Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 10-2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 45 trang )

Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 10/2006.
I. Kế toán TSCĐ
A. Kế toán TSCĐ
TSCĐ là những t liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn
đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn
và phần hao mòn này đợc dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm đợc tạo
ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình tháI ban đầu.
Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn mang lại lợi trong tơng lai khi đa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy chuyên sản xuất gạch ốp lát cho nên TSCĐ
của nhà máy chủ yếu là:
TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá GTHM GTCL
1 Nhà cửa vật kiến trúc 5.146.625.180 1.938.562.154 3.208.063.026
2 Máy móc thiết bị 2.025.388.810 791.456.733 1.233.932.077
3 Phơng tiện vận tải 945.970.871 641.159.336 304.811.535
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 27.239.485 6.009.362 21.230.123
5 Tổng cộng 8.145.224.346 3.377.187.585 4.768.036.761
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ
TSCĐ cho từng đối tợng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để
theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của
chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng
năm, mỗi TSCĐ đợc ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại có
đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo


nhóm.
Trình tự, thủ tục đa TSCĐ vào sử dụng đợc biểu hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao
Sổ cái
11
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ
TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ
lập bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng
với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ
trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho
từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ đợc theo dõi riêng cho từng đối tợng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng
thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao
gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật
kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhợng bán
Khi thanh lý, nhợng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận
TSCĐ đợc thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị h hỏng không sử dụng đợc nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp
trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý đợc lập thành ba
liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trờng hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ
trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,
biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.

Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ
cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ tr ởng h-
ớng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2006
Bên A: Nhà máy gạch CERAMIC
Có tài khoản số: 0102057800 Tại: Ngân hàng Công thơng Thanh Hoá
22
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Điện thoại: 037.791761
Do ông (bà): Dơng Đình Quang Chức vụ: P. Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 25 Trần Phú P. Điện Biên TP. Thanh Hoá
Điệ thoại: 037.215743
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng số l ợng giá cả
STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy trộn NVL Chiếc 01 630.023.000 630.023.000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng

STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy trộn NVL Chiếc 01 630.023.000 630.023.000
Điều III: Quy cách phẩm chất
Máy trộn NVL chất lợng tốt, mẫu mã đẹp
điều IV: giao nhận vận chuyển bao bì, đóng gói
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển do bên B chịu
- Cớc phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu
điều V: thanh toán giá cả
- Giá cả: 630.023.000đ/chiếc cha có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
điều VI: cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn
bản trớc 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng vật chất chính
sách, pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giảI quyết đợc, 2 bên
báo cáo TTKT thành phố Thanh Hoá giảI quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày
30/11/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết
toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này đợc làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
33
Kế toán trởng kế toán trởng

Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820
Địa chỉ: 25 Trần Phú P. Điện Biên TP. Thanh Hoá Mã số: 23854262
Điện Thoại: (037) 215 743.
Họ tên ngời mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Nhà máy gạch CERAMIC Mã số: 2800220625003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173 ĐVT: đồng
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C D E G = D x E
1 Máy trộn nguyên vật
liệu
Chiếc 1 630.023.000 630.023.000
Cộng tiền hàng : 630.023.000
Thuế GTGT(10%) : 63.002.300
Tổng cộng : 693.025.300
Tổng số tiền viết băng chữ: sáu trăm chín ba triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do Hạnh phúc

Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
44
Biên bản giao nhận TSCĐ

Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 20 tháng 10 năm
2006 của Nhà máy gạch CERAMIC
Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dơng Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)
Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại nhà máy gạch CERAMIC
Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty th ơng
mại tổng hợp Tiến Thành giao cho bên nhận Nhà máy gạch CERAMIC số hàng sau: 01
Máy trộn nguyên vật liệu chất lợng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lợng giao nhận thc tế: 01 máy trộn nguyên vật liệu.
STT
Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
01 -Máy trộn nguyên vật liệu
-Thuế GTGT
Chiếc 01 630.023.000 630.023.000
63.002.300
Cộng
693.025.300

