Tuần : ………………………………………………….-
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
BÀI 1. XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I.MỤC TIÊU
HS:- Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên chuẩn bị: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi ở sân trường, ngày lễ, công việc,
cắm trại.
Học sinh chuẩn bị: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Giảng bài mới.
Giới thiệu bài
Trong những buổi học các em thường vui đùa ở sân trường trong lớp và những nơi
khác, những hoạt động này gọi là thiếu nhi vui chơi. Ở tiết học đầu tiên của môn học MT các
em sẽ được làm quen và tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi về đề tài này.
GV ghi bảng, HS đọc đầu bài.
a.Hoạt động 1. Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi.
- GV giới thiệu tranh đề tài để HS quan sát và đặt câu hỏi.
H?: Bức tranh vẽ những gì?
H?: Các bạn trong tranh đang có những hoạt
động gì?
Vẽ các bạn ở sân trường
Chạy, nhảy, múa hát...
GV giới thiệu với các em đây là tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở
trường và các địa điểm khác . Chủ đề vui chơi rất rộng. Người vẽ có thể chọn 1 tranh rất
nhiều hoạt động vui chơi mình thích để vẽ thành tranh VD:
Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều hoạt động khác nhau: như nhảy dây, múa hát, kéo
co, chơi bi...
1
Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động khac nhau: thả diều, tắm biển, tham quan
du lịch...
GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn say mê
đề tài này và vẽ những bức tranh đẹp, chúng ta cùng xem tranh của các bạn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem tranh ( HS xem tranh và trả lời các câu hỏi của GV)
GV treo tranh đã phóng to từ vở tập vẽ 1 và đặt các câu hỏi gợi ý dẫn dắt học sinh tiếp cận
với nội dung các bức tranh
H?: Bức tranh thứ nhất vẽ những gì?
H?: Bức tranh thứ hai vẽ những gì
Các bạn đang đua thuyền
Vẽ các bạn đang bơi.
Đúng rồi, GV giới thiệu với các em bức tranh thứ nhất có tên là Đua thuyền được vẽ bằng
sắp màu của Đoàn Trung Thắng 10 tuổi. Bức tranh thứ hai có tên là : Bể bơi ngày hè được
vẽ bằng sáp màu và bút dạ của Thiên Vân, HS lớp 1..
Ngay bây giờ các em sẽ lần lượt đi làm tìm hiểu cụ thể từng bức tranh.
* Bức 1: Đua thuyền. Tranh sáp màu của Đoàn Trung Thắng 10T
?: Trên tranh có những hình ảnh nào?
?: Em hãy mô tả hình dáng, động tác của
những hình ảnh trong tranh
H?:Trong tranh hình ảnh nào là chính hình
ảnh nào là phụ.
H?: Các hình ảnh trong tranh diễn ra ở đâu
H?: Em thích nhất màu nào trên bức tranh
của bạn?
Có hình ảnh các bạn đang chèo thuyền,
chiếc thuyền, mái chèo cờ.
Hình dáng của thuyền là hình con rồng, có
cái chỉ thấy mũi thuyền có cái chỉ thấy đuôi
thuyền, hình dáng các bạn khác nhau các
bạn đang chèo thuyền 1 cách khẩn trương,
háo hức
Hình ảnh người, thuyền là chính hình ảnh cờ
là phụ.
Diễn ra ở trên sông
Màu da cam, màu xanh, màu đỏ, màu đen.
Màu được vẽ nhiều hơn là màu da cam và
màu xanh.
Màu vàng.
Đây là một bức tranh đẹp về cảnh đua thuyền, cảnh đua thuyền diễn ra rất sôi nổi, tác giả đã
diễn tả được không khí hào hứng thi đua bằng những hình ảnh rất sinh động ai cũng cố chèo
để về đích sớm nhất có bạn người thì hướng về phái trước có bạn lại hướng về sau có bạn cổ
vũ. Tóm lại bức tranh rất sinh động màu sắc hài hòa diễn tả được cảnh đua thuyền.
*Bức 2. Bể bơi ngày hè: Tranh sáp màu và bút dạ của Thiên Vân, HS lớp 1, Trường tiểu học
Tây sơn, Quận 2 Bà Trưng Hà Nội.
2
H?: Tranh có những hình ảnh nào?
H?: Hình ảnh nào là phụ?
H?: Em hãy mô tả hình dáng, động tác của
những hình ảnh trong tranh?
H?: Các hình ảnh trong tranh diễn ra ở đâu?
H?: Trong tranh có những màu nào?
H?: Màu nào được vẽ nhiều hơn.
Các bạn đang bơi ô ghế, thành bể các bạn
đang bơi và vui đùa trên bờ
Ô, bàn
Có bạn đang bơi với hình dáng khác nhau
các bạn bơi ngược chiều tư thế tay chân
khác nhau.
Diễn ra ở bể bơi.
Màu nâu, xanh, tím vàng trắng.
Màu nâu, trắng xanh.
H?: Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn?
khi HS lời đúng, GV khen ngợi để động viên, khích lệ các em. Nếu HS chưa trả lời đúng.
GV sửa chữ bổ xung thêm.
Hoạt động 3:Tóm tắt, kết luận.
Khi học sinh trả lời xong các câu hỏi GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: các em vừa
được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức được cái hay cái đẹp của tranh , trước
hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của
mình về bức tranh.
Hoạt đông 4. Nhận xét, đánh gía.
Nhận xét chung cả tiết học, về ý thức học tập của các em.
Dặn dò HS.
Về nhà quan sát và nhận xét tranh.
Chuẩn bị cho bài học sau.
