Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và sản xuất tiên hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.89 KB, 36 trang )

lời mở đầu
Hiện nay trong nền kinh tế thị trờng , các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phơng pháp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế . Nghiên cứu và
phân tích thị trờng để rồi đa ra các chiến lợc phục vụ để phát triển thị trờng tiêu thụ sản
phẩm luôn là vấn đề đáng quan tâm của mỗi doanh nghiệp . Nh vậy một cuộc chiến
tranh sinh tồn hàng hoá chính sách , biện pháp đã đợc các doanh nghiệp thực hiện
nhằm tạo ra một chỗ đứng cho mình . Muốn vậy các doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp thơng mại phải giám sát tất cả các quy trình công nghệ từ khâu mua hàng
đến tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn ,
giữ vững uy tín với bàn hàng , thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc , cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của công nhân viên doanh nghiệp phải đảm bảo có lợi nhuận
để tích luỹ mở rộng phát triển SXKD . Với một cơ chế kinh tế mới đòi hỏi doanh
nghiệp phải phản ánh nhanh nhạy đối với những biến động của thị trờng thì doanh
nghiệp phải có đầu óc sáng tạo , năng động , phân tích các thông tin thu thập đợc để đề
ra đợc các quyết định chính xác nhằm kinh doanh có hiệu quả , đứng vững và phát triển
trên thị trờng . Công ty Trách nhiệm hữu hạn thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng là
một công ty thơng mại nên khá nhạy bén trong việc nắm bắt thị trờng và những quy
luật của nền kinh tế thị trờng .
Nh vậy , chúng ta đã biết đợc mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu kinh doanh trên thị
trờng bao giờ cũng đề ra cho mình những mục tiêu nhất định . Có nhiều mục tiêu nh
vậy để doanh nghiệp phấn đấu nh là một vị thế an toàn và đích cuối cùng là đem lại
nguồn lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp . Để đạt đợc mục tiêu này thì doanh
nghiệp phải tiêu thụ đợc hàng hoá và dịch vụ trên thị trờng nhằm đạt đợc lợi nhuận cao
nhất . Thị trờng chính là cầu nối giữa các doanh nghiệp với ngời tiêu dùng , thông qua
thị trờng doanh nghiệp sẽ tiêu thụ đợc sản phẩm của mình để thu hồi vốn nhanh nhất
nhằm mục đích tồn tại của và phát triển doanh nghiệp .
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cũng nh bộ máy quản lý của công ty , tôi nhận thấy rằng kế toán nói
chung và kế toán thành phẩm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty
Trách nhiệm hữu hạn thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng nói riêng là một bộ phận quan
trọng trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty nên luôn đòi hỏi phải đ-


ợc hoàn thiện . Vì vầy tôi đã quyết định nghiên cứu công tác kế toán của công ty với
chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách
nhiệm hữu hạn thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng để làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp
29
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chơng :
Chơng I : các vẩn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chơng II : thực tế công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị
Chơng III : nhận xét và một số kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty


phần ii
Thực Tế tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng
I. Giới thiệu chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH ) thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng tên giao
dịch là :
Tiên Hoàng MaNuFacture And Trading Company limited tên viết tắt là Tiên
Hoàng MATRA CO , LTD là công ty TNHH . công ty có trụ sở chính tại số 4 , ngõ
435 Đờng Hồng Hà , Quận Hoàn Kiếm Hà Nội .
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng chính thức đợc thành lập và
đi vào hoạt động ngày 10/10 năm 2000 . Thời gian hoạt động của công ty là 15 năm kể
từ ngày đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội với điều lệ của
30
công ty trong ngày thành lập là 1.500 triệu đồng VN ( Một tỷ năm trăm triệu đồng ) .
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau :
- Sản xuất các sản phẩm thiết bị về máy tính .
- Buôn bán các sản phẩm máy tính và các bộ phận về máy vi tính .

- Đại lý mua , đại lý bán , ký gửi hàng hoá .
- Dịch vụ vẩn chuyển hàng hoá và các hoạt động kinh doanh hợp pháp
theo quy định của pháp luật . Khi cần thiết ban giám đốc công ty có thể quyết định
việc chuyển hay mở rộng các lĩnh vực hoạt động của công ty . Ban giám đốc công ty
phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về công việc kinh doanh của công ty . Sau 5 năm hoạt
động và sản xuất kinh doanh , công ty đã có những bớc phát triển , những bớc tiến đáng
kể về cơ sở vật chất ( tài sản cố định ) cũng nh về việc mở rộng sản xuất quy mô kinh
doanh của công ty
- Mặt hàng kinh doanh của công ty hiện nay rất đa dạng và phong phú : bao gồm
các loại thiết bị máy tính nh Bộ vi xử lý ( CPU ) ổ đĩa cứng (HDD) bộ nhớ trong
(RAM) ổ đĩa mềm (FDD ) ,chuột , bàn phím , màn hình , vỏ bọc máy tính Trong đó có
các loại đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho công ty nh :
- Bộ vi xử lý Intel Celeron đợc mua dới công nghệ bản quyền và có tên hiệu của
các hãng , có rất nhiều các chủng loại nh Intel Pentium 4.2 66E GHz 1.0 MB ký
hiệu tray , Intel Pentium 43.2 GHz 1.0 MG ký hiệu là Open Box
-Bộ nhớ trong ( RAM ) có các loại nh DDRAM 128MB bus 333, DDRAM
256MB bus 400 , DDRAM 512MB bus 333 đợc sản xuất theo công nghệ tiên tiến
của nớc ngoài
- CDROM ổ đọc đĩa CD, VCD có các chủng loại sau SamSung CDRom 52X
Speed có tem chính hiệu , LG CDRom 52X Speed cũng có tem vàng chính
hiệu , Gigabyte CDRom 52X Speed ký hiệu Box
- Mặt khác đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho Công ty và là mặt hàng có
nhu cầu tiêu thụ cao tại các tỉnh và thành phố trong cả nớc đó là Màn hình
( MONITOR ) , đây cũng là mặt hàng mà em quan tâm chú ý và phân tích sự luân
chuyển của nó trong quá trình thực tập tại công ty Trờng Giang . Cụ thể bao gồm
các loại sau :
- SamSung Samtron 15 ink ( 58V ) và SamSung Samtron 17 ink sản xuất tại Việt
Nam
- HCT Monitor 15ink ( 15 FLat ) và HTC Monitor 17ink ( 17 FLat) sản xuất tại
Trung Quốc

