằng cách viết lại tên riêng đó.
<b>Bài 3a</b>


- Gọi HS đọc nội dung BT3.


- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có
đánh số thứ tự ; 1 HS đọc lại các câu đố.
- Y/c HS trao đổi nhóm 6 làm bài.


- Y/c đại diện các nhóm làm xong dán
bài lên bảng lớp trình bày


- Y/c HS - GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng.


* Y/c HS đọc từng câu đố và lời giải.
<b>- Y/c HS nhẩm học thuộc lòng - thi đọc</b>
thuộc lòng các câu đố.


<i><b>Bài 1a: Hãy tìm các từ ngữ chứa các</b></i>
<i>tiếng dưới đây.</i>


<i>Tên người, tên</i>
<i>dân tộc</i>


<i>Tên địa lí</i>
Đăm Săn, Y Sun


Nơ Trang Lơng


A-ma Dơ-hao
Mơ-nông


Tây Nguyên
(sông) Ba


<i><b>3a. Giải câu đố và viết đúng tên các</b></i>
<b>nhân vật lịch sử trong các câu đố.</b>
1) Ngơ Quyền, Lê Hồn, Trần Hưng
Đạo.


2) Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)


5) Lê Thánh Tơng (Lê Tư Thành)


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- GV chốt nội dung bài


<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Ai là thuỷ tổ loài người ?</i>


- HD học ở nhà: ôn bài Ghi nhớ cách viết hoa các tên riêng VN đã học
- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
I. MỤC TIÊU



<b>1. Kiến thức</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn


- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con
đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực cho chiến trường, góp
phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của dân tộc ta.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn kĩ năng diễn đạt, chỉ bản đồ</b>
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

II. CHUẨN BỊ


- GV: Thiết bị PHTT (tranh ảnh,tư liệu về bộ đội, đồng bào Tây Nguyên tham
gia vận chuyển hàng trên tuyến đường TS) . Bản đồ hành chính VN.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


+ Nhà máy cơ khí Hà nội ra đời trong


hồn cảnh nào?


+ Kể một số đóng góp của Nhà máy đối
với cơng cuộc việc xây dựng và bảo vệ
đất nước?


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Trong những năm tháng ác liệt
của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu
nước, giữa chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo
dốc cheo leo của Trường Sơn, bộ đội,
TNXP đã " mở đường mòn HCM", góp
phần chiến thắng giựa mĩ, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước. Bài học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con
đường lịch sử này.


<b>b. Hoạt động 1 (9- 10’)</b>


- GV giới thiệu về nhiệm vụ của hai
miền Năm, Bắc trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ: Miền Nam là tiền tuyến lớn,
miền Bắc là hậu phương lớn. Sự chi


+ Sau chiến thắng ĐBP và Hiệp định


Giơ – ne – vơ, Miền Bắc bước vào thời
kì xây dựng CNXH làm hậu phương lớn
cho cách mạng Miền Nam


Để góp phần trang bị máy móc cho miền
Bắc thay thế các cơng cụ thơ sơ có năng
suất lao động thấp bằng các công cụ
hiện đại cho năng suất lao động cao
Đảng cà Chính phủ quyết định xây dựng
một nhà máy cơ khí hiện đại làm nịng
cốt cho ngành cơng nghiệp của nước ta.
Đó là NM cơ khí HN. Nhà máy được
khởi cơng thắng 12/1955 và hoàn thành
tháng 4/1958 dưới sự giúp đỡ của các
chuyên gia Liên Xô


+ Các sản phẩm của nhà máy (máy
phay, máy tiện, máy khoan,..) phục vụ
công cuộc lao động XHCN ở miền Bắc;
không ít sản phẩm (súng, đạn, vũ khí,
tên lửa A12,..) cùng bộ đội đánh giặc
trên chiến trường miền Nam; Nhà máy
luôn đạt được thành tích to lớn, góp
phần quan trọng vào công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

viện kịp thời đầy đủ về mọi mặt của
miền Bắc đối với miền Nam là yếu tố
thắng lợi. Đường Trường Sơn là tuyến
đường chính để miền Bắc chi viện cho


miền Nam.