-----------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
BÀI 2. VẼ NÉT THẲNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: 1. Nhận biết được các loại nét thẳng
2. Biết cách vẽ nét thẳng
3
3. Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý
thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Một số hình vẽ bức tranh có nét thẳng.
- Một bài vẽ minh họa.
Học sinh chuẩn bị: - Vở tập vẽ 1; Bút chì đen; Bút màu các loại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu bài
Ở tiết một các em đã được xem tranh của các bạn về đề tài thiếu nhi vui chơi rất đẹp
và sinh động vậy các em sẽ được học những nét đơn giản nhất để rồi các em cũng sẽ vẽ
được bức tranh đẹp của riêng mình. Bài học hôm nay; bài 2 Vẽ nét thẳng.
GV ghi bảng, hướng dẫn HS đọc đầu bài.
Hoạt động 1. Giới thiệu nét thẳng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và gợi ý HS nhận biết thế nào là nét vẽ tên của
chúng.
H?: Thế nào là nét vẽ?
H?: Nét nào là nét thẳng ngang?
H?: Nét nào là nét thẳng nghiêng ( xiên)?
H?: Nét nào là nét thẳng đứng?
H?: Nét nào là gấp khúc ( nét gẫy )?
Nét vẽ là nét thẳng hoặc nét cong
Nét này là nét thẳng ngang:
Nét này là nét thẳng nghiêng:
Nét này là nét thẳng đứng:
Nét này là nét gấp khúc:
GV chỉ vào cạnh bàn, bảng để HS thấy rõ hơn về nét thẳng ngang, thẳng đứng, đồng
thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang
thẳng đứng tạo thành hình cái bảng.
H?: Ngoài bảng, bàn ra còn có nét thẳng ở
những đồ vật nào khác nữa?
Vở, ghế, hòm..
Qua quan sát nhận xét các em đã nhận biết các nét xiên, ngang thẳng đứng gấp khúc để vẽ
được những đường nét này gv sẽ hướng dẫn cách vẽ nhé.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS vẽ nét thẳng.
- GV vẽ các nét thẳng lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ rồi đặt câu hỏi:
H?: Vẽ nét thẳng như thế nào?
4
Đối với nét thẳng ngang?
Đối với nét thẳng nghiêng?
Đối với nét gấp khúc?
Vẽ từ trái sang phải.
Vẽ từ trên xuống.
Vẽ liền nét, từ trên xuống từ dưới lên
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở vở tập vẽ 1 để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng theo chiều
mũi tên.
- GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ.
H?:Đây là hình gì?
H?: Đây là hình gì?
Vẽ núi: nét vẽ gấp khúc.
Vẽ nước: nét vẽ ngang
Vẽ cây: nét thẳng đứng, nét nghiêng
Vẽ đất: nét ngang.
GV tóm tắt: Dùng nét thẳng, nét nghiêng, ngang có thể vẽ được nhiều hình. VD:
Cô vừa hướng dẫn các em cách vẽ nét thẳng, một em nhắc lại cách vẽ?
Trước khi thực hành các em quan sát bài vẽ để nắm được các nét thẳng đã được sử dụng
như thế nào trong tranh.
Hoạt động 3.Thực hành .
Yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào giấy bên phải ở vở tập vẽ 1
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà, hàng rào...
+ Vẽ thuyền, núi...
+ Vẽ cây vẽ nhà...Khi vẽ không được dùng thước, nét tương đối thẳng.
Để bài sinh động hơn có thể thêm các hình ảnh: mây, mặt trời...
Sau khi vẽ xong hình các em chọn màu theo ý thích để hoàn thành bức tranh. Khi vẽ nhớ vẽ
gọn màu trên hình.
HS thực hành, GV bao quát lớp và gợi ý.
Tìm hình cần vẽ. Cách vẽ nét; Nét thêm hình, Vẽ màu vào hình. Đồng thời động viên khích
lệ HS làm bài.
Họat đông 4.Nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét động viên chung.
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ.
5
Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 3: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I – MỤC TIÊU
Giúp HS: - Nhận biết 3 màu đỏ, vàng, lam
- Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kín hình không ra ngoài hình vẽ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV chuẩn bị: SGK, SGV
- Một số tranh ảnh có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, hoa quả
- Bài vẽ của những HS năm trước
2. HS chuẩn bị: - Vở tập vẽ 1
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ học về màu sắc. Bài 3…..
GV ghi bảng HS đọc đầu bài
Hoạt động 1. Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam
GV cho HS quan sát hình 1. bài 3 vở tập vẽ 1 (về 3 màu cơ bản) và đặt câu hỏi:
Hỏi: Em hãy kể tên màu ở hình 1?
Hỏi: Các màu vừa liệt kê có ở những vật
nào?
Màu đỏ, vàng, lam
Cà chua có màu đỏ, hoa màu vàng, mũ màu
xanh lam.
Nếu HS gọi sai màu, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam.
GV giới thiệu một số tranh ảnh kết hợp với vật thật và hỏi:
6
Hỏi: Em hãy kể tên những hình ảnh có trong
tranh và những vật thật GV bày?
Hỏi: Lá cờ có màu gì?
Hỏi: Hộp phấn của cô màu gì?
Hỏi: Quả ót có màu gì?
(mọi vật xung quanh ta đều có màu sắc. màu sắc
làm cho mọi vật đẹp hơn: Màu đỏ, vàng, lam là
3 màu chính)
Hỏi: Cuộc sống xung quanh ta có những vật gì
màu đỏ?
Hỏi: Có những vật gì màu vàng?
Hỏi: Có những vật gì màu xanh lam?