31
- ViewSonic Monitor 15ink (VA521 ) và ViewSonic Monitor 17 ink là màn hình
số 1 tại Mỹ
- SamSung Monitor 15 ink ( 710V/ 710N ) và SamSung Monitor 17 ink sản
xuất tại Malaysia
Đồng thời mỗi loại màn hình lại có một công suất tiêu thụ điện khác nhau nhng hiện
nay đều có mặt trên thị trờng Việt Nam . Ngoài ra Công ty đang có xu hớng bắt đầu
thay đổi cả về kiểu dáng bên ngoài của sản phẩm cũng nh chất lợng sản phẩm sao
cho phù hợp với thị trờng Việt Nam cũng nh để cạnh tranh với các loại màn hình nổi
tiếng trên thế giơí
Đến nay sau 5 năm hoạt động kinh doanh công ty đã hình thành đợc quy mô sản
xuất kinh doanh với năng suất ổn định và đã giải quyết đợc công ăn việc làm cho gần
40 công nhân trong các khâu khác nhau .
Sau 5năm hoạt động sản xuất kinh doanh , đến nay công ty đã có những chỉ tiêu
kinh tế ngày càng phát triển với mức thu nhập bình quân đầu ngời tăng theo số liệu
sau :
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
1 Vốn cố định 2.560.000.000 2.700.000.000
2 Vốn lu động 1.500.000.000 1.500.000.000
3 Tổng doanh thu 1.780.000.000 1.900.000.000
4 Nộp ngân sách nhà nớc 20.000.000 22.000.000
5 Lợi nhuận 800.000.000 875.000.000
6 Thu nhập bình quân 560.000/ng 580.000/ng
II. Công tác tổ chức quản lý , tổ chức sản xuất và tổ chức bộ
máy kế toán của công ty Tiên Hoàng
1. Tổ chức quản lý :
Hiện tại đứng đầu Công ty có 1 giám đốc chịu trách nhiệm trớc pháp luật và bộ thơng
mại về các hoạt động về hiệu quả kinh doanh của toàn công ty . Dới tổng giám đốc có
một phó giám đốc phụ trách về hành chính đồng thời trực tiếp điều hành quản lý mọi
trách nhiệm của công ty khi tổng giám đốc vắng mặt và một giám đốc chịu trách nhiệm

quản lý kỹ thuật lắp ráp .
Công ty Tiên Hoàng hiện nay có 4 phòng :
* Phòng tổ chức quản lý lao động .
* Phòng tài chính kế toán .
* Phòng tổng hợp .
* Phòng hành chính quản trị
Công ty có 3 phòng kinh doanh
* Phòng kinh doanh 1 : Công ty giao cho nhiệm vụ sản xuất , nhập và
xuất
32
* Phòng kinh doanh 2 : Công ty giao nhiệm vụ sản xuất , nhập và xuất
* Phòng kinh doanh 3 : Công ty giao nhiệm vụ giao dịch với bạn hàng ,
bán buôn và bán lẻ .
Hình 1 : cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Tiên Hoàng

2 . Tình hình tổ chức kế toán tại công ty :
- Kế toán trởng : Trởng phòng kế toán tài chính là ngời chịu trách nhiệm điều hành
chung công tác tổ chức kế toán của công ty và là ngời trực tiếp đa tin kế toán lên
giám đốc và cơ quan nhà nớc có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về các thông số , số
liệu báo cáo giúp giám đốc lập các phơng án tự chủ tài chính .
- Kế toán tổng hợp : có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu các phát sinh của tất cả
các tài khoản vào cuối tháng , cuối quý định kỳ báo cáo quyết toán , bảng cân đối kế
toán , báo cáo kết quả kinh doanh .
- Kế toán chi phí : có trách nhiệm tập hợp , quản lý và phân bổ mọi chi phí kinh
doanh của công ty sao cho phù hợp .
- Kế toán tiền lơng và thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp .
33
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc Phòng tổ chức quản lý
lao động

