Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực tế công tác nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty tnhh thương mại và in việt tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.06 KB, 49 trang )

Thực tế công tác nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty tnhh thơng mại
và in việt tiến
I . Đặc điểm , tình hình chung ở công ty tnhh thơng mại và in việt tiến
1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
Trải qua nhiều năm cải tạo, xây dựng và phát triển, từ buổi khởi đầu là một
xí nghiệp công t hợp doanh và tiếp theo tập hợp thêm các cơ sở sản xuất chủ yếu
khác. Trong giai đầu, sản xuất chủ yếu là công nghệ in TYPÔ với trang thiết bị lạc
hậu, cũ nát, các công đoạn sản xuất chủ yếu bằng thủ công . Nhng dới sự lãnh đạo
của tập thể lãnh đạo Công ty, cán bộ công nhân viên đều phấn đấu vợt qua khó
khăn và luôn hoàn thành kế hoạch.
Vài năm gần đây, trớc sự thay đổi của cơ chế vận hành nền kinh tế theo h-
ớng phát triển nền kinh tế thị trờng. Thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá-hiện đại
hoá, nghành in cả nớc đã có sự đột biến quan trong, công nghệ in ốp xét phát triển
mạnh, công nghệ in TYPÔ của công ty đã trở nên lạc hậu, có nguy cơ không đáp
ứng đợc yêu cầu ngày càng cao của bạn hàng về chắt lợng cũng nh thời gian. Trớc
tình hình đó Công ty đã mạnh dạn đổi mới t duy, đã nhanh chóng ốp xét hoá các
thiết bị in, thu hẹp công nghệ in TYPÔ, thay thế khâu sắp chữ thủ công bằng sắp
chữ vi tính, mặt khác tiếp cận mở rộng thêm thị trờng đã xây dựng đợc một dây
chuyền công nghệ ốp xét tơng đối hoàn chỉnh với dàn in ốp xét của Nhật, Đức,
Liên Xô, các công đoạn cũng từng bớc, từng năm cơ khí hoá tự động, đời sống của
công nhân viên đợc cải thiện từng bớc năm sau cao hơn năm trớc.
Một vài tài liệu thể hiện sự phát triển năng lực in
Năm Tổng số
CNV
Sản phẩm trang
in13x19
(1000 tr)
Giá trị sản lợng
thực hiện (đ)
Giá trị số lợng
hàng hoá (tr)


2001 187 442 629.845 1.445.694
2002 171 460 754.728 2.371.971
2003 161 449 827.963 2.606.332
Sản phẩm làm ra của công ty ngày càng có chất lợng, có uy tín, đời sống
công nhân viên ngày càng đợc cải thiện
Thể hiện:
Năm 2001 2002 2003
Doanh thu 7.500.000 8.500.000 10.500.000
Lãi 40.000 45.000 60.000
Thu nhập BQ 450 500 600
2.Chức năng , nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị kế toán.
Công ty TNHH Thơng Mại và in Việt Tiến là một doanh nghiệp t nhân
nhiệm vụ chính của công ty là in các tài liệu , in vở, công tác giáo dục. Song song
với việc chính nêu trên Công ty đã khái thác có hiệu quả nguồn vốn đầu t của các
cổ đông, phấn đấu có lãi và nâng cao dần phúc lợi cho ngời lao động.
Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú, chủ yếu sản xúât theo đơn
đặt hàng. Cụ thể nh:
+Các loại giấy tờ phục vụ cho công tác quản lý hành chính, biểu mẫu,
chứng từ, hoá đơn, sổ sách kế toán tài chính, các chủng loại về cơ số kiểm soát,
phục vụ các hoạt động dịch vụ kinh doanh, dịch vụ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể
thao.
+Các loại nhãn hàng bao bì, công nghiệp in nhiều mầu, các caratô thiết bị
sản xuất và tiêu dùng, tranh ảnh áp phích quảng cáo văn hoá nghệ thuật và hàng
hoá.
+Báo chí, tập san và bản in.
Trong mấy năm gần đây, một sản phẩm quan trọng của Công ty là sách giáo
dục. Nhà xuất bản giáo dục là một bạn hàng có nhu cầu in ấn lớn, số lợng đầu
sách hàng năm tăng lên không ngừng. Các nhà in đều coi sách giáo dụclà một đối
tợng quan trọng mặc dù giá công in sách giáo khoa không cao nhng số lợng đồ