Lá quốc kì, hộp phấn, quả ớt…
Có màu đỏ và vàng, ngôi sao màu vàng
trên nền đỏ
Màu lam
Màu đỏ…
Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn
Quả chuối, hoa cúc
Trời, dãy núi
Mũ màu đỏ, quả bóng màu đỏ
Quả chuối, hoa cúc
Trời, dãy núi
Vậy ta thấy đây là những hình ảnh có màu đỏ, màu vàng, lam
GV yêu cầu HS nhìn vào hộp màu và tìm ra 3 chiếc bút màu đỏ, vàng, xanh lam.
Cả lớp cùng chọn ra 3 chiếc bút màu: Đỏ, vàng, lam và giơ lên.
Để vẽ được màu đẹp vào hình vẽ GV sẽ hướng dẫn các em cách vẽ.
Hoạt động 2. Cách vẽ .
Hỏi: Trên bảng có hình vẽ gì?
Hỏi: Quả xoài khi chín có màu gì?
Hỏi: Quả xoài khi chưa chín có màu gì?
Hình vẽ quả xoài
Màu vàng
Màu xanh
Vậy nếu muốn quả xoài chín ta sẽ tô màu vàng, còn quả xoài xanh ta tô màu xanh.
GV tô màu lên bảng đồng thời vừa giảng giải cách vẽ:
Chú ý tô từ ngoài vào trong đưa nét thật đều, nhẹ tay, đều tay, cố gắng không tô màu chờm
ra ngoài.
GV tô hoàn chỉnh cả bài
Trước khi vẽ các em cùng quan sát các bức tranh vẽ về con vật của các bạn khóa
trước để rút kinh nghiệm học tập cho bài vẽ của mình đẹp hơn nhé.
Hoạt động 3. Thực hành
Chúng ta sẽ vẽ màu vào hình 2,3,4, vở tập vẽ 1
Yêu cầu HS quan sát và đặt các câu hỏi để HS nhận ra các hình ở H2,3,4 và gợi ý về màu
của chúng.
Hỏi: Hình 2,3,4 vẽ những gì?
Hỏi: Lá cờ tổ quốc có màu gì?
Lá cờ tổ quốc, quả xoài, núi
Nền cờ màu đỏ ngôi sao màu vàng
7
Hỏi: Em sẽ dùng bút màu gì để vẽ lá cờ tổ
quốc?
Hỏi: Hình quả xoài có thể có những màu
gì?
Bút màu vàng vẽ ngôi sao, bút màu đỏ vẽ
nền
Màu vàng hoặc màu xanh
Đối với lá cờ tổ quốc nhất thiết phải vẽ màu vàng ở ngôi sao trên nền đỏ. Đối với quả
xoài có thể vẽ màu theo ý thích, dãy núi vẽ màu xanh tím.
Vậy các em hãy thực hành vẽ màu vào hình 2,3,4 theo thứ tự nhé.
GV hướng dẫn HS cầm bút và cách vẽ màu.
Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng nên vẽ màu ở xung quanh trước ở giữa sau.
HS thực hành GV bao quát lớp và gợi ý thêm những HS còn lúng túng về cách vẽ để HS
hoàn thành bài vẽ của mình.
Hoạt động 4. Nhân xét đánh giá
GV chọn một số bài và hướng dẫn HS nhận xét về
Hỏi: Bài nào có cách vẽ đẹp?
Hỏi: Bài nào màu chưa đẹp? ví dụ?
Hỏi: Em thích bài vẽ nào?
GV nhận xét, bổ sung đánh giá bài vẽ. Khen ngợi những em có bài vẽ đẹp.
Nhận xét chung tiết học
Dặn dò
Về nhà các em tự quan sát các đồ vật trong nhà và gọi tên các màu của chúng
------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp ………………………………………………….
Bài 4 : VẼ HÌNH TAM GIÁC
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được tam giác.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình tam giác tương tự trong thiên nhiên
II - CHUẨN BỊ
GV :
8
- Một số hình vẽ các loại có dạng tam giác.
- Ê ke, khăn quàng.
HS :
- Vở tập vẽ 1.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (2’)
Kiểm ta đồ dùng học tập.
2.Giảng bài mới.
Giới thiệu bài (1’)
Các em đã làm quen, biết cách vẽ nét ngang nét dọc, nét gấp khúc từ các nét thẳng này có
thể vẽ được nhiều hình khác nhau.
GV ghi bảng HS đọc đầu bài.
Hoạt động 1. Giới thiệu hình tam giác.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở đồ dùng học tập và đặt câu hỏi để các em nhận ra :
Hỏi : Hình 1 vẽ những gì?
- GV chỉ các hình minh họa ở Hình 3
và yêu cầu HS gọi tên các hình đó.
Hỏi : Em hãy gọi tên các hình vẽ có trong
tranh?
Vẽ cái nón, cái ê ke, mái nhà.
Cánh buồm, dãy núi, con cá.
- GV tóm tắt : có thể vẽ nhiều hình từ hình tam giác.
Hoạt động 2. Hướng dẫn cách vẽ
GV đặt câu hỏi :
Hỏi : Vẽ hình tam giác ntn?
Đồng thời GV vẽ lên bảng cho HS quan sát
cách vẽ.
Vẽ từng nét.
Vẽ từ trên xuống.
Vẽ từ trái sang phải ( vẽ theo chiều mũi tên)
GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau cho HS quan sát :
9
Ta thấy các nét nghiêng đều từ trên xuống, nét ngang vẽ từ trái sang phải. Từ hình
tam giác có thể vẽ được nhiều hình như các em có thể quan sát được. Để nắm rõ cách vẽ em
nào nhắc lại các bước vẽ tam giác?
