Lời nói đầu
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản phẩm và giá thành sản
phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh chất lợng hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp. Để phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định
mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đòi hỏi
phải tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
đáp ứng đầy đủ, trung thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
Khi tập hợp chi phí sản xuất (CFSX) và tính giá thành sản phẩm(Z) , ngoài
yêu cầu chính xác, đầy đủ còn phải đảm bảo sự hợp lý. Hiện nay, trong các
doanh nghiệp sản xuất việc tập hợp CFSX và tính Z còn có một số điểm cha
thật hợp lý. Hơn nữa, xu hớng phát triển kinh tế và sự gia tăng cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp đòi hỏi phải hoàn thiện những tồn tại đó, để doanh nghiệp
có thể xác định đợc một mức giá hợp lý, chính xác bảo đảm đồng thời hai yếu
tố cạnh tranh và lợi nhuận
Đó chính là lý do mà tôi chọn đề tài này để thực hiện chuyên đề. Với phơng châm Học hỏi phơng pháp nghiên cứu của chuyên đề này là trên cơ sở
phân tích về mặt lý luận, khảo sát thực trạng để tìm ra những vấn đề tồn tại, từ
đó ®Ị xt nh÷ng ý kiÕn ®ãng gãp .
Bè cơc cđa chuyên đề gồm 2 phần
+ Phần I: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính Z ở các doanh
nghiệp sản xuất
+ Phần II: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập
hợp chi phí và tính Z
Vì thời gian và kiến thức có hạn ,chắc chắn chuyên đề còn nhiều điểm
thiếu sót và cha hợp lý. Rất mong đợc sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
các bạn
1
I. Lý luận chung về kế toán CFSX và tính Z
Trớc khi tìm hiểu về các vấn đề mang tính lý luận, một điều quan trọng mà
chúng ta cần phải hiểu rõ đợc là nhiệm vụ của kế toán CFSX và tính Z. Bởi vì
đó chính là cơ sở xuyên st tõ lý ln ®Õn thùc tiƠn cđa vÊn ®Ị này.
Kế toán CFSX và tính Z cần thực hiện đợc các nhiệm vụ sau:
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất và đối tợng tính Z, trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và
lựa chọn phơng pháp tính Z thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CFSX theo từng đối tợng tập hợp
CFSX đà xác định và bằng phơng pháp thích hợp đà chọn, cung cấp
kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí,
yếu tố chi phí qui định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
- Vận dụng phơng pháp tính Z thích hợp để tính Z và Z đơn vị thực tế của
các đối tợng tính Z theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính
Z đà xác định
- Định kì cung cấp các báo cáo về CFSX và Z cho lÃnh đạo doanh nghiệp
và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự
toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch Z và kế hoạch hạ Z, phát
hiện khả năng tiền tăng, đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu
không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá Z
1.1Kế toán chi phí sản xuất.
1.1.1 CFSX và phân loại CFSX.
a. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác thực tế phát sinh trong kỳ
phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm.
CFSX là cơ sở để tính Z. Quá trình sản xuất bỏ ra chi phí kết quả sản xuất
thu đợc sản phẩm chông việc, lao vụ hoàn thành đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cảu xà hội, gọi là thành phẩm cần phải tính Z tức là tính chi phí bỏ ra để sản
xuất chúng. Từ đó hoạch định giá bán phù hợp để sản xuất có lợi nhuận.
b. Phân loại CFSX
có nhiều tiêu thức phân loại CFSX
+ Phân loại CFSX theo nội dung, tính chất kinh tế của CFSX (phân loại
CFSX theo yếu tố). Toàn bộ CFSX chia thành các loại sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên
liệu, vËt liƯu chÝnh, vËt liƯu phơ, nhiªn liƯu, phơ tïng thay thế, vật liệu
thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đà sử dụng cho hoạt động
sản xuất.
2
- Chi phí tiền lơng: Là số tiền lơng phải trả ngời lao động tham gia vào
quá trình sản xuất
- Chi phí về các khoản trích theo lơng: Gồm các khoản kinh phí công
đoàn, BHXH,BHYT tính trích theo lơng mà doanh nghiệp hoặc ngời sử
dụng lao động phải trả và ghi vào CFSX.
Tổng cộng các khoản trích theo lơng là 19% tiền lơng của công nhân sản
xuất, trong đó:
Kinh phí công đoàn: 2%
BHXH: 15%
BHYT: 2%
- Chi phí công cụ, dụng cụ bao gồm trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
tính phân bổ vào CFSX
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao
TSCĐ sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí dịch vụ lo bên
ngoài cung cấp, doanh nghiệp phải thanh toán nh: điện, nớc, điện
thoại, vËn chun…
- Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c: Bao gåm c¸c khoản chi phí khác phát sinh trong
quá trình sản xuất, doanh nghiƯp thanh to¸n b»ng tiỊn nh: chi phÝ tiÕp
kh¸ch hội nghị tại phân xởng, thuế tài nguyên phải nộp
Phân lo¹i chi CFSX(chi phÝ) theo tÝnh chÊt kinh tÕ cã tác dụng : Quản lý
CFSX, phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán CFSX, đồng thời là
căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yêu tố ở bảng thuyết minh
báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán CFSX, lập
kế hoạch cung ứng vật t, kế hoạch quỹ lơng, tính toán nhu cầu vốn lu
động cho kỳ sau, cung cấp tài liệu để tính GDP.