sộ của nó góp phần quan trọng trong viêc duy trì hoạt động sản xuắt thờng xuyên,
tạo đủ việc làm cho ngời lao động. Công ty TNHH Thơng Mại và in Việt Tiến tuy
mới in sách giao dục mấy năm gần nhng đã có uy tín, kỹ thuật, sản phẩm đã đạt
đợc trên 90% đầu sách loại A, sản lợng in từ chỗ vài chục triệu trang in một năm,
tới nay đã nâng lên hơn 200 triệu trang một năm. Công ty luôn xác định việc in
sách giáo dục là công việc phục vụ lâu dài và phấn đấu tăng sản lợng dần lên 600-
800 triệu trang in một năm.Khai thác nguồn vốn vay để trang bị máy móc đóng
sách, tăng thêm năng lực, đáp ứng sự phát triển của giáo dục. Ngoài việc in sách
giáo dục , việc in vé số cũng góp phàn không nhỏ vào công việc hàng năm của
Công ty. Sản lợng thực hiện trung bình 150 triêu vé số in5 lợt ( 4 màu và số nhảy
phát quang) tơng đơng 500 triệu trang in13x19. Bởi vậy duy trì nâng cao chất lợng
mẫu mã và kỹ thuật in, thực hiện liên kết để giành thêm nhiều hợp đồng in, kể cả
in phục vụ cho các loại hình xổ số khác cũng chính là mục đích lâu dài của Công
ty.
Ngoài ra Công ty còn đáp ứng những nhu cầu cần thiết khác về in ấn phục
vụ cho cơ quan, đơn vị nh sách , báo truyện, tạp chí, tranh ảnh, bu thiếpcác sản
phẩm này tuy có số lợng không ổn định song cũng góp phần đáng kể làm tăng
thêm doanh thu cho Công ty, giải quyết việc làm và đời sống cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
-Đặc biệt tổ chức sản xuất:
Công ty TNHH Thơng Mại và in Việt Tiến là loại hình donah nghiệp sản
xuất nhỏ, sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào đơn đặt hàng và thông qua yêu cầu
theo từng hợp đồng của khách hàng nên chủng loại sản phẩm rất phong phú.Ngày
nay với trang thiết bị máy móc hiện đại, phù hợp với quy trình in, quy trình sản
xuâta đều đợc chuyên môn hoá theo lao động và máy móc, đặ biệt hiện nay chỉ
còn rất ít chi tiết sản phẩm đợc làm thủ công , sản phẩm sản xuất ra đóng gói và
giao ngay cho khách hàng từ phân xởng hoàn thiện.
3.Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty TNHH Thơng Mại và inViệt Tiến:
3.1.Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của doanh nghiệp:

-Các loại giấy tờ phục vụ cho công tác quản lý hành chính, biểu mẫu, chứng
từ hoá đơn, các loại vé có số kiểm soát
- Các loại nhãn hàng bao bì công nghiệp, tranh ảnh, áp phích
- Báo chí, tập san, bản in
- Sản phẩm quan trọng nhất là sách giáo dục
3.2 Quy trình công nghệ sản xuất
Dựa vào đặc tính công nghệ, Công ty tổ chức theo mô hình sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ở Công ty TNHH Thơng Mại và in Việt
Tiến
Do đặc điểm cũng nh tính chất sản xuất của công ty TNHH Thơng Mại và
In Việt Tiến khi nhận đợc hợp đồng ký kết của khách hàng, với tài liệu ban đầu,
Kế toán sản xuất
Khách hàng
Thiết kế kỹ thuật
Công tác phim
Vi tính
Chụp ảnh
Bình bản
Phơi bản
In
Phân xởng hoàn thiện
Tổ KCS
Tổ sách 1
Tổ sách 2
bản thảo, đánh máy tranh ảnh phòng kế hoạch sản xuất chuyển xuống các bộ
phận và quy trình sản xuất đợc đa qua các bớc công nghệ sau:
phòng thiết kế kỹ thuật: Khi nhận đợc tài liệu gốc phòng thiết kế trên cơ
sở nội dung in thiết kế nên các yêu cầu in
Phòng vi tính: Đa bản thiết kế vào vi tính, điều chỉnh bố trí các trang in,
tranh ảnh, dòng cột, kiểu chữ và sẽ chụp ảnh nếu có yêu cầu của khách hàng.