Hoạt động 3. Thực hành
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi .... vào phần giấy bên phải Vở TậP
Vẽ bài 4. Về 2 hoặc 3 cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau. Em nào có khả năng có thể vẽ
thêm mây, cá .....
Sau khi vẽ xong hình ảnh tranh tiếp đến là vẽ màu : Màu vẽ chọn theo ý thích có thể là :
cánh buồm một màu, tất cả các cánh buồm 1 màu, màu buồm của mỗi thuyền khác nhau,
màu thuyền khác với màu buồm,......
- GV hướng dẫn HS vẽ màu của trời và nước.
- HS vẽ GV quan sát cả lớp và chú ý những em còn lúng túng để hướng dẫn các em
hoàn thành bài vẽ trên lớp.
Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá
GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét về :
Hỏi : Bạn đã vận dụng hình tam giác để vẽ về hình ảnh gì?
Hỏi : Màu sắc trong bài ntn?
Hỏi: Em thích nhất bài nào? Vì sao?
GV bổ sung đánh giá bài vẽ, Khen ngợi những em có bài vẽ đẹp.
GV nhận xét chung tiết học
Dặn dò
Quan sát : cỏ, cây, hoa, lá.
------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 5 VẼ NÉT CONG
I. Mục tiêu
Giúp HS: Nhận biết nét cong
- Biết cách vẽ nét cong.
- Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
10
II.Đồ dùng dậy học
GV chuẩn bị: - Một số đồ vật có dạng hình tròn
Một vài hình vẽ có hình là nét cong: Cây, dòng sông, con vật
HS chuẩn bị: Vở tập vẽ 1
Bút chì, bút dạ, sáp màu.
III Các hoạt động dậy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Từ nét thẳng ta có thể vẽ được nhiều hình ảnh khác nhau tạo được bức tranh đẹp hơn,
phong phú hơn đó chính là nét cong. Mà các em sẽ được học trong tiết học hôm nay. Bài 5,
Vẽ nét cong:
Giáo viên ghi bảng, học sinh đọc đầu bài
a) Giới thiệu các nét cong
− Giáo viên vẽ lên bảng một số nét con, nét lượn sóng, nét cong khép kín….và đặt câu
hỏi để học sinh trả lời:
Hỏi: Đây là nét gì? ∩
Hỏi: Đây là nét gì? ∼
Hỏi: Đây là nét cong gì? Ο
- Giáo viên lên bảng: quả, lá, cây, sóng
nước, dãy núi và gợi ý để học sinh thấy
các hình vẽ trên được tạo ra từ các nét
cong:
Hỏi: trên bảng có những hình gì?
Hỏi: các hình vẽ này được tạo ra từ những
nét gì?
Nét cong
Nét lượn sóng
Nét cong khép kín
Hình quả, lá, song nước, dãy núi
Nét cong
Từ nét cong ta cũng tạo được nhiều hình ảnh khác nhau như: quả, hoa, lá, mặt trời, con
vật….Để vẽ nét cong cho đẹp, hợp lý với hình ảnh ta chọn gv sẽ hướng dẫn các em cách vẽ
b) Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét cong
+ Giáo viên vẽ lên bảng để học sinh quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi?
Hỏi: Vẽ nét cong như thế nào?
- Đối với nét cong vẽ ntn? Vẽ từ trái qua phải bắt đầu từ dưới lên trên và lại
vòng xuống dưới.
11
- Đối với nét lượn sóng vẽ ntn?
- Nét cong khép kín được vẽ ntn?
- Các nét cong ở hoa, quả được vẽ
ntn?
Vẽ liền nét từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
Từ trên xuống vòng từ trái sang phải lên trên.
Vẽ từ trên vòng xuống dưới theo chiều mũi tên.
Hỏi: Qua quan sát một em nhắc lại các loại nét cong? (nét cong, nét lượn sóng, nét cong
khép kín)
Hỏi: Cách vẽ các loại nét cong? (học sinh nhắc lại)
- Các em đã nắm được các loại nét cong và cách vẽ. Từ các loại nét cong các em sẽ vẽ thành
các bức tranh nhé.
c) Thực hành
- Giáo viên gợi ý làm bài tập:
+ Vẽ vào phần giấy ở vở tập vẽ những gì mình thích nhất như: vườn hoa, vườn cây ăn
quả, thuyền và biển, núi và biển.
Ví dụ: gv gợi ý cách vẽ tranh về vườn hoa, cảnh miền núi theo trình tự sau:
Bước 1: Vẽ hình to vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1
Bước 2: Vẽ thêm những hình khác có liên quan
Bước 3: Vẽ mầu theo ý thích
Bước 1: Bước 2: Bước 3:
Qua GV hướng dẫn vẽ một bài ví dụ, các em sẽ tự vận dụng các nét cong để vẽ một bức
tranh theo ý thích cho thật đẹp nhé.
- Khi vẽ các em lưu ý:
+ Suy nghĩ để tìm những hình ảnh sao cho phù hợp với bức tranh.
+ Vẽ hình to vừa phải so với phần giấy.
12
+ Em nào có khả năng vẽ thêm những hình phụ có liên quan .
+ Màu có đậm nhạt rõ nội dung, những mầu cạnh nhau vẽ mầu khác nhau, mầu vẽ không
chờm ra ngoài hình vẽ.
Học sinh thực hành, giáo viên quan sát, bao quát lớp gợi ý giúp đỡ thêm những em còn
lúng túng.
d) Nhận xét, đánh giá.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ:
Hỏi: Bài vẽ có những hình ảnh gì?
Hỏi: Mầu sắc của bài vẽ ntn?
