Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KH Í NGÔ GIA TỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.99 KB, 18 trang )

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CƠ KH Í NGƠ GIA TỰ
.I Nhận xét và đánh giá khái quát
Có thể nói trong những năm qua cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự khơng ngừng
phát triển cả vê số và chất. Từ một doanh nghiệp nhà nước còn nghèo nàn và lạc
hậu, khởi đầu với bao khó khăn thách thức nhưng cơng ty đã vượt qua để hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Với sự vận dụng linh hoạt và sáng tạo các
quy luật kinh tế, không ngừng cải tạo bộ máy quản lý đổi mới máy móc thiết
bị… cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự đã đạt được những thành tựu đáng kể trong sản
.xuất, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao
Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế tốn nói chung cũng như kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã khơng ngừng được
.cải tiến để đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý và hạch toán của cơng ty
Sau một thời gian tìm hiểu về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác
quản lý hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng tai cơng
:ty cơ khí Ngơ Gia Tự, em tự thấy một số ưu nhược điểm sau
:Ưu điểm .1.1
Nhìn chung bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức gọn nhẹ và tương
đối hoàn chỉnh với đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng và được
phân công nhiệm vụ rõ ràng theo từng phần hành kế tốn. Bắt đầu từ năm 2004
cơng ty đã thực hiện tổ chức kế tốn trên máy vi tính theo chương trình tổ chức
kế tốn trên máy vi tính theo chương trình phần mềm CADS. Việc ứng dụng này
đã giảm bớt cơng việc kế tốn đồng thời giúp các phần hành kế tốn được nhanh
chóng đưa ra các thơng tin kịp thời hữu ích cho cơng tác quản lý. Vì thế dù khối
lượng cơng tác kế tốn đối với cơng ty là rất lớn nhưng phịng tài chính kế tốn
.vẫn hồn thành tốt nhiệm vụ được giao và ln là tập thể lao động xuất sắc
Đánh giá NVL theo thực tế *
1

1




Đánh giá giá trị NVL xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh là đảm
bảo sự chân thực của thơng tin kế tốn hàng tồn kho nói riêng cũng như thơng
tin về lãi lỗ tình hình tài chính doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên, thực tế
phương pháp này ít được các doanh nghiệp áp dụng vì nó địi hỏi doanh nghiệp
phải theo dõi chặt chẽ nguyên vật liệu theo từng lô hàng mặc dù số lượng chủng
loại lớn. Nhưng do cơng ty có đặc điểm khi mua ngun vật liệu về thường là
xuất thẳng đến các phân xưởng sản xuất nên việc theo dõi lơ hàng khó có thể
thực hiện được. Vì thế cơng ty sử dụng đơn giá thực tế đích danh khi tính NVL
.xuất kho là hợp lý
Công ty đã tuân thủ chế độ của nhà nước Về thực hiện chế độ kế toán: *
về hệ thống chứng từ tài khoản và sổ sách kế toán. Kế tốn cơng ty đã vận dụng
chế độ một cách linh hoạt để phù hợp với điều kiện công ty giúp cho cơng việc
.tiến hành nhanh gọn đảm bảo chính xác
Trong hạch tốn chi phí và giá thành sản phẩm, cơng ty không lập bảng
phân bổ số 2 mà hàng tháng kế toán vật tư chỉ lập bảng tổng hợp nhập xuất vật
liệu. Điều này vừa thuận tiện cho kế toán vừa đáp ứng yêu cầu quản lý vật liệu ở
.công ty vì trong bảng thể hiện chi tiết từng loại ngun vật liệu
.Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm *
Cơng ty đã tổ chức quản lý CPSX và tính giá thành sản phẩm tương đối
chặt chẽ. Việc phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục là tương đối đầy đủ và
.phù hợp với đặc điểm sản xuất của cơng ty
Trình tự hạch tốn CPSX và tính GTSP được tiến hành theo quy định của
nhà nước. Cơng việc kế tốn được thực hiện kịp thời thuận lợi cho tập hợp chi
.phí sản xuất và tính GTSP
Hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính .1.2
.GTSP tại cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự
Về cơng tác hạch tốn: Hình thức nhật ký chứng từ mà cơng ty đang áp *
dụng hiện nay khá phổ biến. Nhưng khối lượng công tác ghi chép lớn phức tạp