- GV treo bản đồ


+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí của dãy
núi Trường Sơn,


- GV chỉ đường Trường Sơn và nêu
<i>Đường Trường Sơn bắt đầu từ Hữu</i>
<i>Ngạn sông Mã- Thanh Hố, qua miền</i>
<i>Tây Nghệ An đến miền đơng Nam Bộ.</i>
- Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của đường
Trường Sơn.


- GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn
là 1 hệ thống bao gồm nhiều con đường
trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn và
Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là
một con đường.


<i>- GV nêu yêu cầu TLN (3')</i>


+ Đường Trường Sơn có vị trí ntn đối
với 2 miền Bắc Nam của nước ta?


+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn?


(ảnh họp bàn mở ĐTS)



+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy
núi Trường Sơn ?


+ Ta QĐ mở ĐTS vào tg nào?
- GV cho HS quan sát ảnh minh họa.
<i><b>- GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho</b></i>
<i>MN ta quyết định mở đường Trường</i>
<i>Sơn. Tuyến đường vận tải chiến lược</i>
<i>Trường Sơn dài 16000 km gồm 5 hệ</i>
<i>thống đường trục dọc và 21 đường trục</i>
<i>ngang và 1 tuyến đường kín cho xe chạy</i>
<i>ban ngày dài 3140 km. cũng như trong</i>
<i>kháng chiến chống Pháp lần này ta</i>
<i>cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an</i>
<i>tồn cho con đường huyết mạch nối</i>
<i>miền Bắc với MN tiền tuyến.</i>


<b> c. Hoạt động 2 (8-9’)</b>


- GV y/c HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 SGK
47 - 48


+ Tính đến ngày đất nước thống nhất thì
đường Trường Sơn đã tồn tại được bao
nhiêu ngày đêm?


<b>- HS quan sát bản đồ </b>


+ Đường Trường Sơn là con đường nối
liền 2 miền Nam - Bắc của nước ta.


+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền
Nam kháng chiến thực hiện nhiệm vụ
thống nhất đất nước.


+ Dựa vào rừng núi hiểm trở để che mắt
quân thù.


+ Ngày 19/5/1959 ta quyết định mở
đường Trường Sơn.


<i><b>2. Những tấm gương tiêu biểu trên</b></i>
<i><b>tuyến đường Trường Sơn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Trong thời gian ấy, trên đường
Trường Sơn đã từng diễn ra những sự
kiện gì?


+ Hãy kể lại một tấm gương tiêu biểu
mà em biết?


- GV cho HS xem ảnh chụp anh Nguyễn
Viết Sinh.


<b>- GV cho HS quan sát H1 sgk: Bức ảnh</b>
chụp cho em biết điều gì ?


- GV cho HS xem ảnh minh họa sự tàn
phá của bom đạn


- GV: Ròng rã suốt 16 năm địch đã trút


xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu
tấn bom đạn hóa học. Trong Chiến tranh
Việt Nam, lực lượng quân sự Mỹ và
Việt Nam Cộng hòa đã đánh phá hệ
thống giao thông này bằng các chiến
dịch bộ binh và khơng qn. Một hệ
thống máy móc điện tử, thường được
gọi là Hàng rào Điện tử McNamara, đã
được sử dụng để giúp hướng dẫn máy
bay ném bom. Ngoài ra, chất độc màu
da cam cùng một số loại chất độc diệt cỏ
khác đã được rải xuống nhiều vùng rừng
trên đường Trường Sơn làm trụi lá cây,
các dự án tạo mưa và các chất hóa học
tạo bùn cũng được Mỹ sử dụng để phá
đường.