Giáo viên có bổ xung nhận xét và đánh
giá bài vẽ động viên khích lệ các em
Hỏi: Qua bài vẽ nét cong đã giúp các em
điều gì?
Mây, trời, núi....
Có đậm, nhạt, không ra ngoài hình
Vẽ được hoa, quả, cây cối, con vật
Nhận xét chung giờ học.
e) Dặn dò:
Quan sát hình dáng mầu sắc của cây, hoa, quả.
------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 6: VẼ HOẶC NẶN QUẢ DÁNG TRÒN
I - Mục tiêu
Gúp HS: - nhận biết đặc điểm hình dáng và mầu sắc của một số quả dạng tròn: Cam, bưởi,
hồng, táo
Vẽ được một vài dạng quả tròn
II - Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị: Một số ảnh, tranh vẽ về các dạng quả tròn
Một vài loại quả dạng tròn khác nhau.
Một số bài vẽ của HS lớp trước
HS chuẩn bị: - Vở tập vẽ 1
13
- Thước, bút chì, mầu vẽ
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng dạy học
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Xung quanh chúng ta có rất nhiều Quả đa dạng và phong phú về hình dáng và màu sắc.
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại quả có dạng tròn qua bài hôm nay. Bài 6....
GV ghi bảng HS đọc đầu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm các loại quả
GV cho HS quan sát, nhân xét các loại quả dạng tròn qua tranh ảnh và mẫu thực.
Đặt câu hỏi để HS nhận xét
H: Em hãy gọi tên của những loại quả này?
H: Những loại quả nào có dạng tròn?
H: Quả táo tây có hình dáng màu sắc ntn?
H: Quả bưởi có hình dáng màu sắc ntn?
H: Quả cam có hình dáng màu sắc ntn?
H: Các loại quả có giống nhau không?
H: Vậy chúng có điểm chung gì?
Quả táo, quả bưởi, quả cam, quả dưa chuột.
Quả táo, quả bưởi, quả cam
Hình dáng gần tròn màu đỏ, có những quả
màu vàng hoặc xanh.
Tròn, màu vàng hoặc xanh
Quả cam tròn hoặc hơi trong có màu da
cam, vàng hay xanh đậm
Không giống nhau
Đều là loại quả dạng tròn
Ta thấy các loại quả đều khác nhau về màu sắc, cấu tạo khác nhau nhưng có điểm chung đều
là quả dạng tròn. Để vẽ được quả đúng, đẹp các em quan sát tiếp lên bảng
Hoạt động 2. Cách vẽ
GV vẽ một số hình quả đơn giản minh họa lên bảng để cả lớp quan sát.
Thực hiên cách vẽ sau theo các bước:
Bước 1: Vẽ hình quả trước: hình dáng chung của quả.
Bước 2: Vẽ chi tiết như núm, cuống, ngấn, múi...
Bước 3: Vẽ màu: chọn màu theo ý thích hoặc vẽ như màu quả.
Vẽ mầu gọn trong hình, những hình cạnh nhau vẽ màu khác nhau, có đậm có nhạt
GV vừa vẽ vừa lưu ý: Vẽ quả vào giữa tờ giấy với kích thước vừa phải cân đối, vẽ màu gọn
trong hình.
14
Đây là trình tự các bước vẽ quả. Vậy em nào có thể nhắc lại trình tự vẽ?
Các em quan sát một số bài của các bạn HS khóa trước để học tập rút kinh nghiệm nhé.
Hoạt động 3. Thực hành
Gợi ý HS làm bài tập.
Vẽ hình quả tròn vào phần giấy trong vở tập vẽ 1. Có thể vẽ 1 hoặc 2 quả dạng tròn khác
nhau và vẽ màu theo ý thích
Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá
GV thu bài và gợi ý HS nhận xét về:
Hỏi: Hình dáng của quả ntn?
Hỏi: Hình quả trong bài cân đối chưa vì
sao?
Hỏi:Màu sắc trong tranh như thế nào?
Đúng (chưa đúng)
Cân đối, to vừa phải so với tờ giấy
Đẹp, màu đều không chờm ra ngoài
GV bổ sung nhận xét đánh giá bài vẽ
Nhận xét chung tiết học
Dặn dò:
Quan sát hoa quả về hình dáng và màu sắc của chúng.
------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 7 : VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết màu các loại quả quen biết.
- Biết dùng màu để vẽ vào hình các loại quả.
II - CHUẨN BỊ
15
Giáo viên :
- Một số loại quả thực.
- Tranh ảnh về các loại quả.
Học sinh :
- Vở tập vẽ 1.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (2’)
Kiểm ta đồ dùng học tập.
2.Giảng bài mới.
Giới thiệu bài (1’)
Hoa quả quanh ta rất đa dạng về màu lẫn hình dạng. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ
dùng màu để vẽ hình quả cho thêm phong phú đa dạng. Bài 7 ....
GV ghi bảng HS đọc đầu bài.
Hoạt động 1.Giới thiệu quả
GV giới thiệu cho HS một số loại quả thực và tranh ảnh, nêu câu hỏi :
Hỏi : Em hãy nêu tên các loại quả này?
Hỏi : Quả xoài có màu gì? Hình dáng ntn?
Hỏi : Quả cà có màu gì? Hình dáng ntn?
Hỏi : Quả dưa có màu gì? Hình dáng ntn?
Hỏi : Quả táo có màu gì? Hình dáng ntn?
Hỏi : Em hãy kể tên một số loại quả mà em
biết, tả lại hình dáng màu sắc
Quả xoài, quả cà, quả dưa, quả táo...
Màu vàng, hình dáng hơi dài, dẹt, phần đuôi
hơi cong.