Nhà máy gạch CERAMIC đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận
trên.
Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị
pháp lý nh nhau.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )

Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi
hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006
- Tên hàng hoá : Máy trộn nguyên vật liệu
- Nớc sản xuất : Việt Nam
55
- Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
- Năm sản xuất : 2005
- Năm đa vào sử dụng: 2006
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải NG Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn
3

20/10
Mua máy trộn
nguyên vật liệu
630.023.000
Cộng 630.023.000
Kế Toán Trởng
( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo
từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó
ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị h hỏng và lạc hậu muốn
xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi
trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trớc khi đa ra
quyết định.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Số: 06/ QĐ - 2006 Thanh Hoá, ngày tháng năm .
Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị
sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật nhà máy gạch
CERAMIC.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: . đồng, đã khấu hao
hết .đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày tháng năm
.

Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.
Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày tháng năm , các bên có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.

Giám đốc Nhà máy
66
(ký, họ tên)
Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý
thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày tháng năm .
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày tháng năm của giám đốc nhà máy
gạch CERAMIC về việc thanh lý một TSCĐ ..
1. Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà): . Chức vụ: ..Tr ởng ban
Ông (Bà): . Chức vụ: Uỷ viên
2. Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: ..
Nguyên giá:
3. Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
4. Kết quả thanh lý:
Tổng chi phí thanh lý:
Tổng thu thanh lý: ..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày tháng năm
Ngày tháng năm

Giám đốc Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B. Khấu hao TSCĐ.
Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và
giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa
học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tợng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi
phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
1. Phơng pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau. Phơng pháp
khác nhau đợc lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng
trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phơng pháp khấu hao đều theo
thời gian đợc áp dụng phổ biến.
Hiện nay nhà máy gạch CERAMIC đang áp dụng phơng pháp này, bởi vì phơng
pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho nhà máy nâng cao
năng xuất sử dụng.
2. Cách tính khấu hao của phơng pháp này nh sau

77
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Nguyên giá
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao bình quân
=
Số năm

sử dụng
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao
Bình quân năm
=
12 tháng
3. Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trớc và tỷ lệ
khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trớc và
các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 10 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
S
t
t
Tên TS Mã
TS
Ngày số kỳ
KH
Nguyên giá Gt KH kỳ Gt đã KH Gt còn lại
Nhà cửa vật kiến
trúc
L01 0 5146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026
1 Nhà sản xuất chính TS 01 1/8/05 127 5.146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026
Máy móc thiết bị L02 0 2.025.388.810 15.419.162 791.456.733 1.233.932.077
3 Móng máy xe goòng TS 03 1/8/05 77 1.172.970.700 9.076.559 610.224.043 562.746.657
4 Hồ cáp điện TS 04 1/8/05 77 16.263.500 125.848 8.460.890 7.802.610
........................
1

6
Đờng dây cao thế TS 02 1/8/05 77 295.290.600 2.460.755 142.723.790 152.566.810
1 Dây chuyền mài cạnh TS 44 1/3/06 144 540.864.000 3.756.000 30.048.000 510.816.000
88
7 gạch
Phơng tiện vận tải L03 0 945.970.871 5.013.535 641.159.336 304.811.545
1
8
Xe nâng hàng
KOMATSU FD 30
-11
TS 33 1/8/05 65 116.471.428 647.063 84.118.251 32.353.177
1
9
Máy xúc KOMATSU
WA70 1
TS 34 1/8/05 65 145.332.786 706.479 110.008.848 35.323.938
2
0
Máy xúc XK 04 TS 35 1/8/05 65 517.500.000 2.156.250 409.687.500 107.812.500
2
1
Máy xúc lật
KOMATSU 510
TS 36 1/8/05 101 166.666.667 1.503.743 37.344.737 129.321.930
..
Thiết bị dụng cụ
quản lý
L04 0 27.239.485 185.824 6.009.362 21.230.123
2