Bình bản: trên cơ sở các tài liệu, phim ảnh. Phòng bình bản làm nhiệm vụ
bố trí tất cả các loại chữ (chữ , hình ảnh) có cùng một màu vào các tấm mica theo
từng trang in.
Phân xởng phơi bản: Trên cơ sở các tấm mica của bộ phận bình bản
chuyển sang, bộ phận phơi bản có nhiệm vụ chế bản vào khuân nhôm hoặc kẽm.
In: Khi nhận đợc các chế bản khuân in nhôm và kẽm ( đã đợc phôi)bộ
phận in offset sẽ tiến hành in hàng loạt theo các chế bản khuân in đó.
Phân xởng hoàn thiện:tuỳ theo mẫu đặt hàng , bán thành phẩm, mà gia
công chế biến tiếp.
Với sản phẩm là sách báo, thì phải gấp thành tay thay sách( một tay sách
gồm 16 trang in khổ 13x19 hoặc 8 trang in khổ 19x27 ) rồi đóng các tay sách
thành quyển vào bìa sách. Nếu sản phẩm làm tem, nhã hàng thì phải cắt nhỏ hoặc
phải cắt màng bóng, in số nhảy.Sau khi hoàn thiện khâu gia công , thành phẩm đợc
chuyển vào kho.
3.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất:
3.3.1.Công tác tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty TNHH TM và in Việt Tiến áp dụng cơ cấu quản lý theo chức năng
nghĩa vụ là nhiệm vụ quản lýđợc phân chia cho 3 phòng chức năng với những
nhiệm vụ riêng biệt mang tính chất chuyên môn hoá, nh vậy các phân xởng sản
xuất sẽ nhận đợc lệnh từ Giám đốc đồng thời cả 3 phòng chức năng.
Mục đích áp dụng cơ cấu quản lý này là để giảm bơt khâu trung gian, tăng
hiệu quả sản xuất sản phẩm theo đúng đơn đặt hàng( hợp đồng kinh tế) vào các
mặt, thời gia, chất lợng đồng thời còn giảm bớt gánh nặng quản lý cho giám đốc.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty đã tổ chức bộ máy
quản lý sản xuất theo hình thức tập trung.
-Chức năng ,nhiệm vụ của từng phòng ban:
+ Giám đốc: là ngời chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm trớc Công ty, với
khách hàng và tập thể công nhân viên trong Công ty giúp việc cho giám đốc là
một phó giám đốc và một kế toán trởng.

+ Phó giám đốc : Thay mặt giải quyết công việc của giám đốc khi giám đốc
vắng mặt , trực tiếp phụ trách lĩnh vực về hành chính, quản trị trong đơn vị.
+ kế tóan trởng: Là ngời giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn.
Phổ biến chủ trơng chỉ đạo công tác chuyên môn, bộ phận kế toán chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về chấp hành luật pháp, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành
tham mu cho giám đốc về việc áp dụng các chế độ quản lý của Nhà Nớc ban hành
cho phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty.
Bên cạnh đó là Phòng ban phân xởng
Giám đốc
Phân xởng in
Phân xởng chế
bản
Phân xởng
hoàn thiện
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch sản
xuất kinh doanh
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng kế toán tài
vụ
Phân xởng cơ
khí
Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh:Có nhiệm vụ lập định mức tiêu hao
nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và những phát minh sáng kiến để cải tạo sản phẩm . Ngoài ra bộ phận này
còn theo dõi việc sử dụng máy móc thiết bị, sửa chữa, bảo quản máy.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ về các vấn đề quản lý hồ sơ của
Công ty: Văn th, y tế, quản trị, đời sống, bảo vệ, hội nghị, tiếp khách.
Phòng kế toán- Tài vụ: Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về quản lý và tổ