Màu tím, hình dáng thon dài.
Màu xanh, hình dáng dài.
Màu đỏ, vàng, dạng tròn.
HS tự kể
Để vẽ màu quả cho đẹp chúng ta cùng chuyển sang phần cách vẽ nhé.
Hoạt động 2. Hướng dẫn cách vẽ màu
Bài vẽ màu : Vẽ màu quả cà và quả xoài (H3 Vở TậP Vẽ1)
GV đặt câu hỏi để HS nhận ra :
Hỏi : Ở hình vẽ 3 vẽ những quả gì?
Hỏi : Hai loại quả này có màu gì?
1 quả xoài, 1 quả cà.
Xoài có màu xanh và vàng, cà có màu tím.
GV hướng dẫn HS cách vẽ màu vào hình trên bảng, HS quan sát :
Có thể vẽ 1 quả màu xanh, một quả màu vàng, hoặc màu mình thích với cách vẽ sau:
Vẽ phần gần nét quả trước, vẽ dần kín quả, nét vẽ đều tay không chờm ra ngoài.
Bài xé dán : Giới thiệu bài xé dán (H2 Vở Tập Vẽ 1) gợi ý để HS nhận ra:
16
Hỏi : Hãy kể tên và màu sắc của các loại
quả trong tranh?
Quả cam màu cam, quả xoài màu cam, quả
chuối màu vàng, quả cà màu tím, quả mướp
đắng màu xanh.
GV hướng dẫn HS cách làm bài:
+ Chọn màu : HS chọn giấy màu để xé.
GV gợi ý cho HS cách chon màu phù hợp với quả.
+ Cách xé : ước lượng hình quả để xé giấy cho vừa (hình không to quá, không nhỏ quá) so
với giấy nền.
+ Dán hình đã xé : GV hướng dẫn HS cách bôi hồ và đặt hình vào nền, sau đó thoa nhẹ tay
lên hình.
Hoạt động 3. Thực hành
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn bổ sung, gợi ý cụ
thể hơn với những em HS chưa nắm vững cách vẽ, cách xé và dán.
- Cách vẽ màu : Vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình
vẽ.
Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá
GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét về :
Hỏi : Bài nào vẽ đẹp?
Hỏi : hình xé dán của bài nào đẹp? vì sao?
Hỏi: Em thích nhất bài nào? Vì sao?
GV bổ sung đánh giá bài vẽ, Khen ngợi những em có bài vẽ đẹp.
GV nhận xét chung tiết học
Dặn dò
Quan sát màu sắc của hoa quả.
---------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 8: VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
I – MỤC TIÊU
17
- Giúp HS : 1. Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật
2. Biết các hình vẽ
3. Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn theo ý thích.
II – ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
GV chuẩn bi: Một vài đồ vật hình vuông, hình chữ nhật
- Hình minh họa để hướng dẫn cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật.
HS chuẩn bị: Vở tập vẽ 1
Bút chì đen, bút dạ, sáp màu.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Các em đã nhận biết và vẽ được các nét thẳng, các nét cong, hình tam giác, bài học hôm
nay sẽ giúp các em biết thêm một vài hình mới đó là hình vuông và hình chữ nhật. Bài 8. Vẽ
hình…
Hoạt động 1. Giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật
-GV giới thiệu một số đồ vật, cái bằng quyển vở, mặt bàn, khăn tay và gợi ý để HS nhận
ra.
H?: Cái bảng là hình gì?
H?: Khăn tay là hình gì?
H?: Quyển vở, mặt bàn đồ vật nào mang
hình vuông, đồ vật nào mang hình chữ
nhật?
Cái bảng là hình chữ nhật
Khăn tay là hình vuông
Quyển vở là hình chữ nhật, mặt bàn là
hình vuông
- GV yêu cầu HS xem hình minh họa trong Vở TậP Vẽ1 và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ
trả lời.
H? Có 2 hình một là màu xanh, 2 là màu đỏ.
Vậy trong hai hình hình nào là hình vuông,
hình nào là hình chữ nhật
Hình vuông là hình màu xanh
Màu đỏ là hình chữ nhật.
Qua một số đồ vật và hình vẽ ta đã nhận biết hình vuông hình chữ nhật. Hình vuông có
bốn cạnh bằng nhau và cách đều, hình chữ nhật có hai cạnh bằng nhau và cách đều. 2 cạnh
còn lại.cũng cách đều có thể dài hơn hoặc ngắn hơn. Vẽ hai hình này như thế nào thầy sẽ
hướng dẫn các em vẽ nhé.
Hoạt động 2. Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
18
Vẽ hình vuông tiến hành theo trình tự sau:
B1. Vẽ trước 2 nét ngang hoặc dọc bằng nhau, cách đều nhau.
B2: Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại.
Các em lưu ý khi vẽ các nét của hình
vuông hoặc hình chữ nhật, bằng tay không
được dùng thước. Các em nhận biết được
hình vuông và hình chữ nhật và được quan sát
cách vẽ qua thầy hướng dẫn. Các em sử dụng
hình vuông và hình chữ nhật để vẽ vào hình
có sẵn.
Hoạt động 3. Thực hành .
Yêu cầu HS quan sát hình trang 13 và nêu yêu cầu của bài tập.
Vẽ các nét dọc, ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà.
- Vẽ thêm hình để bài phong phú hơn như: Hàng rào, mặt trời, mây…
- Vẽ màu theo ý thích, hình cạnh nhau vẽ màu khác nhau có đậm nhạt.