2
Máy vi tính TS 49 1/9/06 36 11.363.000 87.928 5.911.466 5.451.534
2
3
Máy điều hoà
TOSHIBA
TS 50 1/9/06 36 15.876.485 97.896 97.896 15.778.589
..
Tổng cộng 8.145.224.346 33.874.980 3.377.187.585 4.768.036.761
Nhà máy gạch CERAMIC
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Khu công nghiệp Lễ Môn - TP. Thanh Hoá Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tr
Sổ nhật ký chung
Tháng: 10 năm: 2006
Chứng từ
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Số Ngày Nội dung Nợ Có
PN01 01/10/2006 Mua NVL của C. ty TNHH sản xuất & thơng mại ViCo x 1 1521 3311
267033 01/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 2 1331 3311
PN02 02/10/2006 Mua than của CT CB & KD than thanh hoá x 3 1521 3311
135798 02/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 4 1331 3311
PX01 03/10/2006 Xuất than cho phân xởng sản xuất x 5 621 1521
PX02 04/10/2006 Xuất đất sét cho sản xuất sản phẩm x 6 621 1521
PC01 05/10/2006 Trả tiền cho nhà in báo thanh hoá x 7 3311 1111

PT01 06/10/2006 Thu tiền của ĐL Tiến Cảnh x 8 1111 1311
PC02 07/10/2006 Trả tiền cho DN Thiện Nam x 9 3311 1111
PT02 08/10/2006 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ x 10 1111 1121
PN03 09/10/2006 Mua hộp giấy của nhà in báo thanh hoá x 11 1521 1111
714748 09/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 12 1331 1111
PX03 10/10/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 13 621 1521
PN04 11/10/2006 Mua NVL của Cty TNHH TM- DV tân thắng x 14 1521 3311
435012 11/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 15 1331 3311
PX04 13/10/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 16 621 1521
PT03 14/10/2006 Thu tiền của công ty Vinaconex x 17 1111 1311
PT04 15/10/2006 Thu tiền của ĐL Lan Phơng x 18 1111 1311
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 19 622 334
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 20 622 334
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 21 622 334
99
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A1 x 22 627 334
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A2 x 23 627 334
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch phế loại x 24 627 334
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận QLPX x 25 6422 334
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận bán hàng x 26 641 334
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 27 622 3383
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 28 622 3383
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 29 622 3383
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 30 622 3384
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 31 622 3384
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 32 622 3384
PKT02-BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 33 622 3382
PKT02-BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 34 622 3382
PKT02-BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 35 622 3382
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng x 36 641 3383

PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHYT cho bộ phận bán hàng x 37 641 3384
PKT02- BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng x 38 641 3382
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN x 39 6422 3383
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN x 40 6422 3383
PKT02- BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN x 41 6422 3382
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV x 42 334 3383
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV x 43 334 3384
PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1 x 44 627 2141
PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2 x 45 627 2141
PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại x 46 627 2141
PC04 19/10/2006 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác x 47 627 1111
03521 19/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 48 1331 1111
PKT04-BB 20/10/2006 Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM & DV Sao Việt x 49 2111 3311
917748 20/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 50 1331 3311
PC05 20/10/2006 Chi phí vận chuyển lắp đặt x 51 2111 1111
876543 20/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 52 1331 1111
PKT04-BB 20/10/2006 TS đợc đầu t bằng quỹ ĐTPT x 53 414 4111
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1 x 54 154 621
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2 x 55 154 621
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1 x 56 154 622
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2 x 57 154 622
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch phế loại x 58 154 622
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A1 x 59 154 627
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A2 x 60 154 627
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch phế loại x 61 154 627
PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A1 x 62 155 154
PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A2 x 63 155 154
PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch phế loại x 64 155 154
PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng x 65 641 2141
PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN x 66 6422 2141