Giám đốc kỹ thuật
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
tổng hợp
Phòng
hành
chính
quản trị
Phòng kinh
doanh số I
Phòng kinh
doanh số II
Phòng kinh
doanh số III
- Kế toán bán hàng : có trách nhiệm theo dõi hàng tồn kho, tiêu thụ sản phẩm ,
thuế GTGTđầu ra và xác định kết quả bán hàng .
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng kiêm kế toán máy vi tính , để kiểm tra số
liệu và các baó cáo kế toán , bảng thống kê tài sản .
- Thủ quỹ : Quản lý giám sát lợng tiền xuất nhập quỹ và tiền gửi ngân hàng .
3 . Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán công ty :
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của công tác kế toán , đặc điểm kinh doanh của
công ty cũng nh hoạt động của các hoạt động kinh tế , tài chính quy mô của công ty
gắn liền với khối lợng và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà
công ty lựa chọn hình thức kế toán .
Việc lựa chọn hình thức kế toán nhật ký chứng từ đồng nghiệp đăng ký với bộ tài
chính . Đồng thời tuân thủ các quy định về hệ thống sổ sách và phơng pháp sổ ghi
chép theo hình thức kế toán đã lựa chọn . Do đó công ty đã lựa chọn hình thức nhật
ký chứng từ là phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh đặc biệt việc ghi chép đơn

giản do kêt cấu sổ đơn giản , rất thuận tiện cho việc xử lý công tác kế toán bằng
máy vi tính .
Sơ đồ 2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ

(2)

(1)
(3)
(4)
) (6)
(5)
(7)
(8) (8)
(8)
34
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ Sổ , thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ Nhật ký chứng từ
Sổ cái Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
báo cáo kế toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp pháp để ghi vào Nhập ký chứng từ .
Bảng quỹ và các sổ chi tiết có liên quan .

(2) Cuối tháng kế toán lập các bảng phân bổ theo các loại chi phí phát sinh nhiều
trong kỳ ( bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng , bảng phân bổ
vật liệu , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ )
(3) Căn cứ vào số liệu kết quả của các Bảng phân bổ kế tóan ghi vào bảng kê Nhật
ký chứng từ liên quan .
(4) Cuối tháng khoá sổ các bảng kê để ghi vào Nhật ký chứng từ có liên quan
(5) Cuối tháng khoá sổ các Nhật ký chứng từ để lấy số liệu ghi Sổ cái .
(6) Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp số chi tiết .
(7) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp số chi tiết và sổ cái .
(8) Căn cứ vào Nhập ký chứng từ Sổ cái , Bảng kê , Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
lập Báo cáo kế toán
A. Các loại phơng pháp bán hàng .
1. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp .
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua hàng trực tiếp tại kho
( hay trực tiếp tại phân xởng hay cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã
nhận đợc tiền hay có quyền thu tiền ngời mua , giá trị của hàng hoá đã đợc thực hiện
vì vậy quá trình bán hàng đã hoàn thành , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đ-
ợc ghi nhận

35
Đơn vị : Phiếu xuất kho số 05/15 Mẫu số: 03-VT
Địa chỉ : Ngày 10 tháng 5 năm 2004 QĐ14-TC/QĐ
Nợ TK : 632 Ngày 1 /11/1995
Có TK : 156 của bộ Tài chính
Họ tên ngòi nhận hàng : Anh Thắng
Địa chỉ : Phố Khâm Thiêm
Lý do xuất kho : xuất kho Anh Thắng Công ty Hùng Phơng
Xuất kho tại : Số 4 , ngõ 435 , Đờng Hồng Hà , Quần Hoàn Kiếm Hà Nội
TT
Tên nhãn hiệu của sản

phẩm

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron 15 ink C 10 10 1.180.000 11.800.000
HCT Monitor 15 ink C 30 30 1.300.000 39.000000
ViewSonic Monitor 15
ink siêu phẳng
C 15 15 1.480.000 22.200.000
SamSungMonitor 15 ink
siêu phẳng
C 05 05 1.680.000 8.400.000
Cộng
C 60 60
81.400.000
Xuất , ngày 20 tháng 8 năm 2004
Phụ trách bộ Phụ trách Ngời nhận Thủ kho
phận sử dụng tiêu dùng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Hoá Đơn ( GTGT ) Mẫu số : 23 TTKD-3GG
Liên 3 ( Lu ) DK 189 S

Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng
Địa chỉ : Số 4 Hồng Hà , Hoàn Kiếm Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Hùng Phơng Địa
chỉ : 46A Phùng Hng Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS 0100154900 1

STT Diễn giải Đơn Số l- Đơn giá Thành tiền
36
vị
tính
ợng
A B C 1 2 3 =1 x 2
SamSung Samtron 17ink C 10 1.250.000 12.500.000
HCT Monitor 17ink C 30 1.350.000 40.500.000
ViewSonic Monitor17ink
siêu phẳng
C 15 1.550.000 23.250.000
SamSung Monitor 17 ink
siêu phẳng
C 05 1.750.000 8.750.000
Cộng thành tiền
85.000.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT
8.500.000
Số bằng chữ : chín mơi ba triệu năm trăm nghìn đồng
93.500.000
Ngòi mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Đơn vị : Phiếu thu