chức thực hiện có hiệu quả các nguồn vốn nh vốn tự có, vốn huy độngnhằm phát
triển mở rộng sản xuất phù hợp với sự đổi mới của nền kinh tế thị trờng.
3.3.2. Công tác tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH TM và in Việt Tiến
ở công ty TNHH TM và in Việt Tiến việc in ấn đợc tiến hành ở 4 phân xởng
, mỗi phân xởng có chức năng nhiệm vụ riêng.
Phân xởng cơ khí: Có nhiệm vụ bảo dỡng , sửa chữa máy móc, thiết bị ,
lắp ráp thiết bị mới cho phân xởng giam sát dây chuyền sản xuất
Phân xởng chế bản: Tại đây các bản thảo, mẫu mã của khách hàng đợc
chuyển xuống, đợc đa vào bộ phânh sắp chữ điện tử để chế tạo ra bản in màu sau
đó c bản in đợc chuyển tới bộ phận sửa, chụp phim, bình bản và đợc chuyển đến
bộ phận phôi bản
Phân xởng in: Là phân xởng có vai trò trọng yếu trong toàn bộ quy trình
sản xuất . Khi nhânh đợc chế bản in do phân xởng chế bản chuyển sang. Phân x-
ởng in sử dụng kết hợp bản in+ giấy + giống +mực để tạo ra trang in.
Phân xởng hoàn thiện: Là phân xởng cuối cùng của quy trình công nghệ
sản xuất phân xởng này có nhiệm vụ hoàn chỉnh thành một sản phẩm theo đúng
yêu cầu của khách hàng.
3.3.3.Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp:
+ Chức năng , nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ rất quan trọng, chịu trách nhiệm trớc giám đốc
về quản lý tổ chức . Đồng thời giúp giám đốc nắm bắt đợc mọi thông tin và tình
hình tài chính đề ra và các quyết định kinh doành phù hợp. Theo dõi việc thực hiện
hợp đồng với khách.
+Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH TM và in Việt Tiến
Phòng kế toán có 06 ngời. Trong đó chức năng nhiệm vụ của từng ngời nh
sau:
Kế toán trởng: Theo dõi tổng hợp và đánh giá tất cả các quá trình hạch
toán của doanh nghiệp đồng thời tham mu cho giám đốc những biện pháp nhằm
nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn. Tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ, phơng pháp
hạch tóan, tăng cờng bảo vệ tài sản vật t và tiền vốn.

Kế toán vật t: Theo dõi quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ và quá trình sản xuất.
Kế toán tiền lơng: Theo dõi và tính các khoản lơng phải trả cho cán bộ
công nhân viên.
Kế toán thống kê: Theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Thủ quỹ: Nắm giữ tình hình thu chi của Công ty.
+Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến. Nhìn
chung công tác kế toán vật liệu ở công ty in đợc thực hiên khá tốt vừa đảm bảo
tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của công ty.
Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đây là hình thức kế toán đơn
giản, gọn nhẹ, ít tốn công sức và sổ sách.
- Công ty áp dụng việc tính toán kê khai, nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ, do đó giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho là giá cha có thuế
GTGT . Phần thuế GTGT của vật liệu, công cụ dụng cụ đầu vào sẽ đợc tách ra ghi
riêng.
Kế toán trởng kiêm kế
toán tổng hợp
Kế toán vật
t
Kế toán
thống kế
Kế toán
tiền lơng
Kế toán thanh
toán & tiêu thụ
Thủ quỹ
-Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đợc khái quát
theo sơ đồ sau:

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
*Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên phơng pháp kê khai
thờng xuyên hàng tồn kho là phơng pháp chép, phản ánh thờng xuyên, liên tục ,
có hệ thống tình hình N- X- T kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên
các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp.
Chứng từ gốc, bảng
tổng hợp chứng từ gốc
Bảng cân đối kế toán &
báo cáo kế toán khác
Sổ đăng ký CTGS
Bảng chi tiết số
phát sinh
Bảng đối chiếu số
phát sinh
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
*Niên độ kế toán: áp dụng theo năm, kế toán trùng với năm dơng lịch từ 1-
1-200N đến 31-12-200N.
*Trình tự và phơng pháp ghi sổ trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
của Công ty.
(1).Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, tiến
hành phân loại, tổng hợp chứng từ ghi sổ
(2). Các chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày
chuyển sổ quỹ kèm chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán tổng hợp số liệu
lập chứng từ ghi sổ về thu chi tiền mặt và chi tiền mặt .

(3). Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ đã lập, tiến hành ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan.
(4). Từ các chứng từ phản ánh hoạt động kinh tế, tài chính cần quản lý chi
tiết, cụ thể, căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
(5). Cuối tháng, căn cứ vào số liệu ở các sổ kế toán chi tiết, lập bảng chi tiết
số phát sinh , căn cứ vào các số liệu ở sổ cái các tài khoản lập bảng đối chiếu số
phát sinh.
(6). Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu số phát sinh với số liệu ở bảng chi
tiết số phát sinh, số liệu ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu ở sổ của thủ quỹ.
(7).Sau khi đối chiếu số liệu, đảm bảo sự phù hợp, căn cứ số liệu ở bảng đối
chiếu số phát sinh ra và ở các bảng chi tiết số phát sinh , lập bảng cân đối kế toán
và các báo cáo kế toán khác.
II. thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại công ty tnhhtm và in việt tiến:
1.Công tác phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHHTM và in Việt Tiến:
Công ty TNHH TM và in Việt Tiến là đơn vị chuyên nghành về in, vật liệu,
công cụ dụng cụ của công ty có rất nhiều chủng loại, có quy cách, kích cỡ và đơn
vị tính khác nhau nên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty đợc chia thành nhiều
loại khác nhau.
Việc phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty đợc căn cứ vào nội
dung kinh tế và chức năng của vật liệu,công cụ dụng cụ đối với quá trình sản xuất
kinh doanh. Bao gồm các loại sau:
-Nguyên vật liệu chính: Gồm giấy, mực, giấy gồm nhiều loại nh giấy offset,
giấy cut xẻ, dùng để in các loại có kích cỡ khác nhau, mực in cũng có nhiều loại
nh mực in màu của Nhật, Đức, Trung Quốc và bản kẽm.
-Vật liệu phụ: Gồm rất nhiều chủng loại nh: ghim, thép đóng sách, dây
nilon, chỉ khâu phục vụ cho sản xuất, các loại giấy mực phục vụ cho văn phòng.
-Nhiên liệu của Công ty không nhiều bao gồm: xăng , dầu, ô tô, cháy máy
và sửa lô máy in.