+ Trước sự tàn phá ác liệt của bom đạn
kẻ thù, tinh thần chiến đấu của bộ đội,
cơng bính và thanh niên xung phong ta
thế nào?


- GV cho HS quan sát tranh ảnh lấp hố
bom mở đường thông xe.


- Y/ c HS TLN bàn (3'): Em hãy chia sẻ
với các bạn về những bức ảnh, những
câu chuyện, những bài thơ về những
tấm gương anh dũng trên đường Trường
Sơn mà em sưu tầm được.



- GV cho HS quan sát 10 cô gái ngã ba
Đồng Lộc.


- GV cho HS quan sát H2
<b>d. Hoạt động 3 (9-10’) </b>


+ Nhiều chiến công, thấm đượm bao mồ
hôi, máu và nước mắt của bộ đội và
thanh niên xung phong.


- 1 HS kể về anh Nguyễn Viết Sinh


+ Chụp đường Trường Sơn trong k/c
chống Mĩ. Những rừng cây trụi lá vì
bom đạn và chất độc hóa học mĩ đã rải
xuống cánh rừng.


- HS xem ảnh minh họa sự tàn phá của
bom đạn


+ Bền bỉ chiến đấu, ủi đất san đường,
nhanh chóng thơng tuyến cho bộ đội, xe
quân sự vượt trọng điểm an tồn vào
mặt trận


- Đại diện HS trình bày trước lớp. VD:
+ 10 cô gái ngã 3 Đồng lộc


+ La Thị Tám, lấp hố bom


+ Bộ đội, TNXP chuyển đạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị
ntn trong sự nghiệp chống Mĩ cứu
nước.của dân tộc ta?


- GV: Đây là con đường huyết mạch nối
2 miền Nam – Bắc, trên con đường này
biết bao người con miền Bắc đã vào
Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền
Nam hàng triệu tấn lương thực, thực
phẩm, đạn dược, vũ khí,... để miền Nam
đánh thắng kẻ thù. Hiểu được tầm quan
trọng của con đường nên giặc Mĩ đã
dùng máy bay thả hàng triệu tấn bom
đạn và chất độc xuống đường Trường
Sơn, những con đường vẫn tiếp tục lớn
manh. Đường Trường sơn cịn được
những người lính trong cuộc chiến gọi
<i>là tuyến lửa.</i>


- GV cho HS quan sát H3


+ Ngày nay, Đảng và nhà nước chủ
trương mở rộng đường mịn HCM để
làm gì?


- GV cho HS quan sát H1 và H3


+ So sánh 2 bức ảnh ở SGK, nhận xét về


đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch
sử?


- GV nhấn mạnh:


+ Ý nghĩa của đường Trường Sơn.


+ Ngày nay đường Trường Sơn – đường
HCM đã và đang được tiếp tục mở rộng.
+ Tại sao đường Trường Sơn còn được
gọi là đường mòn HCM?


- GV cho HS xem đoạn băng tư liệu:
Đường Trường Sơn xưa và nay.
<b>- Gọi 2 HS đọc Ghi nhớ SGK- 49.</b>


- HS đọc Sgk 48, TLCH


+ Là con đường chiến lược, là mạch
máu giao thông nối liền hai miền Bắc
Nam chi viện sức người, sức của cho
miền Nam


+ Đưa đường Trường Sơn trở thành con
đường giao thông quan. trọng nối 2
miền Nam Bắc. Con đường đóng góp
khơng nhỏ cho sự nghiệp XD đất nước
đưa nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.



- Quan sát ảnh, trả lời.


+ Đường Trường Sơn ra đời đúng vào
sinh nhật Bác19-5-1959.


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị ntn trong sự nghiệp chống Mĩ cứu
nước.của dân tộc ta?


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Sấm sét đêm giao thừa.
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A, Sinh hoạt</b>


- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần


- Rèn cho HS có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm
tốt


* GDHS có ý thức hơn trong học tập, trong mọi hoạt động của trường, của lớp
<b>B, Kĩ năng sống</b>


- HS hiểu được hoài bão và tầm quan trọng của việc xây dựng hoài bão.