Địa chỉ : Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Telefax : Nợ Tk : 111
Có Tk : 511
Họ tên ngời lập : Nguyễn Duy Thắng
Địa chỉ : 46A Phùng Hng Hà Nội
Lý do : trả tiền hàng
Số tiền : 93.500.000
Viết bằng chữ : chín mơi ba triệu năm trăm nghìn đồng
Kèm theo : Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) chín mơi ba triệu năm trăm nghìn
đồng
Ngời lập phiếu Ngời nộp Thủ quỹ Kế toán trởng Thủ trởng
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng , bạc , đá quý )
+ Số tiền quy đổi
2. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán
37
Gửi hàng đi bán là phơng thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều
kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán ,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số
hàng này đợc coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó .

phiếu xuất kho số 05/15 Mẫu số : 03 VT
Ngày 12 tháng 05 năm 2004 QD số : 14- TC /QĐ
Nợ TK : 632
Có TK : 156 Ngày 1 tháng 12 năm 1995
của bộ Tài Chính
Họ tên ngời nhận hàng : Công ty TNHH Độc Lập
Địa chỉ : 263 Trân Khát Chân Hà Nội
Lý do xuất kho : xuất kho cho anh Trờng Công ty Độc Lập

Xuất kho tại : Số 4 ,ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm Hà Nội
TT Tên của sản phẩm

số
đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá thành tiền
yêu
cầu
thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron
15ink
C 05 05 1.180.000 5.900.000
HTC Monitor 15ink C 10 10 1.300.000 13.000.000
ViewSonic
Monitor15ink siêu
phẳng
C 06 06 1.480.000 8.880.000
SamSungMonitor
15ink siêu phẳng
C 02 02 10680.000 3.360.000
Tổng cộng
23 23
31.140.000
Xuất , ngày 12 tháng 08 năm 2004
Phụ trách bộ Phụ trách Ngời nhận Thủ kho

phận sử dụng tiêu dùng
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
3 . Kế toán bán hàng theo phơng thức đại lý ký gửi
Kế toán bán hàng theo phơng thức đại lý ký gửi là hình thức bán hàng thông qua
các đại lý bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao
38
đại lý ) để bán . Bên nhận đại lý ký gửi phải bán hàng theo đúng giá trị bán quy định và
đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng .
Theo luật GTGT , nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý qui định
thì toàn bộ thuế GTGT sẽ cho chủ hàng chịu , đại lý không phải nộp thuế GTGT trên
phần hoa hồng đợc hởng . Trờng hợp bên đại lý hởng khoản chênh lệch giá thì bên đại
lý sẽ phải chịu thế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng

Ngày 04 tháng 05 năm 2004 công ty gửi hàng đi bán . Ngày 06 tháng 05 năm 2004
khách hàng chấp nhận thanh toán viết bằng hoá đơn GTGT
hoá đơn ( gtgt ) Mẫu số L 02GT- 4LL
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Liên 3 : ( Lu )
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng
Địa chỉ : Số 4 , ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Độc Lập
địa chỉ : 263 Trần Khát Chân
Hình thức thanh toán : bằng chuyển khoản
MS : 0100781545
39
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Đã ký tên Đã ký tên Đã ký tên

Đơn vị : Phiếu xuất kho số 05/15 Mẫu số: 03-VT
Địa chỉ : Ngày 10 tháng 05 năm 2004 QĐ14-TC/QĐ

Nợ TK : 632 Ngày 1 /12/1995
Có TK : 156 của bộ Tài chính
Họ tên ngời nhận hàng : Công ty TNHH Lam Phơng
Địa chỉ :114 Trơng Định Hà Nội
Lý do xuất kho :
Xuất kho tại : Số 4 , ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm Hà Nội
TT Tên của sản phẩm

số
đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá thành tiền
yêu
cầu
thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron 15ink C 05 05 1.180.000 5.900.000
HTC Monitor 15ink C 10 10 1.300.000 13.000.000
ViewSonic Monitor15ink
siêu phẳng
C 12 12 1.480.000 17.760.000
SamSungMonitor 15ink
siêu phẳng
C 08 08 10680.00
0
13.440.000
Tổng cộng

35 35
50.100.000
S TT
Tên khách hàng
Đơn
vị tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A
B C 1 2 3 = 1 x 2
1
SamSung Santron 17 ink C 05 1.250.000 6.250.000
2
HTC Montor 17 ink C 10 1.350.000 13.500.000
3
ViewSonic Monitor 17ink siêu
phẳng
C 06 1.550.000 9.300.000
4
SamSung Monitor 17 ink siêu
phẳng
C 02 1.750.000 3.500.000
Tổng cộng 32.550.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT 3.255.000
Tổng cộng tiền thanh toán
35.805.000
Số bằng chữ : Ba năm triệu tám trăm linh năm nghin đồng
40
Xuất ngày 17 tháng 05 năm 2004

Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung dùng Ngời nhận Thủ kho
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
hoá đơn ( gtgt ) Mẫu số L 14GT- 5DD
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Liên 3 : ( Lu )
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng
Địa chỉ : Số 4 , ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Lam Phơng
địa chỉ : 114 Trơng Định Hà Nội
Hình thức thanh toán : bằng chuyển khoản
MS : 01003807
S TT
Tên khách hàng
Đơn
vị tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 SamSung Santron 17 ink C 05 1.250.000 6.250.000
2 HTC Montor 17 ink C 10 1.350.000 13.500.000
3 ViewSonic Monitor
17ink siêu phẳng
C 12 1.550.000 18.600.000
4 SamSung Monitor 17
ink siêu phẳng
C 08 1.750.000 14.000.000
Tổng cộng 52.350.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT 5.235.000
Tổng cộng tiền thanh toán

57.585.000
Số bằng chữ : Năm bảy triệu năm trăm tám năm nghìn
đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Đã ký tên Đã ký tên Đã ký tên
Đơn vị : Phiếu xuất kho số 05/15 Mẫu số: 03-VT
Địa chỉ : Ngày 22 tháng 05 năm 2004 QĐ14-TC/QĐ
Nợ TK : 632 Ngày 1 /12/1995
Có TK : 156 của bộ Tài chính
Họ tên ngời nhận hàng : Công ty TNHH Tiến Thành
Địa chỉ : 175 Xuân Thủy Cầu Giấy
41
Lý do xuất kho :
Xuất kho tại : 144 Lò Đúc Hà Nội
T
T
Tên của sản phẩm

số
đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá thành tiền
yêu
cầu
thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron

15ink
C 20 20 1.180.000 23.600.000
HTC Monitor 15ink C 30 30 1.300.000 39.000.000
ViewSonic
Monitor15ink siêu
phẳng
C 15 15 1.480.000 22.200.000
SamSungMonitor 15ink
siêu phẳng
C 10 10 10.680.000 16.800.000
Tổng cộng
75 75
101.600.000
Xuất ngày 22 tháng 08 năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung dùng Ngời nhận Thủ kho
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên

hoá đơn ( gtgt ) Mẫu số L 02GT- 4LL
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Liên 3 : ( Lu )
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng
Địa chỉ : Số 4, ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Tiến Thành
Địa chỉ : 175 Xuân Thuỷ Cầu Giấy Hà Nội
Hình thức thanh toán : Trả sau
MS : 0101758
STT
Tên khách hàng
Đơn
vị tính

Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 SamSung Santron 17 ink C 20 1.250.000 25.000.000
2 HTC Montor 17 ink C 30 1.350.000 40.500.000
3 ViewSonic Monitor 17ink siêu
phẳng
C 15 1.550.000 23.250.000
4 SamSung Monitor 17 ink siêu
phẳng
C 10 1.750.000 17.500.000
42
Tổng cộng 106.250.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT 10.625.000
Tổng cộng tiền thanh toán
116.875.000
Số bằng chữ : Một trăm mời sáu triệu tám trăm bảy năm nghìn
đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Đã ký tên Đã ký tên Đã ký tên
sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết TK 511
Đối tợng : Samsung Samtron 15
Tháng 5 năm 2004 Biểu số :1
Chứng từ
Diễn giải
Số l
ợng
Doanh thu thanh

toán ngay
Ngời mua
cha trả
tiền
Tổng cộng
Ngày MS TM TGNH
10/5 092766 Cty Hùng Phơng 10 12.500.000 12.500.000
15/5 092767 Cty Độc Lập 05 6.250.000 6.250.000
17/5 092768 Cty Lam Phơng 05 6.250.000 6.250.000
22/5 092769 Cty Tiến Thành 20 12.500.000 25.000.000

Tổng cộng
40 40.500.000 28.000.000 12.750.000 81.250.000

sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết TK 511
Đối tợng : HCT Monitor15
Tháng 5 năm 2004 Biểu số : 2
Chứng từ
Diễn giải
Số
lợng
Doanh thu thanh
toán ngay
Ngời mua
cha trả
tiền
Tổng cộng
Ngày MS TM TGNH
10/5 092766 Cty Hùng Phơng 30 40.500.000 40.500.000

15/5 092767 Cty Độc Lập 10 13.500.000 13.500.000
17/5 092768 Cty Lam Phơng 10 13.500.000 13.500.000
22/5 092769 Cty Tiến Thành 30 40.500.000 54.000.000

Tổng cộng
80 49.500.000 54.900.000 71.100.000 175.500.000
sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết TK 511
43
Đối tợng : View Sonic 15 siêu phẳng
Tháng 5 năm 2004 Biểu số 3:
Chứng từ
Diễn giải
Số
lợng
Doanh thu thanh
toán ngay
Ngời mua
cha trả
tiền
Tổng cộng
Ngày MS TM TGNH
10/5 092766 Cty Hùng Phơng 15 23.250.000 23.250.000
15/5 092767 Cty Độc Lập 06
8.80.000
8.880.000
17/5 092768 Cty Lam Phơng 12 17.760.000 17.760.000
22/5 092769 Cty Tiến Thành 15 23.250.000 23.250.000

Cộng

48 49.900.000 35.000.000 40.650.000 125.550.000
sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết TK 511
Đối tợng : SamSung Monitor 15 siêu phẳng
Tháng 5 năm 2004 Biểu số 4:
Chứng từ
Diễn giải
số l
ợng
Doanh thu thanh
toán ngay
Ngời mua
cha trả
tiền
Tổng cộng
Ngày MS TM TGNH
10/5 092766 Cty Hùng Phơng 05 8.750.000
8.750.000
15/5 092767 Cty Độc Lập 02 3.500.000 3.500.000
17/5 092768 Cty Lam Phơng 08 14.000.000 14.000.000
22/5 092769 Cty Tiến Thành 10 8.750.000 17.500.000