+ Theo mục đích công dụng của chi phí có thể chia thành 3 loại:
- CF nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm trị giá nguyên vËt liƯu , nhiªn
liƯu sư dơng phơc vơ trùc tiÕp cho sản xuất sản phẩm
- CF nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lơng và các khoản tính theo lơng
phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
- CF sản xuất chung: Bao gồm các chi phí gián tiếp khác phát sinh trong
quá trình sản xuất. Ngoài 2 khoản CF trực tiếp trên nh CF công nhân
quản lý phân xëng , chi phÝ vËt liƯu sư dơng phơc vơ quản lý phân xởng, CF công cụ dụng cụ, CF khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, CF
dịch vụ mua ngoài và các CF bằng tiền khác
CF sản xuất chung chia thành 2 loại:
CF sản xuất chung cố định: Là những chi phí gián tiếp thờng không thay
đổi theo số lợng sản phẩm sản xuất nh: CF khấu hao TSCĐ tìm theo thời
gian, tiền thuê nhà. Loại CF này phân bổ vào CF chế biến cho mỗi đơn
3
vị sản phẩm theo CF thực tế phát sinh, còn nếu mức sản phẩm thực tế
sản xuất thấp hơn công suất bình thờng thì tính phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức bình thờng. Khoản CFSX không tính phân bổ đợc
ghi nhận là CFSX kinh doanh trong kỳ (sẽ hạch toán vào giá vốn hàng
bán TK 632)
CF sản xuất chung biến đổi: Là những khoản CF sản xuất gián tiếp thờng thay đổi trực tiếp hoặc gần nh trực tiếp theo số lợng sản phẩm nh:
CF nguyên vËt liƯu sư dơng phơc vơ qu¶n lý s¶n xt, CF nhân viên
phân xởng sản xuất, loại CF này đợc phân bổ hết và CF chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo CF thực tế phát sinh.
Phân loại CFSX theo mục đích và công dụng của CF có tác dụng phục vụ
cho việc quản lý CFSX theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính Z,
phân tích tình hình thực hiện Z , làm tài liệu tham khảo để lập định mức
CFSX và lập kế hoạch Z cho kú sau
+ Theo mèi quan hƯ gi÷a CFSX víi khối lợng SP hoàn thành, theo tiềm thức
này CFSX có thể chia thành 3 loại:
- CF cố định bao gồm các khoản CFSX không thay đổi so với khối lợng
sản phẩm hoàn thành nh: khấu hao TSCĐ theo thời gian, tiền thuê nhà.
- CF biến đổi bao gồm các khoản CFSX thay đổi, biến động tỷ lệ thuận
với số lợng sản phẩm đợc sản xuất ra nh: CF nguyên vật liệu, CF nhân
công
- CF hỗn hợp: Bao gồm các khoản CF mang đặc điểm của cả hai loại CF
trên. Trong một giới hạn nhất định thì đó là CF cố định, khi vợt quá
giới hạn đó nó trở thành CF biến đổi nh : CF về điện thoại.
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần
thiết để hạ Z , tăng hiệu quả kinh doanh.
1.1.2 Đối tợng tập hợp CFSX
đối tợng tập hợp CFSX là phạm vi giới hạn mà CFSX cần phải tập hợp nhằm
đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát CFSX và yêu cầu tính Z
Hoạt động sản xuất đợc tiến hành ở nhiều địa điểm khác nhau: Các phân xởng, tổ đội. ở từng địa điểm sản xuất lại chế bíên nhiều loại sản phẩm, thực
hiện nhiều loại công việc khác nhau, theo các quy trình công nghệ sản xuất
khác nhau. Vì vậy CFSX cũng phát sinh ở nhiều điạ đỉêm, nhiều bộ phận, liên
quan đến nhiều loại sản phẩm,công việc do đó cần xác định đúng đắn phạm vi
giới hạn mà CF cần phải tập hợp. Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp CF là
khâu đầu tiên cần thiết của khâu kế toán CFSX. Có xác định đúng đối tợng tập
hợp CFSX mới đáp ứng đợc yêu cầu quản lý CFSX, mới tổ chức đợc tốt công
việc kế toán tập hợp CFSX từ khâu ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu ,tỉ chøc
ghi sỉ kÕ to¸n
4
Thực chất của việc xác định đối tợng tập hợp CF là xác định nơi phát sinh
CF và đối tợng chịu CF. Dựa vào những căn cứ đó thì đối tợng tập hợp CF
trong các doanh nghiệp sản xuất có thể là:
- Từng phân xởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp
- Từng giai đoạn, từng bớc trong quá trình sản xuất hoặc toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất
- Từng sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc từng đơn đặt hàng
Tập hợp CFSX đúng đối tợng có tác dụng tăng cờng quản lý CFSX, phục
vụ công tác tính Z kịp thời, chính xác
Các phơng pháp kế toán tập hợp CFSX
a. phơng pháp trực tiếp.