- Viết hoặc nói ra được hồi bão của bản thân.


- GD HS có hồi bão để phấn đấu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>A, Sinh hoạt</b>


GV: Nội dung sinh hoạt


HS: Ban cán sự lớp các thông kê hoạt động của lớp các mặt trong
<b>B, Kĩ năng sống</b>


Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
<b>III- TIẾN HÀNH SINH HOẠT</b>


<b>A, Sinh hoạt</b>


1. Ôn đinh: Lớp hát


2. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 24:


1.Ban cán sự lớp tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
+ Các tổ trởng nhận xét.


+Lớp trởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua
-ý kiến của các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến


2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
3. Bình bầu, bình xét thi đua:



Tuyên dơng những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ
sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:


………
+Học tập: Duy trì tốt đơi bạn cùng tiến


………
Lao động :Thực hiện tốt việc lao động chun, cơng trình măng non xanh


+Vệ sinh:Thực hiện giữ gìn vệ sinh lớp học, vệ sinh trờng lớp. Biết cách giữ gìn và
bảo vệ mơi trường xung quanh.


4. Sinh hoạt đội:


-Nhắc nhở hs mặc đồng phục vào các ngày trong tuần, duy trì tốt việc đeo khăn
quàng, ý thức tập thể dục- múa hát tập thể.


<i><b>5 . Phổ biến kế hoạch tuần 25:</b></i>


+ Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ
+ Duy trì giải tốn trên mạng


+ Duy trì sĩ số 100%.


+ Thực hiện tốt các nề nếp.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
- Rèn bài võ cổ truyền và nghi thức đội



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+Tập luyện thường xuyên trò chơi dân gian chuẩn bị cho đợt thi cấp trường do
"đoàn" đội phát động.


+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trờng.


- Cần duy trì múa hát tập thể ý thức rèn luyện thuộc nhiều bài hát trong các buối
sinh hoạt, mỗi tổ có một tiết mục văn nghệ.


- Thực hiện tốt ATGT, không sử dung chất nổ, thả đèn trời
- Vệ sinh sạch sẽ, phòng chống bệnh dịch mùa đơng


- Chăm sóc tốt cơng trình măng non xanh, vệ sinh trường lớp sạch sẽ


- 100% học sinh thực hiện tốt công tác phịng chống tai nạn thương tích trong
trường học


B, Kĩ năng sống


<b>1. Tổ chức</b> - Hát


<b>2. Dạy bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>


<b>- Chủ đề: Tự tin, tự trọng, tự chịu trách </b>
<b>nhiệm.</b>


<b>- Bài học: Xây dựng nhân hiệu</b>
<i><b>b. Nội dung</b></i>


<i><b>+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế</b></i>


<i>Câu chuyện: Đỗ Nhật nam</i>
<i><b>+ HĐ2: Trải nghiệm</b></i>


+Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm bài cá nhân


- Trình bày ý kiến
GV chốt nội dung BT2
+ Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HD HS viết bài vào SGK
- Trình bày ý kiến


<i><b>HĐ3: Bài học</b></i>


- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của
từng phần.


1. Các phương pháp xây dựng nhân hiệu.


- Đọc đầu bài – ghi vở.



- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.


- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.


- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài


- Đại diện vài HS trả lời .


- HS đọc yêu cầu BT3
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2. Những điều cần tránh.
3. Em cần nhớ.


GVKL: Nội dung bài học tr 42,43.
<i><b> HĐ4: Đánh giá, nhận xét</b></i>


- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em
tự đánh giá.


- Gv thu bài ghi nhận xét.


- Vài HS nhắc lại.



- HS tô màu.
<b>3. Củng cố- dặn dị:</b>


- Nêu bài học


- Xây dựng cho mình một nhânn hiệu.


- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận
xét ở cuối bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×