Cộng
25 10.000.000 28.000.000 17.500.000 52.500.000

sổ tổng hợp doanh thu
Tháng 5 năm 2004
TT
Chứng từ
Diễn giải

TK Doanh thu
Tổng cộng
MS Ngày Nợ Có Thanh toán Trả chậm
1 092766 10/8 SamSung Samtron 15 111 511 12.500.000
HCT Monitor 15 111 511 40.500.000
ViewSonic Monitor 15 111 511 23.250.000
SamSung Monitor 15 111 511 8.750.000
2 092767 15/8 SamSung Samtron 15 131 511 6.250.000
HCT Monitor 15 131 511 13.500.000
ViewSonic Monitor 15 131 511 8.880.000
SamSung Monitor 15 131 511 3.500.000
3 092776 17/8 SamSung Samtron 15 131 511 6.250.000
HCT Monitor 15 131 511 13.500.000
ViewSonic Monitor 15 131 511 17.760.000
44
SamSung Monitor 15 131 511 14.000.000
4 092769 22/8 SamSung Samtron 15 112 511 25.500.000
HCT Monitor 15 112 511 40.500.000
ViewSonic Monitor 15 112 511 23.250.000.
SamSung Monitor 15 112 511 17.500.000
092781 25/8 Giảm giá SamSung
Monitor 15 ink
511 111 (3.500.000) (3.500.000)

Tổng cộng 240.500.000 217.800.000 458.300.000
tờ khai thuế GTGT
Tháng 5 năm 2004
Tên cơ sở : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Tiên Hoàng
Địa chỉ : số 4, ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm , Hà Nội
Số TK :

Mã số :
TT Chỉ tiêu kê khai
Doanh số
(cha thuế )
Thuế
1 Hàng hoá , dịch vụ bán ra 162.484.100 16.284.410
2 Hàng hoá , dịch vụ chịu thuế GTGT 162.484.100 16.284.410
a Hàng hoá Thuế suất 0%
b Thuế suất 5%
c Thuế suất 10% 162.484.100 16.284.410
d Thuế suất 20%
3 Hàng hoá , dịch vụ mua vào 155.981.282 15.598.128.2
4 Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ mua vào 15.598.128.2
5 Thuế GTGT đợc khấu trừ 15.598.128.2
6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc đợc (-)
trong kỳ
650.218,8
7 Thuế GTGT kỳ trớc chuyển sang
a Nộp thuế
b Nộp thừa hoặc không đợc chuyển
khấu trừ
8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9 Thuế GTGT đã đợc hoàn trả trongtháng
10 Thuế GTGT phải nộp trong tháng này 650.218,8
45
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
TK : 131
Đối tợng : Công ty TNHH Lam Phơng
Biểu số : 5
Chứng từ

Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
gian
triết
khấu
Số phát sinh Số d
Số liệu Ngày Nợ Có Nợ

1 2 3 4 5 6 7 8
9
I . Số d đầu kỳ 8.420.000
II . Số phát sinh trong kỳ
1.SamSung Samtron 15 511 6.250.000
3331 625.000
2. HCT Monitor 15 511 13.500.000
3331 1.350.000
3.ViewSonicMonitor 15 511 18.600.000
3331 1.860.000
4. SamSung Monitor 15 511 14.000.000
3331 1.400.000
Ngời mua trả nợ bằng
TGNH
25.000.000


Tổng cộng 92.895.000 35.000.000
III. Số d cuối kỳ 66.315.000

Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
TK : 131
Đối tợng : Công ty TNHH Tiến Thành
46
Biểu 6
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Thời
gian
triết
khấu
Số phát sinh Số d
Số
liệu
Ngày Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
I . Số d đầu kỳ 9.200.000
II . Số phát sinh trong kỳ
1.SamSung Samtron 15 511 25.000.000
3331 2.500.000
2. HCT Monitor 15 511 40.500.000
3331 4.050.000
3.ViewSonicMonitor 15 511 23.250.000
3331 2.325.000
4. SamSung Monitor 15 511 17.500.000.
3331 1.750.000
Ngời mua trả nợ bằng

TGNH
43.000.000

Tổng cộng 169.950.000 90.000.000
III. Số d cuối kỳ 89.150.000
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
TK : 131
Đối tợng : Công ty TNHH Độc Lập
Biểu 7
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
gian
triết
khấu
Số phát sinh Số d
Số
liệu
Ngày Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
I . Số d đầu kỳ 7.500.000
II . Số phát sinh trong kỳ
1.SamSung Samtron 15 511 6.250.000
3331 625.000
2. HCT Monitor 15 511 13.500.000
3331 1.350.000
3.ViewSonicMonitor 15 511 9.300.000

3331 930.000
4. SamSung Monitor 15 511 3.500.000.
3331 350.000
Ngời mua trả nợ bằng 15.000.000
47
TGNH