Phơng pháp này áp dụng đối với CFSX có liên quan trực tiếp đến từng đối
tợng tập hợp CF riêng biệt
Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tợng từ đó tập hợp các số
liệu chứng từ kế toán theo từng đối tợng và ghi trực tiếp vào tài khoản cấp
I, II chi tiết theo từng đối tợng
b. phơng pháp phân bổ gián tiếp
Phơng pháp này áp dụng đối với CFSX có liên quan đến nhiều đối tợng
tập hợp CFSX không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng đối tợng tập hợp chi phí riêng biệt
Để tập hợp và phân bổ CFSX cho các đối tợng có liên quan, kế toán phải
tiến hành theo trình tự sau:
- Tổ chức ghi chép ban đầu( ghi chứng từ gốc) CFSX có liên quan đến
nhiều đối tợng theo từng điạ điểm phát sinh CF từ đó tổng hợp số liệu
trên chứng từ kế toán theo địa đỉêm phát sinh chi phí
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại CF để tính toán phân
bổ CFSX đà tổng hợp cho các đối tợng liên quan
- Xác định hệ số phân bổ
H= C =
T
C
Tn
Trong đó:
C: Tổng CF đà tập hợp cần phân bổ
T: Tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tợng n
- Tính CFSX phân bổ cho từng đối tợng liên quan
- Cn= TnH
Trong đó:
Cn là CFSX phân bổ cho đối tợng n
1.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phơng pháp kế toán
thờng xuyên
5
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phơng pháp tập hợp và phân bổ
+ Đối với CF nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng tập hợp CFSX và đối tợng tính Z thì dùng phơng pháp trực tiếp
Trờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tợng
chịu CF thì đợc tập hợp và phân bổ theo phơng pháp gián tiếp
Tiêu chuẩn phân bổ nh sau:
- Đối với CF nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài phân bổ
theo: CF định mức, CF kế hoạch, khối lợng sản phẩm sản xuất
- Đối với CF vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: CF định mức, CF kế
hoạch , CF nguyên vật liệu chính, khối lợng sản phÈm s¶n xt ra
CF NLVL trùc tiÕp sư dơng trong kỳ = Trị giá thực tế của NVL xuất kỳ
trớc cha sử dụng đến chuyển sang kỳ này + Trị giá thực tế của NVL xuất
đa vào trực tiếp chế tạo sản phẩm trong kỳ Trị giá thực tế của NVL
xuất dùng để chế tạo SP cuối kỳ còn lại cha sử dụng Giá trị phế liệu
thu hồi
Để tập hợp và phân bổ CF nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng
TK621- CF nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu của TK621
Bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu đa vào sử dụng phục vụ trực
tiếp cho sản xuất SP
Bên có:
+ Trị giá NVL sử dụng không hết trả lại nhập kho
+ Kết chuyển CF NVL trực tiếp sang tài khoản liên quan để tính Z
TK 621 không có số d
Các nghiệp vụ chủ yếu
+ Khi xt NVL sư dơng phơc vơ trùc tiÕp cho s¶n xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Trị giá NVL xuất dùng
Có TK 152
+ Mua NVL đa thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm.
- Trờng hợp SXSP(sản xuất sản phẩm) chịu VAT tính theo phơng pháp
khấu trừ
Nợ TK 621: Giá mua NVL cha có VAT
Nợ TK 133 : VAT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,141,331: Số tiền theo giá thành
- Trờng hợp SXSP không chịu VAT hoặc VAT thanh toán tính theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 621
Trị giá NVL theo giá thanh toán
Có TK 111,112,141,331
+ Trờng hợp có NVL không sử dụng hết trả lại nhập kho
6
Nợ TK 152
Trị giá NVL nhập kho
Có TK 621
+ Cuối kỳ kết chuyển CF NVL trực tiếp sang tài khoản 154 để tính Z
Nợ TK154
Có TK 621
CF NVL trực tiếp
Sơ đồ kế toán CF NVL trực tiếp ( Cho cả Z phơng pháp kế
toán kê khai thờng xuyên và kiểm kê định kỳ)
TK 152
TK 621
TK152(611)
Trị giá thực tế NVL xuất kho chế Trị giá thực tế NVL sử
Tạo sản phẩm(phơng pháp kê dụng không hết nhập kho
khai thờng xuyên )
TK 611
TK
154(631)
Trị giá thực tế NVL dùng cho
SXSP (phơng pháp kiểm kê
phân bổ và kết chuyển CF
định kỳ)
NVL trực tiếp cho đối
tợng liên quan
TK 111,112,331
Mua NVL dùng chế tạo SP
Tổng giá
thanh toán
TK 133
VAT
b. Kế toán CF nhân công trực tiếp
đợc phân tích trên TK 622- CF nhân công trực tiếp.