2

2


nên phải sử dụng nhiều bảng kê, bảng phân bố, NKCT liên quan nên hình thức
.này khơng phù hợp với việc làm trên máy tính
.Đối tượng tập hợp CPSX và tính GTSP *
Việc lựa chọn đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính GTSP như vậy
chưa hợp lý. Không phù hợp với đặc điểm sản xuất và không phục vụ tích cực
cho việc quản trị. Việc lựa chọn này rõ ràng không cho thấy CPSX và giá thành
.của ĐĐH từng loại sản phẩm là bao nhiêu
Hạch toán CCDC *
Công ty chỉ sử dụng phương pháp phân bổ một lần vào chi phí sản xuất
trong kỳ. Mà thực tế trong cơng ty CCDC sử dụng có nhiều loại giá trị lớn do đó
cách hạch tốn này làm tăng chi phí trong kỳ khơng phản ánh đúng bản chất
.hạch tốn và làm sai lệch giá thành sản phẩm
Trên đây là những hạn chế trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
GTSP ở trong cơng ty cơ khí Ngô Gia Tự. Để hoạt động sản xuất kinh doanh
hiệu quả hơn thì cơng ty cần khắc phục những hạn chế đó. Từ việc tiếp xúc thực
tế cơng tác kế tốn của cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự cùng với những kiến thức đã
tiếp thu được, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện hơn nữa
. cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính GTSP tai cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
. xuất và tính GTSP tại cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự
.Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính GTSP *
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính GTSP là việc làm
cần thiết và có ý nghĩa trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính GTSP. Đối
tượng tập hợp phải phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý

.của doanh nghiệp
Cơng ty có 5 phân xưởng sản xuất , mỗi phân xưởng có những đặc điểm
sản xuất khác nhau. Mỗi phân xưởng đồng thời có nhiều loại sản phẩm mà công
ty lại sản xuất theo ĐĐH và như vậy đối tượng tính giá thành là sản phẩm của
từng ĐĐH đó. Để thực hiện cơng tác hạch tốn CPSX và tính GTSP theo ĐĐH
3

3


thì cơng ty phải xác định lại đối tượng hạch tốn chi phí và tính giá một cách cụ
:thể. Đồng thời phải theo một số nguyên tắc sau
Nếu ĐĐH được chế tạo ở nhiều phân xưởng khác nhau thì phải tính tốn .xác định số chi phí của từng phân xưởng liên quan đến ĐĐH đó
.Đối tượng hạch tốn theo phân xưởng là từng ĐĐH Đối tượng tính giá thành là từng ĐĐH hồn thành Kỳ tính giá là khi ĐĐH hoàn thành. Nếu cuối tháng ĐĐH chưa hoàn thành thì kế tốn vẫn phải mở sổ để hạch tốn CPSX cho ĐĐH đó. Sau khi
ĐĐH hồn thành kế tốn sẽ cộng tổng chi phí sản xuất các tháng lại để tính giá
.thành của ĐĐH đã hồn thành
Với tình hình như hiện nay công ty áp dụng phương pháp hạch tốn
CPSX và tính GTSP theo ĐĐH là hồn tồn có cơ sở
Về việc lập phiếu tính GTSP *
Việc theo dõi và quản lý giá thành thực tế sản phẩm là cần thiết để công ty
tiến hành đề ra các biện pháp kịp thời phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh,
.nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
Xuất phát từ quy trình kế tốn CPSX và tính GTSP theo cơng việc đã xác
định. Đối tượng kế tốn CPSX là ĐĐH, đối tượng tính giá là sản phẩm của
ĐĐH đã hồn thành. Đối tượng kế tốn CPSX và tính GTSP là phù hợp nhau, kế
tốn sử dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành và với kỳ tính giá phù hợp
với chu kỳ sản xuất. Khi lệnh sản xuất được ban hành thì mỗi ĐĐH được mở
một “phiếu tính giá thành cơng việc” và “phiếu tính giá thành theo ĐĐH ”. Tất
cả các phiếu tính giá thành công việc được cập nhật và lưu trữ khi đang tiến
hành sản xuất. Chúng có tác dụng như các báo cáo CPSXDD cho từng ĐĐH.