- HS làm bài
- GV gợi ý cho HS làm bài, cụ thể:
+ Với HS yếu kém ; Hướng dẫn các em tìm và vẽ các nét ngang và dọc theo yêu cầu và
gợi ý cách vẽ màu mái nhà, tường, cửa.
+ Với HS khs giỏi: Hướng dẫn các em vẽ thêm hình và gợi ý cách vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá
GV chọn một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét về:
H? : Bài vẽ của bạn đã sử dụng những hình vuông, hình chữ nhật để vẽ gì?
H? : Bài vẽ của bạn có đẹp khong? Màu sắc ntn?
GV bổ sung nhận xét, cho điểm.
Nhận xét giờ học.
Dặn dò
Quan sát hình dáng đồ vật chung quanh để nhận ra hình dáng của chúng.
19
----------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 9: XEM TRANH PHONG CẢNH
I – MỤC TIÊU
Giúp HS: 1. Nhận biết được tranh phong cảnh
2.Yêu mến cảnh đep quê hương.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV chuẩn bị:
- Tranh phong cảnh: Cảnh biển , cảnh đồng quê, phố phường
- Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở vở tập vẽ 1
- Một số tranh phong cảnh của HS lớp trước.
HS chuẩn bị: Vở tập vẽ 1
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Tranh phong cảnh là vẽ về cảnh đẹp quê hương, đát nước, tiết học hôm nay các em sẽ được
thưởng thức vẻ đẹp quê hương qua những bức tranh phong cảnh. Bài 9. Xem tranh phong
cảnh quê hương.
GV ghi bảng, HS đọc đầu bài
a, Giới thiệu tranh phong cảnh
GV cho HS xem một vài bức tranh phong cảnh và giới thiệu với HS:
Tranh phong cảnh thường vẽ cây, vẽ nhà , đường, ao, hồ, biển, cảnh núi rừng, ngoài ra tranh
phong cảnh còn có thể vẽ thêm nhiều các con vật như: mèo, gà, trâu bò những hình ảnh này
làm cho bức tranh thêm sinh động. tranh được vẽ bằng nhiều chất liệu khác nhau như: chì
màu, sáp màu, bút dạ và màu bột. Để hiểu rõ hơn về tranh phong cảnh ta đi tìm hiểu cụ thể 2
20
bức tranh đêm hội. Tranh màu nước của Võ Đức Hoàng Chương. Chiều về, tranh bút dạ của
và sáp màu của Hoàng Phong.
b. Hướng dẫn HS xem tranh
Thầy trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu lần lượt từng bức tranh
Tranh 1: Đêm hội. Tranh màu nước của Võ Đức Hoàng Chương 10 tuổi.
GV hướng dẫn xem tranh và trả lời các câu hỏi:
H? Tranh vẽ những gì?
H? Màu sắc của tranh ntn?
H? Bầu trời trong tranh có màu gì?
H? Em có nhận xét gì về bức tranh đêm
hội?
Tranh vẽ hai ngôi nhà cao thấp với mái ngói
màu đỏ, những chùm pháo hoa rực rỡ muôn
màu trên nền trời, phía trước những ngôi nhà
là những loại cây khác nhau.
Tranh có nhiều màu, màu tươi sáng và đẹp
như: màu vàng, màu tím, xanh của pháo hoa,
màu đỏ của mái ngói, màu xanh của lá cây.
Bầu trời màu thẫm làm nổi bật màu của pháo
hoa và các mái nhà.
Đây là bức tranh đẹp tả được cảnh đêm hội
với nhiều màu rực rỡ, tươi vui
. Gv tóm tắt: Tranh Đêm hội của bạn Hoàng Chương là tranh đẹp màu tươi vui, đúng là một
“đêm hội”.
Quan sát bức tranh 2 em cho biết tên bức tranh và chất liệu của bức tranh , ai đã vẽ bức tranh
này?
Tranh 2. Chiều về. Bút dạ của Hoàng Phong 9 tuổi
GV đặt câu hỏi HS trả lời
H? Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ ban
ngày hay đêm?
H? Tranh vẽ cảnh gì?
H? Vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên
tranh là Chiều về?
H? Màu sắc của tranh ntn?
Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ ban ngày
Cảnh nông thôn có nhà ngói, có cây dừa, có
đàn trâu.
Bầu trời về chiều được vẽ bằng màu da cam,
cảnh em bé đang dắt đàn trâu về chuồng.
Màu sắc trong tranh tươi vui, màu đỏ của
mái ngói, màu vàng của tường, màu xanh
của cây
Là bức tranh đẹp thể hiện được cảnh chiều
21
H? Em có nhận xét gì về bức tranh Chiều
về?
vê ở vùng nông thôn.
GV chốt lại:
Tranh của bạn Hoàng Phong là tranh đẹp có màu sắc rực rỡ, những hình ảnh quen thuộc gợi
nhớ đến chiều hè ở nông thôn.
c. GV tóm tắt
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều loại cảnh khác nhau:
+ Cảnh nông thôn: đường làng, cánh đồng, nhà ao vườn
+ Cảnh thành phố: nhà, cây, xe cộ.
+ Cảnh sông biển: sóng, tàu thuyền, cá
+ Cảnh núi rừng: Núi, đồi, cây, suối.
Dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào buổi sáng, trưa, chiều, tối.
H? Chúng ta vừa xem những bức tranh về đề tài gì? (Đề Tài phong cảnh)
Hai bức tranh vừa xem là 2 bức tranh phong cảnh đẹp
d. Nhận xét, đánh giá
Gv nhận xét chung tiết học.
e. Dặn dò
- Quan sát cây, các con vật
- Quan sát các loại quả dạng tròn
------------------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 10: VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG HÌNH TRÒN)
I – MỤC TIÊU
Giúp HS : 1. Biết được hình dáng, màu sắc một vài loại quả.