Kết cấu của TK 622
Bên nợ: Tập hợp CF nhân công trực tiếp
Bên có: Kết chuyển CF nhân công trực tiếp sang TK liên quan để tính Z
TK 622 không có số d cuối kỳ. Các nghiệp vụ cơ bản
+ Tính tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Tiền lơng phải trả công nhâ trực tiếp sản xuất
Có TK 334
+ Tích trích các khoản theo lơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất theo
tỉ lệ quy định
Nợ TK 622: Các khoản phải trả theo lơng
Có TK 3382,3383,3384: KFC§, BHXH,BHYT.
7
+ Tính trớc tiền lơng nghỉ phép cuả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân
Có TK 335
+ Cuối kỳ kết chuyển CF nhân công trực tiếp sang TK154 để tính Z
Nợ TK 154
Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ CF nctt
TK334
Tiền lơng chính, lơng phụ
phụ cấp ,ăn ca phải trả
công nhân trực tiếp SX
TK 622
TK154(631)
phân bổ và kết chuyển CF
nhân công trực tiếp cho các
đối tợng chịu CF
TK 335
Trích trớc tiền lơng
nghỉ phép của công nhân
TK 338
Trích KFCĐ, BHXH,BHYT
theo tiền lơng công nhân SX
c. Kế toán tập hợp và phân bổ CF sản xuất chung
Đợc phản ánh trên TK 6270 Chi phí sx chung.
Nội dung kết cấu của TK 627
Bên nợ: tập hợp CFSX chung phát sinh trong kỳ
Bên có:
+ Kết chuyển CFSX chung cố định và CF SX chung biến đổi và CFSX sản
phẩm
+ Kết chuyển CFSX chung cố định không tính vào CFSX chung cố định
không tính vào CFSX SP mà tính vào giá vốn hàng hoá
TK 627 không có số d cuối kỳ, TK 627 có 6 tài khoản cấp 2
TK 6271: CF nhân viên phân xởng
TK 6272: CF vËt liƯu
TK 6274: CF khÊu hao TSC§
TK 6273: CF dơng cụ sản xuất
TK 6277: CF dịch vụ mua ngoài
TK 6278: CF bằng tiền khác
Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .
Khi phát sinh các khoản CF thuộc nội dung CFSX chung kế toán ghi vào
bên nợ TK 637 , tuỳ theo từng loại CF mà ghi cã TK liªn quan
8
+ Tính tiền lơng phải trả và các khoản trích theo lơng phải cho công nhân
viên quản lý phân xởng
Nợ TK 6271
Tiền lơng và các khoản trích
Có TK 334,3382,3383,3384
theo lơng nhân viên phân xởng
+ Xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho quản lý phân xởng
Nợ TK 6272
Trị giá vật liệu xuất dùng
Có TK 152
+ Xuất dùng các công cụ , dơng cơ sư dơng phơc vơ trùc tiÕp cho sản xuất
- Loại phân bổ một lần ( 100%)
Nợ TK 6273
Trị giá công cụ- dụng cụ xuất dùng
Có TK 153
- Loại phân bổ nhiều lần
Nợ 142,242
Trị giá công cụ dụng cơ xt dïng
Cã 153
+ TrÝch khÊu hao TSC§ sư dơng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ TK 6274
Khấu hao TSCĐ
Có TK 214
Đồng thời ghi Nợ 009 :Số khấu hao đà trích TK 214 là TK điều chỉnh
giảm cho TK 211,212,213, số d của TK 214 đợc ghi bằng phơng pháp ghi
số âm
+ Khi tính chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK627
Trích trớc CF sửa chữa TSCĐ lớn
Có TK 335
+ Khi có các khoản dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phục vụ
trực tíêp SXSP
- SXSP thuộc đối tợng chịu VAT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 627: Chi phí theo giá cha có VAT
Nợ TK 113: VAT đợc khÊu trõ
Cã TK 331,111,112,141: Sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n
- SXSP không thuộc đối tợng chịu VAT hoặc VAT trực tiếp
- Nợ TK 627
CF theo giá thanh toán
- Có TK 111,112,141,331
+ Đối với các doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên, khi tính thuế tài
nguyê phải nộp
Nợ TK 627
Thuế tài nguyên phải nộp
Có TK 3336
+ Cuối kỳ tính phân bổ và kết chuyển CFSX chung cố định, CFSX chung
biến đổi vào CFSX sản phẩm
9
Nỵ TK 154
CFSX chung
Cã TK 627
- KÕt chun CFSX chung cố định và ghi vào giá vốn hàng hoá( khoản
CFSX chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn CFSX chung cố định đợc tính vào Z)
Nợ TK 632
CFSX chung tính vào giá vốn hàng hoá
Có TK 627
Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ CFSX chung
TK 334
TK154(631)
Tiền lơng, tiền ăn ca của công