Khi sản xuất hoàn thành, kế tốn chỉ việc cộng tồn bộ chi phí trên từng phiếu
.là xác định được giá thành của ĐĐH hoàn thành

4

4


Biểu số: 15

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG VIỆC
:Đơn đặt hàng số
Tên khách hàng:

Ngày đặt hàng

:Loại sản phẩm: Giải phân cách
:Mã số công việc:

Ngày bắt đầu
Ngày hẹn giao hàng

:Số lượng sản xuất:

Cộng

Chi phí sản xuất
chung
Cơ sở
Số tiền

phân bổ

Ngày kết thúc

Chi phí NCTT
Số tiền

C
T

Chi phí NVL
trực tiếp
Số tiền

Tháng

C
T
Tháng 8
Tháng 9
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị

Với đối tượng hạch toán như trên, hệ thống sổ tổng hợp tài khoản 621,
622,154 sẽ được mở chi tiết cho từng ĐĐH còn TK627 sẽ được mở chi tiết cho
5

5



từng phân xưởng. Khi đó, các chi phí trực tiếp (chi phí NVL trực tiếp, chi phí
NCTT) phát sinh trong kỳ liên quan đến đơn đặt hàng nào thì sẽ hạch tốn trực
tiếp cho đơn đó theo các chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi
tập hợp cho từng phân xưởng, kế toán sẽ phân bổ hoặc kết chuyển theo từng đơn
đặt hàng theo tiêu thức phù hợp (có thể là chi phí ngun vật liệu trực tiếp hoặc
giờ công sản xuất). Việc tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng là
có thể thực hiện được theo điều kiện của doanh nghiệp. Chẳng hạn về chi phí
điện nước tại mỗi phân xưởng đều có cơng tơ điện nước phụ, do đó kế tốn có
.thể biết chính xác chi phí điện nước của mỗi phân xưởng là bao nhiêu
Về sổ chi tiết, kế toán sẽ mở sổ chi tiết các TK 621, 622, 627, 154 cho
:từng đơn đặt hàng theo mẫu sau

Biểu số: 16
Sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627
6

6


:Tên phân xưởng
:Tên sản phẩm, dịch vụ
Tài khoản
Số PS có

Số PS nợ

Chứng từ
Ngày tháng

Diễn giải Ngày Số
ghi sổ
tháng hiệu
Số dư đầu kỳ
Xuất vật liệu
Xuất CCDC
Kết chuyển

TK
đối ứng

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số: 17
Sổ chi tiết TK 154
:Tên phân xưởng
:Tên sản phẩm, dịch vụ
Ghi nợ TK 154, ghi có các TK
TK 627

TK 622

Chứng từ
Tổng số tiền

Diễn giải Ngày Số
TK 621
tháng hiệu
Số dư đầu kỳ
.…………
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng đơn đặt hàng sẽ
giúp cho các nhà quản lý biết chính xác chi phí, giá thành và lợi nhuận của đơn
đặt hàng để có quyết định quản trị chính xác. Khi cơng ty thực hiện tập hợp chi
phí và tính giá theo ĐĐH thì cơng tác kế tốn sẽ phải tiến hành thường xuyên,
liên tục, chi tiết hơn. Điều đó địi hỏi tổ chức sắp xếp cơng việc phải hợp lý

7

7


thống nhất giữa các phân xưởng và phịng kế tốn, đảm bảo hồn thành tốt cơng
.việc
.Ý kiến 3 về hạch toán CCDC *