2. Biết cách vẽ quả, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV chuẩn bị: - Một số quả bưởi, cam, táo, xoài.
- Hình ảnh một số quả dạng tròn
22
- Hình minh họa các bước tiến hành vẽ quả
HS chuẩn bị: - Vở tập vẽ 1
- Bút chì: chì màu, sáp
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dung học tập của HS
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Trong cuộc sống ta bắt gặp những loại quả khác về màu sắc hình dáng đặc điểm, tiết học này
các em tìm hiểu một số loại quả có dạng tròn. Bvaif 10. Vẽ quả (dạng tròn…)
GV ghi bảng, HS đọc đầu bài.
a, Giới thiệu các loại quả
GV giới thiệu các loại quả và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
H? Em hãy kể tên các loại quả trên đây?
H? Quả táo có hình dạng ntn?
H? Quả táo có màu gì?
H? Quả quýt có hình dáng ntn?
H? Quả quýt có màu gì?
H? Quả cà chua có hình dáng ntn?
H? Quả cà chua có màu gì?
H? Quả đào có hình dáng ntn?
H? Quả đào có màu gì?
Quả táo, quả cà chua, quả quýt, quả đào.
Hình dáng của quả tròn
Quả táo có màu đỏ
Hình dạng tròn hơi dẹt
Màu da cam
Hình dạng tròn, màu đỏ (xanh)
Có hình dạng tròn phần đáy quả nhọn có
màu xanh hồng
GV treo một số hình ảnh quả và đặt câu hỏi:
H? Em hãy kể tên các loại quả và màu sắc
của chúng?
Quả xoài màu vàng, Quả cam màu vàng
đậm, quả ổi màu vàng xanh, quả bí màu
vàng, quả lê màu trắng vàng.
Qua tranh ảnh GV tóm tắt
Có nhiều loại quả có dạng tròn với nhiều màu sắc phong phú.
b, GV hướng dẫn HS cách vẽ hoa quả
Trươc khi vẽ cần quan sát loại quả mình định vẽ xem có hình dáng đặc điểm gì, sau đó tiến
hành cách vẽ theo trình tự sau:
Bước 1: Vẽ hình bên ngoài trước, quả dạng tròn thì vẽ gần tròn. VD: Qủa táo, quả cà chua,
quả đu đủ có thể vẽ hai hình tròn
23
Bước 2: Nhìn mẫu vẽ cho giống quả.
Bước 3: Vẽ màu: Vẽ màu quả và nền. Vẽ màu như mẫu hoặc theo ý thích
Bước 1 Bước 2 Bước 3
Để nắm rõ hơn cách vẽ
H? em hãy nhắc lại trình tự các bước vẽ.? (HS trả lời)
H? Vẽ quả vào bài ntn thì đẹp? ( Vẽ quả vào tranh sao cho cân đối không to quá, nhỏ quá)
Trước khi vẽ các em quan sát một số bài vẽ của các bạn khóa trước để học tập rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình đẹp hơn.
c, Thực hành
GV bày mẫu: Bày một số quả lên bàn để HS mẫu vẽ, mỗi mẫu một quả loại có hình và màu
đẹp.
GV yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở tập vẽ 1 (Không to quá, nhỏ
quá)
HS thực hành vẽ quả
GV đến từng bàn để quan sát gợi ý cách vẽ hình, tả được dáng của mẫu , vẽ màu.
d, Nhận xét đánh giá
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ
H? Hình vẽ quả của bạn có đúng không?
Màu sắc ntn?
H? Hình vẽ quả có hợp lý so với tờ giấy
không?
H? Qua bài em đã được học cách vẽ gì?
Và nhận biết được gì?
Hình vẽ của bạn đúng so với mẫu, màu sắc
đẹp.
Hình vẽ hợp lý
Đã nhận biết được một số quả dạng tròn và
biết cách vẽ quả dạng tròn.
GV nhận xét chung giờ học..
Dặn dò
Quan sát hình dáng và màu sắc của các loại quả
Quan sát họa tiết ở diềm váy, cổ áo
24
Đem đầy đủ đồ dùng ở tiết học sau
------------------------------------------------
Tuần : ………………………………………………….
Ngày soạn : ………………………………………………….
Ngày giảng : ………………………………………………….
Tiết : ………………………………………………….
Lớp : ………………………………………………….
Bài 11: VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM
I - MỤC TIÊU
Giúp HS : 1. Nhận biết thế nà là đường diềm
2. Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn ở đường diềm
II – ĐỒ DÙNG DẠY_ HỌC
GV chuẩn bị: - Các đồ vật có trang trí đường diềm như giấy khen, họa báo…
- Một vài hình vẽ đường diềm
HS chuẩn bị: - Vở tập vẽ 1
- Màu vẽ
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng dạy học
2. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Trong cuộc saống con người luôn có nhu cầu làm đẹp, với đôi tay tài hoa đã tạo ra nhiều sản
phẩm có hình trang trí rất đẹp đáp ứng nhu cầu sở thích của mỗi người. Có nhiều cách trang
trí trong tiết học này các em sẽ được học cách trang trí cụ thể là trang trí đường diềm. Bài 1:
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
GV ghi bảng, HS đọc đầu bài
a, Giới thiệu đường diềm
GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi để HS trả lời
H? Các hình trang trí đường diềm được
lặp lại giống nhau không?
H? Những hình trang trí này nó nằm trong
Những hình trang trí này được lặp lại giống
nhau
Những hình này kéo dài lặp đi lặp lại mãi
25