Nhân viên quản lý phân xởng
TK338
Trích BHXH,BHYT,KFCĐ theo
lơng nhân viên quản lý PX
TK152
Giá trị thực tế vËt liƯu
xt dïng cho qu¶n lý
TK 153
Xt kho CCBC cã giá trị
nhỏ dùng cho sản xuất
TK 142,335
Phân bổ hoặc tính trớc CF
vàoCFSX chung
TK331
Giá trị dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất
TK214
Trích khấu hao TSCĐ
chung vào sản xuất
TK 111,112,141
CF bằng tiền khác
cho hoạt động sản xuất
10
TK 627
phân bổ và kết chuyển CFSX
chung cho các đối tợng
liên quan
d. Tổng hợp CFSX và kết chuyển Z
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, việc tổng hợp CFSX và tính Z đợc
thực hiện trên TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nội dung TK 154
Bên nợ: Tổng hợp CFSX thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: + Các khoản thu đợc ghi giảm CFSX( SP hỏng, phế liệu thu hồi)
+ Z thực tế của SP đà sản xuất
D nỵ: CFSX kinh doanh dë dang
Sè d TK 154 rÊt khó xác định chính xác (trừ trờng hợp không có SP dë
dang). C¸c doanh nghiƯp khi vËn dơng TK 154 phải mở chi tiết theo đối tợng
tập hợp CF( phân xởng sản xuất, tổ đội sản xuất,sản phẩm, nhóm sản phẩm,
đơn đặt hàng).
+ Cuối kỳ tổng hợp CFSX phát sinh trong kỳ
- Nợ TK 154
CF nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621
- Nợ TK 154
CF nhân công trực tiếp
Có TK 622
- Nỵ TK 154
CFSX chung
Cã TK 627
+ KÕt chun Z thực tế của sản phẩm đà sản xuất
- Nếu đa vào nhập kho
Nợ TK 155
Giá thành thực tế SP đà sản xuất
Có TK 154
- Nếu chuyển bán hoặc gửi đại lý bán
Nợ TK 157
Z thực tế sản phẩm
Có TK 154
11
Sơ đồ kế toán CFSX toàn doanh nghiệp
TK 621
TK 154
cuối kỳ kết chuyển
trị giá phế liệu
CF NVL trực tiếp
thu hồi của SP hỏng
TK 152
TK 622
cuối kỳ kết chuyển CF
nhân công trùc tiÕp
TK 138,334
TK627
Ci kú kÕt chun
CFSX chung
kho¶n båi thêng ph¶i
thu do SXSP háng
Z nhËp kho
TK 155
TK 632
Z SP lao vô bán
không qua kho
TK 157
Z SP lao vụ gửi bán
không qua kho
1.1.4 Kế toán CFSX theo phơng pháp kiểm kê định kú
a.KÕ to¸n chi phÝ NVL trùc tiÕp
CF NVL trùc tiÕp đợc phản ánh trên TK 621CF NVL trực tiếp
+ Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định trị giá NVL còn lại cuối kỳ, kế toán
tính và kết chuỷên trị giá NVL thực tế đà sử dụng sản xuất sản phẩm trong
kỳ
Nợ TK 621
Trị giá NVL xuất sử dụng
Có TK 611
Sau đó kế toán kết chuyển CF NVL trực tiếp sang TK 631 để tính Z
Nợ TK 631
CF NVL trực tiếp
Có TK 621
b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
CF nhân công trực tiếp đợc phản ánh trên TK 622 CF NCTT việc tập hợp
CF nhân công trực tiếp tơng tự phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Cuối kỳ kết chuyển CF nhân công trực tiếp sang TK 631 để tính Z
Nợ TK 631
CF nhân công trực tiếp
Có TK 622
c.Kế toán CFSX chung
Đợc phản ánh trên TK 627 CF s¶n xuÊt chung”
12
+ Tập hợp CFSX chung tơng tự phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Cuối kỳ phân bổ và kết chuỷên CFSX chung cố định và CFSX chung biến
đổi vào CFSX SP
Nỵ TK 631
CFSX chung
Cã TK 627
+ KÕt chun CFSX chung cố định tính vào giá vốn hàng hoá
Nợ TK 632
CFSX chung cố định tính vào giá vốn hàng hoá
Có TK 627
d.Tổng hợp CFSX và kết chuyển Z
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, việc tổng hợp CFSX và kết chuyển Z đợc
thực hiện trên TK 631 Giá thành SX
Nội dung của TK 631
Bên nợ:
- CFSX kinh doanh dở dang đầu kú ( sè d TK 154 kú tríc chun sang)
- Tổng hợp CFSX phát sinh trong kỳ
Bên có:
- CFSX KD dë dang ci kú
- Z thùc tÕ cđa SP ®· SX trong kỳ
TK 631 không có số d, các doanh nghiƯp khi vËn dơng TK 631 ph¶i më chi
tiÕt theo đối tợng tập hợp CF
Quy trình hạch toán
+ Đầu kỳ kết chuỷên CFSX dở dang đầu kỳ
Nợ TK 631
CFSX dở dang đầu kỳ
Có TK 154
+ Cuối kỳ
Tổng hợp CFSX phát sinh trong kú
Nỵ TK 631
CF NVL trùc tiÕp
Cã TK 621
Nỵ TK 631
Có TK 622
Nợ TK 631
Có TK 624
CF nhân công trực tiếp
CF sản xuất chung