Để phản ánh đúng bản chất tư liệu lao động của CCDC cơng ty nên hạch
tốn chi phí CCDC vào TK627 chứ khơng nên hạch tốn vào TK621 như hiện
:nay. Khi đó kế tốn sẽ phải bỏ định khoản
Nợ TK621
Có TK153
.Cơng ty sẽ hạch tốn tùy thuộc vào tính chất của CCDC
CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn được phân bổ 1 lần toàn bộ .vào chi phí trong kỳ theo định khoản
Nợ TK627, 641,642
Có TK153
CCDC có giá trị lớn, thuộc loại phân bổ hai lần trong năm, căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC, kế tốn tính ra trị giá vốn thực tế CCDC xuất kho, để
:ghi
(Nợ TK 142 (trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng
Có TK 153
Đồng thời tiến hành phân bổ lần 1: 50 % trị giá CCDC vào chi phí sản
:xuất kinh doanh, kế tốn ghi
(Nợ TK 627, 641, 642 ( 50% trị giá vốn thực tế CCDC xuất dùng
(Có TK 142 (50% trị giá vốn thực tế
Khi báo hỏng CCDC, căn cứ vào chứng từ báo hỏng, các chứng từ khác
phản ánh phế liệu thu hồi,..., kế toán tính tốn và phân bổ lần 2 giá trị CCDC.
:Kế toán ghi
(Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị CCDC phân bổ lần 2
(Nợ TK 152, 138, 111 ( Giá trị phế liệu thu hồi, bồi thường vật chất
(Có TK 142 (50% trị giá vốn thực tế CCDC báo hỏng

8

8


CCDC có giá trị lớn sử dụng nhiều trong kỳ hạch tốn thì phân bổ dần giá trị vào chi phí sản xuất các kỳ để đảm bảo tính đúng chi phí của kỳ hạch tốn. Căn

cứ để xác định mức chi phí phân bổ mỗi lân có thể là thời gian sử dụng hoặc
.khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà các cơng cụ tham gia từng kỳ hạch tốn
Trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng
(Số kỳ sử dụng( dự kiến

Giá trị CCDC phân bổ

=

hàng kỳ

Khi xuất CCDC để sử dụng kế tốn ghi +
(Nợ TK142 (tồn bộ giá trị thực tế CCDC xuất dùng
(Có TK153 (tồn bộ giá trị thực tế CCDC xuất dùng
Trong các kỳ tiếp theo kế tốn ghi +
Nợ TK627, 641, 642
Có TK142
Khi CCDC báo hỏng mất hoặc hết giá trị sử dụng, kế tốn ghi +
Nợ Tk152
Nợ TK138
Nợ TK627,641,642
Có TK142
Ví dụ: Tháng 1/2006. Cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự xuất một loạt CCDC
cho bộ phận bán hàng, trị giá vốn thực tế xuất kho là 25.000.000 (đồng), dự kiến
sử dụng trong 10 tháng. Đến tháng 9/2006, bộ phận sử dụng báo hỏng số CCDC
(này, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.200.000 (đồng
:Tháng 1/2006, khi xuất dùng, kế toán ghi
Nợ TK 142:
Có TK 153:


25.000.000

25.000.000

:Đồng thời tính tốn, tính tốn xác định giá trị CCDC phân bổ hàng tháng
2.500.000

=

25.000.000

=

10

Giá trị phân bổ hàng tháng
:Sau đó, kế tốn ghi

Nợ TK 641:
9

2.500.000
9


Có TK 142:

2.500.000

Tháng 9/2006, khi báo hỏng số CCDC này; kế tốn tính tốn xác định số phải

.phân bổ nốt
Giá trị phân bổ nốt = 25.000.000 – (8 x 2.500.000) – 1.200.000 = 3.800.000
:Kế tốn ghi
Nợ TK 641:

3.800.000

Nợ TK 152:

1.200.000

Có TK 142:

5.000.000

Đồng thời khi hạch tốn chi phí sản xuất theo từng đơn vị đặt hàng, kế
.tốn có thể theo dõi chi phí CCDC cho từng ĐĐH trên sổ chi tiết TK627
Cách thức hạch toán như này sẽ phản ánh đúng bản chất của CCDC hơn
nữa vẫn đáp ứng được yêu cầu quản lý chi tiết chi phí CCDC của cơng ty
Về cơng tác kế tốn *
Đối với nhật ký chứng từ số 7 phần I, công ty cần sắp xếp lại các cột để
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh
.tế của việc ghi sổ, phản ánh đầy đủ các yếu tố và các thông tin cần thiết
Cụ thể, cột ghi có TK 311, TK 331 cần được chuyển sang phần" Các tài
khoản phản ánh ở nhật ký chứng từ khác". Tài khoản 311 ở nhật ký chứng từ số
4, tài khoản 331 được phản ánh ở nhật ký chứng từ số 5
Hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng là hình thức NKCT hệ thống sổ
sách kế tốn được thiết kế phù hợp với cơng việc trên máy. Nhưng riêng với
NKCT số 7, chương trình phần mềm CADS chưa được lập mà phải tập hợp số
liệu trên các NKCT liên quan để đưa vào NKCT số 7. Với đặc điểm này mặc dù

áp dụng hình thức NKCT là phù hợp với đặc điểm quy trình cơng nghệ và tổ
chức sản xuất nhưng nó lại khơng thuận tiện cho cơng tác kế tốn trên máy.
Theo em cơng ty nên áp dụng hình thức nhật ký chung vì hình thức này có mẫu
.sổ đơn giản dễ thiết kế, áp dụng thuận tiện cho việc tính tốn trên máy

10

10


KẾT LUẬN
Trong quá trình quản lý kinh tế hiện nay, tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là khâu có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác kế tốn

11

11


của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành
.sản phẩm cho nhà quản trị doanh nghiệp
Đây là những chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Vì thế để tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay
thì việc khơng ngừng hồn thiện cơng tác kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp
chi phí sản xuất xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ là mối quan tâm
hàng đầu của nhà quản trị mà nó cịn là u cầu cần thiết khách quan đối với
.mối doanh nghiệp
Qua thời gian thực tập tại cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự, được đi sâu tìm
hiều đề tài cùng với sự quan tâm nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo của Thầy giáo Lê
Quang Bính và các cán bộ trong phịng tài chính kế tốn ở cơng ty đã giúp em

hịan thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự”. Luận văn đã trình bày
một cách hệ thống các vấn đề chủ yếu liên quan đến cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trên cả phương diện lý luận và thực tế. Luận văn
đã đưa ra một số ý kiến nhằm hịan thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
.giá thành sản phẩm tại cơng ty
Mặc dù em đã đi sâu tìm hiểu lý luận và thực tế nhưng do thời gian thực
tập có hạn, trình độ nhận thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của các thầy cơ và các cơ chú phịng tài chính kế tốn cơng ty
.cơ khí Ngơ Gia Tự đề luận văn tốt nghiệp của em được hòan thiện hơn
Cuối cùng, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy cô giáo trong
trường, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Lê Quang Bính và các
cơ chú phịng tài chính kế tốn đã tạo điều kiện giúp đỡ em hịan thành khố
.luận này
Hà Nội, tháng 6 năm 2007
Sinh viên
Hoàng Thị Quỳnh Luyến
12

12


13

13


Tài liệu tham khảo
Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – PGS.TS Nguyễn Văn Cơng




Chế độ kế tốn doanh nghiệp (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC) - Bộ



tài chính
Các tài liệu thu thập được tại cơng ty cơ khí Ngơ Gia Tự
.Một số khố luận của các khố trước





 Quyết định 206/2003/QĐ–BTC ban hành ngày 12 tháng 2 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
.tài sản cố định
( 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (nhà xuất bản thống kê

14

14


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPSX
CPNVLTT
CPNCTT

CPSXC
CCDC
CBCNV
ĐĐH
K/c
KKĐK
KKTX
KH
KMCP
LNTT
NVLC
NVLP
NKCT
SPDDĐK
SPDDCK
SPHNĐM
TK
TSCĐ

15

Chi phí sản xuất
Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Cơng cụ, dụng cụ
Cán bộ cơng nhân viên
Đơn đặt hàng
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ

Kê khai thường xuyên
Khấu hao
Khoản mục chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu phụ
Nhật ký chứng từ
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm hỏng ngoài định mức
Tài khoản
Tài sản cố định

15


MỤC LỤC

16

16



×