Tổng cộng 67.760.000 30.000.000
III. Số d cuối kỳ 45.260.000
bảng kê số 11 : phải thu của khách hàng
Tháng 5 năm 2004
TT Tên khác hàng
Số d nợ
đầu tháng
Ghi nợ TK 131 , ghi có các TK Ghi có TK 131 , ghi nợ các TK
TK 511 TK 3331
Cộng có
TK 131
TK 111
1 Công ty TNHH
Độc Lập
7.500.000 61.600.000 6.160.000 67.760.000
2 Công ty TNHH
Lam Phong
8.240.000 84.450.000 8.445.000 92.895.000
3 Công ty TNHH
Tiến Thành
9.200.000 154.500.000 15.450.000 169.950.000 90.000.000
Tổng cộng 45.120.000 458.300.000 45.800.000 500.280.000 210.000.000


bảngkê số 1
Ghi nợ TK 111 Tiền Mặt
Tháng 5 năm 2004
TT Ngày
Ghi nợ TK 111 , ghi có các TK
Cộng nợ
TK 111
Số d
cuối
ngày
112 131 511 3331
1 2/8 3.850.000 2.500.000 250.000 6.600.000
2 4/8 9.700.000 6.750.000 675.000 17.125.000
3 7/8 10.700.000 3.500.000 350.000 14.550.000
4 10/8 8.750.000 3.750.000 375.000 12.875.000
5 15/8 6.200.000 3.100.000 310.000 9.610.000

48
39.200.000 19.600.000 1.960.000 60.760.000
bảng kê số 2
Ghi nợ TK 112 TGNH ( Tháng 5 năm 2004 )
Tháng 5 năm 2004
TT Ngày
Ghi nợ TK 112 , ghi có các TK
Cộng nợ
TK 112
Số d
cuối
ngày
112 131 511 3331

1 2/8 10.850.000 9.300.000 930.000 21.080.000
2 4/8 6.750.000 10.800.000 108.000 19.350.000
3 8/8 7.000.000 5.400.000 540.000 12.940.000
4 9/8 14.900.000 8.750.000 875.000 24.525.000
5 17/8 25.000.000 8.250.000 825.000 34.075.000

64.500.000 42.250.000 4.250.000 111.970.000
III . Kế toán trị giá vốn hàng hoá bán :
Trị giá vốn hàng hoá tại công ty TNHH thơng mại và sản xuất Trờng Giang chính là
giá thành xuất kho thực tế của sản phẩm hoàn thành xuất kho để bán. Để tính đợc vị trí
vốn thực tế hàng xuất bán , kế toán áp dụng phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền
bằng cách căn cứ vào số lợng và giá thành thực tế thành phẩm tồn đầu tháng và nhập
trong tháng , cuối tháng kế toán sẽ phản ánh vào Nhật Ký Chứng Từ số 8 theo định
khoản :
Nợ TK 632 : 415.980.000
49
Có TK 155 : 415.980.000

IV . Chí phí bán hàng
1. Chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản sản
phẩm , hàng hoá , dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng , giới thiệu sản phẩm ,
quảng cáo sản phẩm , hoa hồng bán hàng , chi phí bảo hành sản phẩm , ( hàng hoá ,
công trình xây dựng ) chi phí bảo hành bảo quản , đóng gói , vận chuyển .
2 . Nội dung chi phí bán hàng :
Các chi phí bán hàng đợc quản lý và hạch toán theo phơng pháp các yếu tố
chi phí .
+ Chi phí nhân viên : là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng , nhân viên
đóng gói , bảo quản vận chuyển sản phẩm , hàng hoá bao gồm tiền lơng , tiền công
và các khoản phụ cấp , tiền ăn giữa ca và khoản trích theo lơng .

+ Chi phí vận chuyển bao bì : Phản ánh các chi phí vật liệu , bao bì xuất dùng cho
việc giữ gìn , tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa dịch vụ nh chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm
, hàng hoá , chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo qủan tài sản cố định của doanh
nghiệp .
+ Chi phí khấu hao TSCĐ : là loại chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng
nhà cửa , kho tàng , phơng tiện , vận chuyển
+ Chi phí lu hành : Phản ánh các khoản chi phí khác liên quan đến việc bảo hành
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ nh : chi phí sửa chữa , chi phí thay thế sản phẩm .
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
công tác bán hàng nh : Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ , chi phí thuê bốc vác , vận chuyển
hoa hồng trả cho các đại ký bán hàng , các đại lý ký gửi hàng hoá , xuất khẩu hàng hoá .
+ Chi phí khác bằng tiền : Gồm nhiều chi phí cha kể ở trên những phát sinh trong các
khâu bán hàng nh chi phí giới thiệu , quảng cáo , chào hàng , chi phí hội nghị khách
hàng , chi phí tiếp khách , chi phí điện nớc
+ Tập hợp chi phí bán hàng :
Tập hợp chi phí bán hàng ( TK 641 )
TTNT NT TK ghi có 152 214 334 153 338 Các khoản phản ánh NKCT
khác
50
TK ghi nợ NKCT số
1
1 Chi phí nhân
viên bán hàng
2.000.000 500.000
2 Chi phí vật liệu 300.000
3 Chi phí dụng
cụ đồ dùng
4 Chi phí KH
TSCĐ
800.000 400.000