+ Kiểm tra đánh giá sản phÈm lµm dë, tÝnh vµ kÕt chun CFSX dë dang
ci kú
Nỵ TK 154
CFSX dë dang ci kú
Cã TK 631
+ TÝnh và kết chuyển Z thực tế SP đà SX trong kỳ
Nợ TK 632
Z thực tế SP đà SX trong kỳ
13
Có TK 631
1.2 Tính Z ( giá thành sản phẩm)
1.2.1 Khái niệm và phân loại Z
a. KN:
Z là CFSX tính cho một khối lợng hoặc một đơn vị sản phẩm ( công việc,lao
vụ) nhất định đà hoàn thành
b. Phân loại Z
+ Theo thời điểm tính Z, cơ sở số liệu tính Z và ý nghĩa của Z đối với công tác
quản lý có thể chia thành 3 loại
Loại 1: Z kế hoạch là Z đợc tính trớc khi bớc vào quá trình sản xuất do bộ
phận kế toán tính trên cơ sở số lợng SPSX kế hoạch và CFSX kế hoạch
Loại 2: Z định mức là loại Z đợc tính trớc khi bớc vào quá trình sản xuất trên
cơ sở định mức CFSX nhằm kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí.
Loại Z này chỉ có ý nghĩa khi tính cho từng đơn vị sản phẩm
Loại 3: Z thực tế: là Z do bộ phận kế toán tính trên cơ sở số lợng SPSX thực tế
và CF thực tế phát sinh
1.2.2 Đối tợng và kỳ tính Z
+ Đối tợng tính Z là SP, công việc mà cần phải tính đợc Z và Z đơn vị sản
phẩm. Việc xác định đối tợng tính Z phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức SX, đặc
điểm quy trình công nghệ sản phẩm, tính chất của SP, yêu cầu và trình độ
quản lý của doanh nghiệp, đặc điểm và yêu cầu tổ chức công tác kế toán của
doanh nghiệp
Đối tợng tính Z có nội dung khác với đối tợng tập hợp CFSX. Một đối tợng
tập hợp CFSX có thể có nhiều đối tợng tính Z. Xác định đối tợng tập hợp
CFSX là căn cứ để kế toán tổ chức ghi sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu và
tổ chức tập hợp phân bổ CFSX hợp lý giúp doanh nghiệp tăng cờng đợc công
tác quản lý, kiểm tra việc tiết kiệm CF thực hiện tốt việc hạnch toán KD. Còn
việc xác định đối tợng tính Z lại là căn cứ để kế toán Z tổ chức các bảng tính
Z sản phẩm, lựa chọn phơng pháp tính Z thích hợp, tổ chức tính Z, phục vụ
cho việc quản lý và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch Z và tính toán hiệu
quả KD, 2 vấn đề này có quan hệ với nhau
Đối tợng tính Z trong các DM SX công nghiệp có thể là:
- Từng SP
- Công việc
- Chi tiết, bộ phận sản phẩm
- Đơn đặt hàng đà hoàn thành
+ Kỳ tính Z: Là thời điểm kế toán phải tổng hợp CF để tính Z, Z đơn vị SP;
Kỳ tính Z tùy thuộc vào đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất, tiêu chuẩn
sản phẩm; trình độ và yêu cầu quản lý. Kỳ tính Z có thể là:
- Cuối kỳ kÕ ho¹ch
14
- Khi SP hoàn thành theo đơn đặt hàng
Xác định kỳ tính Z cho từng đối tợng tính Z thích hợp sẽ giúp cho tổ chức
công việc tính Z đợc khoa học, hợp lý. đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về
Z kịp thời chính xác, phát huy đợc vai trò kiểm tra tình hình thực hiện Z SP
của kế toán. VD trờng hợp tổ chức sản xuất nhiều, khối lợng lớn, chu kỳ SX
ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính Z thích hợp là hàng tháng và vào cuối tháng
1.2.3 Tính CF SX dở dang cuối kỳ
Một trong những vấn đề đảm bảo tính đúng, tính ®đ, tÝnh chÝnh x¸c Z thùc
tÕ cđa SP ®· SX là phải tính đúng đợc CFSX dở dang cuối kỳ. Để tính đợc
CFSX dở dang cuối kỳ thì cuối kỳ sau khi kiểm kê, xác định số lợng SP đang
làm dở và mức độ hoàn thành, kế toán có thể nghiên cứu và áp dụng một trong
ba phơng pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ sau
a.Phơng pháp tính CFSX dở dang ci kú theo CF NVL chÝnh hc NVL trùc
tiÕp
+ Theo phơng pháp này CFSX dở dang cuối kỳ chỉ tính bao gổm CF NVL
chính hoặc NVL trực tiếp, còn các khoản CF chế biến khác( nhân công ,SX
chung ) tính hết cho số lợng sản phẩm đà hoàn thành
CFSX đầu kỳ(CF NVL) + CFSX phát sinh(CF NVL)
CFSX dở dang =
số lợng sản phẩm + số lợng sản
phẩm
cuối kỳ
Số lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
dở dang cuối kỳ
dở dang cuối
kỳ