-phụ tùng thay thế : Có rất nhiều loại bao gồm các chi tiết của máy móc
thiết bị,( máyin , máy khâu) và các vật liệu điện nh: dây điện, đui điện.
-Phế liệu thu hồi: Bao gồm giấy xợc ở bên ngoài các lô giấy cuộn, lõi của lô
giấy , giấy lề, các tờ in bị hỏng đợc thu hồi lại để đem bán.
-Công cụ dụng cụ: Bao gồm xô ,chậu, đá mài, cao su
2.Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH TM và in Việt Tiến:
Ơ công ty TNHH TM và in Việt Tiến các nghiệp vụ nhập xuất vật liệu,
công cụ dụng cụ diễn ra không nhiều, số lợng và giá trị phát sinh không lớn lên
Công ty đánh giá vật liệu theo giá thực tế .
a.Giá thực tế vật liệu xuất kho:
-Tuỳ theo nguồn nhập mà giá trị thực tế của chúng đợc xác định theo những
cách khác nhau.
+Giá thực tế vật liệu mua ngoài:
Công ty không có đội xe vận tải nên khi mua vật t thì bên bán vận chuyển
đến và giao tại kho cho Công ty. Do đó giá mua vật t bao gồm cả chi phí vận
chuyển. Còn nếu Công ty mua với số lợng nhỏ thì bộ phận cung ứng vật t của
Công ty cử ngời đi mua hàng về và không tính chi phí vận chuyển mà chỉ tính
công tác phí của ngời đi mua và giá thực tế nguyên vật liệu.
Nh vậy gía thực tế của vật t mua ngoài của công ty là giá ghi trên hoá đơn.
+ Giá thực tế phế liệu thu hồi:
Gồm giấy lề, giấy in đầu mực, sản phẩm hỏng thì giá trị thực tế vật liệu
công cụ dụng cụ nhập kho là giá của vật liệu, công cụ dụng cụ có thể sử dụng đợc,
gía có thể bán hoặc giá ớc tính.
b.Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Tại công ty kế toán tính giá thực tế của vật t xuất kho theo giá thực tế đích
danh. Theo phơng pháp này giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho căn cứ
vào giá thực tế vật liệu công cụ dụng cụ nhập theo từng lô, từng lần nhập và số l-
ợng xuất kho mỗi lần;
VD: theo phiếu nhập kho ngày 2/11/2002 mua giấy bãi bằng 54x78 : số l-
ợng 54.000, đơn giá 308.31

Khi xuất kho căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tính giá xuất khho theo
giá nhập kho là308.31
3. Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH TM và in Việt Tiến :
Một trong những nhu cầu của công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ
đoid hỏi việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán phải theo dõi chặt chẽ
và phản ánh chính xác tình hình nhập xuất , tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ
theo từng thứ, loại, về số lợng , chất lợng, chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức
kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ đáp ứng nhu cầu này.
Việc hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty đợc tiền hành
đồng thời tại bộ phận kế toán và bộ phận kho. Phơng pháp hạch toán là ghi thẻ
song song( tức là ở kho chỉ theo dõi về mặt số lợng , còn ở phòng kế toán theo dõi
về số lợng và giá trị của vật t).
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi
tiết
Ghi chú
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
4.Thủ tục nhập-xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH TM và in Việt
Tiến
a. Thủ tục nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Khi lợng vật liệu trong kho không đủ cho nhu cầu sản xuất, bộ phận vật t
viết giấy xin mua vật t đa giám đốc ký duyệt sau đó cán bộ phòng vật t đi mua vật
t. Ơ Công ty in Việt Tiến có ban kiểm nghiệm vật t vì vậy sử dụng biên bản kiểm
nghiệm vật t và khi mua về một cán bộ phòng vật t cùng thủ kho và ngời đi mua
hàng về tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hoá đơn. Sau đó cán bộ phòng vật t viết

phiếu nhập kho, 1 bản đợc thủ kho giữ lại kho, 1 bản lu lại bộ phận vật t, còn 1
bản chuyển sang kế toán thanh toán cùng với hoá đơn mua về để rút tiền thanh
toán cho ngời bán.
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Sổ tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế
toán
Biểu số 1:
Hoá đơn (GTGT): số 74 Mẫu số 01.GTKT.3LL
Ngày 02tháng 11năm 2003 02-B
DR:050248
Đơn vị bán hàng : Công ty giấy Bãi Bằng
Địa chỉ : Phong Châu Phú Thọ
Điện thoại :
Họ tên ngời mua hàng :Ông Chiến
Đơn vị : Công ty TNHH TM và in Việt Tiến
Địa chỉ :70 Nguyễn Đức Cảnh-Trơng Định
Hình thức thanh toán : Mua chịu
Đơn vị tính: đồng
stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Giấy Bãi Bằng( 54x78) Tờ 54.000 308.31 16.649.000
Cộng tiền hàng
16.649.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 1.664.900
Tổng cộng tiền thanh toán