PX05 23/10/2006 Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh x 67 632 155
PT05 23/10/2006 Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh x 68 1111 5112
792902 23/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 69 1111 33311
1010
PX06 24/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 70 632 155
GBN01 24/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 71 1121 5112
792903 24/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 72 1121 33311
PX07 26/10/2006 Xuất bán cho công ty vinaconex x 73 632 155
PX07 26/10/2006 Xuất bán cho công ty vinaconex x 74 1311 5112
73241 26/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 75 1311 33311
PX08 27/10/2006 Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh x 76 632 155
PT06 27/10/2006 Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh x 77 1111 5112
801803 27/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 78 1111 33311
PC06 28/10/2006 Trả lơng cho cán bộ CNV x 79 334 1111
PX09 29/10/2006 Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh x 80 632 155
PX09 29/10/2006 Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh x 81 1311 5112
801804 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 82 1311 33311
PX10 29/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 83 632 155
GBN02 29/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 84 1121 5112
801805 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 85 1121 33311
PX11 29/10/2006 Xuất bán cho công ty Vinaconex x 86 632 155
PX11 29/10/2006 Xuất bán cho công ty Vinaconex x 87 1311 5112
801806 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 88 1311 33311
KCT10 30/10/2006 Kết chuyển thuế x 89 33311 1331
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm x 90 5112 911
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 91 911 632
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển chi phi bán hàng x 92 911 641
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quản lý x 93 911 6422
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển lãi HĐKD x 94 911 421
KCT10 31/10/2006 Thuế TNDN phải nộp x 95 821 3334

KCT10 31/10/2006 Kết chuyển lãi HĐKD sau thuế x 96 911 421

Cộng phát sinh
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ tr
Sổ cái tài khoản: 2111 - TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản Số phát sinh
Số Ngày
Trang sổ STT dòng
đối ứng
Số d đầu kỳ
20/10/2006 PKT04-BB 20/10/2006
Mua máy trộn
NVL của cty
TNHH TM &
DV Sao Việt 11 49 3311
20/10/2006 PC05 20/10/2006
Chi phí vận
chuyển lắp đặt 11 51 1111


1111

Tổng cộng
phát sinh

Số d cuối kỳ
Ngời lập
biểu
Kế toán tr-
ởng Thủ trởng đơn vị
Sổ cái tài khoản: 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký
chung
T khoản Số phát sinh
Số Ngày
Trang sổ STT dòng
đối ứng
Số d đầu kỳ

17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006
Trích khấu
hao TSCĐ ở
bộ phận sx
gạch A1 10 44 627

17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006
Trích khấu
hao TSCĐ ở
bộ phận sx
gạch A2 10 45 627


17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006
Trích khấu
hao TSCĐ ở
bộ phận sx
gạch phế loại 10 46 627

22/10/2006 PKT05-TS 22/10/2006
Trích KH
TSCĐ ở bộ
phận bán
hàng 14 65 641

22/10/2006 PKT05-TS 22/10/2006
Trích KH
TSCĐ ở bộ
phận QLDN 14 66 6422








Tổng cộng
phát sinh
Số d cuối kỳ
1212
Ngày :.../.../.......
Ngời lập

biểu
Kế toán
trởng Thủ trởng đơn vị
Sổ tổng hợp Tài sản cố định
Tháng: 10 năm: 2006
Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ
M TS ã Tên tài sản
Thời
gian SD
Số
ợn
g
Nguyên giá
Khấu hao
Ngày kết
thúc
Tỷ

%
Mức khấu hao
Luỹ kế Năm GT còn ại
Tháng
Luỹ kế
tháng
N2111.01-
00001 Máy trộn NVL 01/01/2016

1
630,023,00
0 10%

5,250,19
2
5,250,19
2
5,250,19
2
624,772,80
N2111.01-
00002
Máy cắt sắc
cạnh 01/01/2016

1
500,000,00
0 10%
4,166,66
7 4,166,667
4,166,66
7
495,833,33
N2111.01-
00003 Máy sấy khô 01/01/2016

1
760,048,89
7 10%
6,333,74
1
6,333,74
1

6,333,74
1
753,715,15




Tổng


1,890,071,897

15,750,599

15,750,600

15,750,600

1,874,321,297
Ngời lập biểu Kế toán Trởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
1313
Chơng II
Kế toán Nguyên vật liệu CCDC
I. Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.
1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất
sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với
hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm đợc sản xuất.
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành

TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng
lâu dài
2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ
dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.
Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh
doanh.
II. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau
do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp
các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thơng phẩm của chúng nhằm phục
vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
1.1. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm,
nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lợng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản
phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho
chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục
vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác nh phế liệu, vật liệu đặc biệt.
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC đợc chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.

* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha .
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ
+ Quần áo bảo hộ lao động .
2. Đánh giá NVL, CCDC
2.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
14
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế cảu chúng
để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có
các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
2.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể
áp dụng một trong những phơng pháp xấut kho sau:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá bình quân
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
- Phơng pháp giá đích danh
- Phơng pháp giá hạch toán
15
Trị giá
hàng nhập
kho
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ

bảo quản
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
Trị giá
hàng nhập
kho
++=
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí nhân
công trực
tiếp
Chi phí
NVL trực
tiếp
Trị giá
hàng nhập
kho
++=
Chi phí vận
chuyển bảo
quản 2 chiều
Chi phí
thuê gia
công
Chi phí
NVL trực
tiếp
Trị giá

hàng nhập
kho
++=
Trị giá thực tế nhập
kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn
kho đầu kỳ
+
=
Giá bình
quân
Số lợng nhập kho
trong kỳ
Số lợng tồn kho
đầu kỳ
+
Trị
giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá hạch toán x H
III. Phơng pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phơng pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuát tồn do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào
thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã đợc
phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết
và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phơng pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập
Thẻ kho

Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Ưu nhợc điểm của phơng pháp thẻ song song:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
+ Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lợng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy
han chế chức năng của kiểm tra kế toán.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại
VL, CCDC. Khối lợng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thờng xuyên.
IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu.
Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL nh sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
16
Trị giá thực tế nhập
kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn
kho đầu kỳ
+
=
Hệ số giá
(H)
+
Trị giá hạch toán

nhập kho trong
kỳ
Trị giá hạch toán
tồn kho đầu kỳ
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu chi, phiếu thu
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số:
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Phiếu nhập kho TK Nợ: .
Ngày tháng năm TK có:.
Ngời giao hàng: Hoàng Thảo
Đơn vị: Công ty TNHH SX & TM Vico
Địa chỉ: 2 -Đinh Công Tráng TP Thanh Hoá
Nội dung: Mua NVL
STT
Tên
Vật t
ĐVT
Số lợng
Giá
Thành
tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Trờng
Thạch
Kg 300 300 18000 5400000

Tổng cộng
5400000
Bằng chữ: Năm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 10 năm 2006
Ngời giao hàng Phụ trách nhập hàng Ngời nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số:
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 01 tháng 10 năm 2006.
- Căn cứ hoá đơn số 267033 ngày 01 tháng10 năm 2006 của nhà máy gạch
CERAMIC.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông( Bà): Dơng Đình Quang Trởng ban
Ông( Bà): Nguyễn Thị Lệ Phó ban
Ông( Bà): Mai Lan Thành viên
Đã kiểm nhận:
17

VT
Tên VT ĐVT
Số lợng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
Đúng quy
cách
Không

đúng quy
cách
N030003
Trờng
Thạch
Kg 300 300 300 .
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất.
Ngày 01 tháng10 năm 2006 .
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Quyển số: 01
Nhà máy gạch CERAMIC Số: 01
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá Nợ TK: 331
Có TK: 111
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 10năm 2006.
Họ và tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Bích
Địa chỉ: Nhà in báo Thanh Hoá
Nội dung: Thanh toán tiền
Số tiền: 50,000,000 (Viết bằng chữ):Năm mơi triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Năm mơi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng10 năm 2006
Giám đốc KT trởng Thủ quỹ Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá Số:
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621
Ngày 03 tháng 10 năm 2006. TK có: 152

Ngời nhận hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Đơn vị(bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
18

×