Độ chính xác của phơng pháp này tuỳ thuộc vào tỷ trong CF NVL trong
tổng chi phí
b.Phơng pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ theo sô lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
Dựa vào phơng pháp này ,sản phẩm làm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ
CFSX trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Kế toán cần phải kiểm kê, xác định
số lợng và mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở dang từ đó quy đổi số lợng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ ra số lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
Số lợng sản phẩm
= Số lợng sản phẩm làm mức độ(%) hoàn thành
hoàn thành tơng đơng
dở dang cuối kỳ
+ Phơng pháp tính
- Đối với các khoản CF bỏ vào một lần từ đầu nh CF NVL trùc tiÕp hc
CF NVL chÝnh, tÝnh cho sản phẩm làm dở và sản phẩm hoàn thành nh
sau
CF SXDD đầu kỳ(NVL)+CF phát sinh(NVL)
CFNVL trực tiếp của
=
số sản phẩm hoàn
thành sản phẩm dở dang cuối kỳ
số SP hoàn thành+ số sản phẩm DD
tơng đơng(1)
15
CF khác của SP DD đầu kỳ+CF khác phát sinh
CF khác của sản phẩm =
thành
dở dang cuối kỳ
tơng đơng(2)
số sản phẩm hoàn
số SP hoàn thành+số SP hoàn thành tơng đơng
CFSX dở dang đầu kỳ = (1)+(2)
b.Phơng pháp tính CFSX dở dang cuối kỳ theo định mức
Phơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện hạch toán CFSX và
tính Z SP theo định mức, trên cơ sở định mức CF và số lợng sản phẩm đang
làm dở kế toán tính CFSX dở dang cuối kỳ
1.2.4
Tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm về đối tợng tập hợp CF, đối
tợng tính Z, kỳ tính Z, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để lựa
chọn
+Trong các phơng pháp tính Z SP sau
a. phơng pháp tính Z trực tiếp (Phơng pháp tính Z giản đơn)
Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản,
đối tợng tập hợp chi phí phù hợp với ®èi tỵng tÝnh Z, kú tÝnh Z phï hỵp víi kú
b¸o c¸o
Z= D1 + C – D2 (tỉng Z)
J=
b.
Z
Q
- Gi¸ thành đơn vị
phơng pháp tính Z sản phẩm phân bớc có tính Z nửa thành phẩm, phơng
pháp này thích hợp với các DN có quy trình công nghệ phức tạp theo
kiểu liên tục, đối tợng tập hợp CFSX là những phân xởng , đối tợng tính
Z là nửa thành phẩm hoàn thành ở từng bớc trong quá trình sản xuất và
thành phẩm hoàn thành ở bớc cuối cùng. Theo phơng pháp này, kế toán
tính Z nửa thành phẩm bớc trớc chuyển sang bớc sau để tính Z nửa thành
phẩm bớc sau, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính đợc Z cđa thµnh phÈm
hoµn thµnh ë bíc ci cïng
Znưa TP B1= D®kb1 + C1 – Dckb1
Znưa TP B2= Zb1 D®kb2 + C2 – Dckb2
…………………………
ZTP = Zbíc(n-1) + D®kbn + Cn - Dckbn
c. Phơng pháp tính Z phân bớc không tính giá nửa thành phẩm
d. Phơng pháp tính Z theo hệ số
e. Phơng pháp tính Z theo tỉ lệ
f. định mức
g. đơn đặt hàng
h. Phơng pháp tính Z theo phân loại trõ s¶n phÈm phơ
16
II. Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn
thiện kế toán tập hợp CF và tính giá thành sản phẩm
2.1 Thực trạng
hiện nay hầu hết các DN đà lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đặc thù
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Trừ một số trờng hợp phải vận dụng đầy
đủ, chính xác ®èi víi c¸c doanh nghiƯp cã c¸c nghiƯp vơ kinh doanh đa dạng,
phức tạp thì còn lại hầu hết các DN khác, việc vận dụng hệ thống TK, sổ sách
tơng đối đơn giản, dễ dàng. Tuy vậy, vẫn còn có những tồn tại trong công tác
kế toán tập hợp CFSX và tính Z sản phẩm ở cả 2 phía: DN và hệ thống các
quy định
Về hệ thống các quy định, chuẩn mực kế toán trong kế toán tập hợp CFSX
và tính Z còn nhiều thiếu sót, cha hoàn thiện. Điều này thể hiện ở chỗ nhiều
nghiệp vụ phát sinh mà cha có các quy định điều chỉnh, hớng dẫn; nếu có thì
những thiếu sót kiều này đợc bổ xung theo kiểu Vá áo, điều này tác động
không nhỏ tới sự đồng bộ, hợp lý nói chung của toàn bộ hệ thống kế toán.