18.313.900

(số tiền bằng chữ: Mời tám triệu , ba trăm mời ba nghìn chín trăm đồng)
Ngời mua hàng Kế toán trởng Giám đốc
Sau khi nhận đợc hoá đơn GTGT của Công ty giấy Bãi Bằng cùng với một
số giấy tờ của cơ sở đó chuyển đến. Bộ phận vật t của Công ty viết phiếu nhập
kho.
Đơn vị: Công ty TNHH TM và in Việt Tiến Mẫu số:05-VT
Ban hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01tháng11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
BIÊN Bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 02 tháng11 năm 2003
Căn cứ vào hoá đơn số 74 ngày 02 tháng 11 năm 2003
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông (bà) : Chú Trịnh Trởng ban
Ông (bà): Ông Bính Uỷ viên
Ông (bà) : Bà Hà Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại
ST
T
Tên nhãn hiệu quy
cách vật t ( sản phẩm,
hàng hoá)
M
ã
số
Phơng
thức
kiểm
nghiệm

ĐVT Số lợng
theo chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng
đúng quy
cách, phẩm
chất
Số lợng
không đúng
quy cách
phẩm chất
A B C D E 1 2 3
Giấy Bãi Bằng 54x78
Toàn diện Tờ
54.000 54.000
Y kiến của ban kiểm nhận: lợng hàng mua về đúng quy cách phẩm chất và đủ
số lợng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu số 2
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 02tháng11năm 2003 QĐ số1141 TC/CĐKT
Ngày 01tháng11 năm 1995
Của bộ Tài chính
Họ tên ngời giao hàng: Ông Chiến
Nhập tại kho: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK 152 16.649.000
Nợ TK 133 1.664.900
Có TK331 18.313.900
ST

T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t( sản
phẩm, hàng
hoá)

số
ĐVT Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Giấy Bãi Bằng
Thuế GTGT
Cộng
Tờ 54.000 308.31 16.649.000
1.664.900
18.313.900
(Viết bằng chữ: Mời tám triệu ba trăm mời ba nghìn chín trăm đồng)

Nhập, ngày03 tháng 11 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị

Biểu số 3:
Hoá đơn (GTGT) Mãu số:01 GTKT-3LL
Số 76 02- B

Ngày07tháng11năm 2003 DR: 05.0248
Đơn vị bán hàng : Liên hợp tác xã nghành giấy
Địa chỉ : Số 6 Kim Ngu Số tàikhoản:26548
Điện thoại : 8639310
Họ tên ngời mua hàng : Ông Chiến
Đơn vị :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Địa chỉ : 70 Nguyễn Đức Cảnh-Trơng Định-Hà Nội
Hình thức thanh toán : Trả bằng tiền mặt
Đơn vị tính: Đồng VN
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Giấy Bãi Bằng Pa lơ Tờ 286.818 100 28.681.800
76 ISO
Cộng tiền hàng 28.681.800
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 2.868.180
Tổng cộng tiền thanh toán 31.549.980
(Số tiền viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám
mơi đồng)
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Biểu số 4:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Mẫu số 02-VT
Sổ đăng ký doanh nghiệp Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính
PHIếu Chi Quyển sổ:TK 111
Ngày07 tháng 11 năm 2003 Số:82
Nợ : Tk152
Có: TK111
Họ, tên ngời nhận tiền : Nguyễn Văn Hải
Địa chỉ : Công ty giấy Bãi Bằng

Lý do chi : Trả tiền mua giấy Bãi Bằng Pa lơ 76 ISO
Số tiền :31.549.980
(viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mơi
đồng)
Kèm theo chứng từ gốc
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám
mơi đồng
Ngày 07 tháng 11 năm 2003
Thủ quỹ Ngời nhận tiền

Biểu số 5:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 07 tháng 11 năm 2003 QĐ: 1141 TC/ CĐKT
Ngày 01 tháng 11năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Họ tên ngời giao hàng: Ông Chiến
Nhập tại kho :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Nợ TK1521: 28.681.800
Nợ TK133 : 2.868.180
Có TK111 : 31.549.98

×