5 Chi phí dịch vụ j
mua ngoài
750.000 6.000.000
Tổng cộng 300.000 800.000 2.000.000 1.530.000 1.250.000 1.000.000

Tập hợp chi phí bán hàng :
Căn cứ vào bảng phân bổ và các chứng từ có liên quan , kế toán tiến hành tập hợp
vào TK 641 : chi phí bán hàng . Cuối tháng kế toán tiến hành định khoản .
- Tiền lơng và các khoản phải trả nhân viên bán hàng :
Nợ TK 641 ( 6411 ) : 2.000.000
Có TK 334 : 2.000.000
- Các khoản tính theo lơng :
Nợ TK 641 ( 6411 ) : 500.000
Có TK 338 : 500.000
- Nguyên vật liệu phục vụ cho bán hàng :
Nợ TK 641 ( 6412 ) : 300.000
Có TK 152 : 300.000
- Khấu hao TSCĐ :
Nợ TK 641 ( 6414 ) : 800.000
Có TK 241 : 800.000
Đồng thời ghi có TK 009 : 800.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài :
Nợ TK 641 ( 6417 ) : 750.000
Có TK 111 : 750.000
- Chi phí khác bằng tiền :
51
Nợ TK 641 ( 6418 ) : 600.000
Có TK 111 : 600.000
Tính phân bổ Chi phí bán hàng :
- SamSung Samtron 15 ink : 6.880.000 x 76.700.000 = 1.268.560

415.980.000
- HTC Monitor 15 ink : 6.880.000 x 169.000.000 = 2.795.134
415.980.000

- ViewSonic 15 ink siêu phẳng : 6.880.000 x 119.800.000 = 1.982.726
415.980.00
- SamSung Monitor 15 ink siêu phẳng : 6.880.000 x 50.400.000 = 833.578
415.980.000
V . Chi phí quản lý doanh nghiệp
1 . Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp trong
đó bao gồm : chi phí hành chính , chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong
phạm vi toàn bộ doanh nghiệp .
2 . Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nội dung chi phí toàn bộ doanh nghiệp bao gồm tiền ăn lơng , tiền ăn ca và các khoản
trích nh : Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Kinh phí công đoàn , các tiền trợ cấp của
cán bộ công nhân viên thuộc bộ máy quản lý của doanh nghiệp .
- Chi phí vật liệu , dụng cụ , đồ dùng văn phòng .
- Chi phí khấu hao nhà cửa , vật kiến trúc , kho tàng bến bãi , phơng tiện vận tải ,
vật t dây chuyền và các loại TSCĐ khác dùng chung trong doanh nghiệp .
- Chi phí bảo dỡng , sửa chữa các loại phơng tiện vận tải , vật t dây chuyền , máy
móc thiết bị và các loại TSCĐ khác dùng chung trong doanh nghiệp .
- Chi phí liên quan đến thuế môn bài , thuế nhà đất , thuế GTGT của sản phẩm
hàng hoá , dịch vụ theo phơng pháp trực tiếp . Lệ phí giao thông , lệ phí đi qua
cầu phà , lệ phí bến bãi chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho , hàng bị lỗi
nhỏ mà vẫn dùng đợc , dự phòng khó đòi .
- Chi phí khác bằng tiền nh : tiền điện nớc , điện thoại , điện báo điện đàm , chi
phí hội nghị tiếp khách , chi phí kiểm toán , chi phí công tác phí khoản trợcấp thôi
việc cho ngời lao động , hay các khoản chi phí nghiên cứu khoa học , nghiên cứu đổi
mới công nghệ , dây chuyền , máy móc thiết bị , cung cụ dụng cụ đổi mới sáng kiến ,

52
chi phí đổi mới sáng kiến , chi phí đào tạo cán bộ , nâng cao tay nghề công nhân , chi
phí y tế cho ngời lao động đau ốm , chi phí bảo vệ môi trờng tiền tầu xe đi phép
, dân quân tự vệ .
- Trong quá trình hạch toán , chi phí quản lý doanh nghiệp đợc theo dõi rất chặt
trẽ từng chi tiết theo từng yếu tố chi phí ghi trên sổ kế toán , chi phí quản lý doanh
nghiệp phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh trong
từng công việc từng yếu tố ,
- Mặt khác về nguyên tắc : chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đợc phân
bổ toàn bộ cho các loại sản phẩm dịch vụ đã bán trong kỳ theo tiêu thức thích hợp
để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán . Trong trờng hợp đặc biệt , đối với
các doanh nghiệp có chu trình kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
bên nợ của TK 142 : chi phí trả trớc ( 1422 chi phí chờ kết chuyển )
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp :
Bảng kê số 5 tập hợp chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 )
Tháng 5 năm 2004
TT
TKt ghi có
TK ghi nợ
152 153 214 334 335 338
các khoản phản ánh NKCT khác
NKCTsố1
I TK 641 chi phí
quản lý bán hàng
300.000 800.000 2.000.000 1.530.000 1.250.000 1.000.000
1 Chi phí nhânviên 2.000.000 500.000
2 300.000
3 Chi phí bảo hành 1.350.000
4 Chi phí KHCĐ 800.000 . 400.000

5 Chi phí dịch vụ
mua ngoài
750.000 600.000
53

×