Một số tồn tại đó là:
+ Khi tiến hành tập hợp CFNVL trực tiếp, trong chế độ kế toán cha có quy
định, hớng dẫn đối với những NVL mất mát, tổn thất thì sẽ hạch toán vào đâu.
Hoặc những phế liệu thu hồi hạch toán nh thế nào cho hợp lý
+ Việc tính trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
và phần phân bỉ khÊu hao c«ng cơ-dơng cơ xt dïng phơc vơ trực tiếp sản
xuất(TK335,142,242) cha đợc cụ thể, rõ ràng tạo kẽ hở cho các DN khi lạm
dụng nghiệp vụ này để trích quá số tiền nghỉ phép của công nhân
+ Đối với phơng pháp kiểm kê định kỳ, phân tích và kết chuyển Z thực tế đÃ
sản xuất trong kỳ
Nợ TK 632
Z thùc tÕ SPSX trong kú
Cã TK 631
ViÖc quy định TK 631 chỉ dùng cho phơng pháp kiểm kê định kỳ cha thật hợp
lý vì trong nhiều trờng hợp có thể dùng cho cả hai phơng pháp
Những tồn tại tõ phÝa c¸c DN
- Mét sè DN cha thùc hiƯn đầy đủ quy trình hạch toán kế toán đặc biệt
là các DN có quy mô vừa và nhỏ
- Có các DN xác định đối tợng tập hợp CF, đối tợng tính giá thành, kỳ
tính Z cha chính xác từ đó lựa chọn phơng pháp tính giá không phù
hợp với đặc điểm doanh nghiệp mình làm cho Z không phản ánh đợc
bản chất thực của nó
- Nhiều doanh nghiệp lợi dụng kẽ hở trong quy định kế toán nh việc tính
trớc lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất để điều chỉnh kết quả chi
phí, giá thành, kết quả kinh doanh. Xung quanh vấn đề này tồn tại rất
nhiều khuất tất
17
2.2 Một số ý kiến đề xuât
+ Phải tăng cờng công tác quản lý , giám sát để hạn chế mất mát , tổn thất
NVL; hạn chế tiêu cực đặc biệt tron các DN xây dựng tổn thất rất lớn làm tăng
giá thành, giảm lợi nhuận, giảm tính cạnh tranh
+ Dần dần xây dựng hệ thống kế toán hoàn chỉnh , phù hợp trên cơ sở tham
khảo hệ thống kế toán của một số quốc gia phát triển
+ Đối với các trờng hợp mất mát, tổn thất NVL nếu phát sinh có thể ghi giảm
CF NVL
Nợ TK 1389(1)
Trị giá NVL mÊt m¸t, tỉn thÊt chê xư lý
Cã TK 621
+ Trêng hỵp nÕu cã phÕ liƯu thu håi do viƯc sư dụng NVL và đợc ghi giảm
CFSX nên ghi giảm CFSX NVL trực tiếp ngay trên TK621
Nợ TK 152,111,112
trị giá phế liệu thu hồi
Có TK 621
+ Không nên phân biệt TK 631 ở DN áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên và kiểm kê định kỳ
+ Nên mở chi tiết TK 632 để phân biệt SP đem nhập kho hay tiêu thụ luôn
TK 6321: SP nhập kho
TK 6322: SP tiêu thụ không qua kho
Hoặc có thể đa ra một TK nhập kho khác theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Ví dụ TK 635 SP hoàn thành nhập kho
Nợ TK 635
Trị giá SP hoàn thành nhập kho
Có TK 631
Để TK 632 chỉ phản anh vốn hàng hoá
18
Kết luận
Hoàn thành chuyên đề này, tôi xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn và
giới thiệu các tài liệu tham khảo của các thầy cô giáo đặc biệt là thầy giáo trực
tiếp giảng dạy khoá học của chúng tôi. Mặc dù đà có nhiều cố gắng và rất
nhiều tâm huyết song chắc chắn những vấn đề tôi đề cập trong chuyên đề chỉ
mới là những nét khái quát nhất. Tuy nhiên , thông qua quá trình tìm hiều và
viết chuyê đề này, tự bản thân tôi đà gặt hái đợc không ít kiến thức về kế toán
cũng nh cách diễn đạt, trình bày. Đây cũng là một thuận lơị để tôi có khả năng
thực hiện tốt những chuyên đề , luận văn khác sau này.
19