Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỎ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.51 KB, 23 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỎ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC
2.1 Đặc điểm tình hình tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần tập đoàn
công nghệ CMC
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC
Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC
Trụ sở: 29 Hàn Thuyên, Hà Nội, Việt Nam
Tel: +84 4 9721135
Fax: +84 4 9721134
Email:
Website:
CMC được tha
̀
nh lâ
̣
p ngày 26/5/1993 với tên gọi công ty tin ho
̣
c HT & NT
– Tiê
̀
n thân cu
̉
a CMC, số lượng nhân viên ban đầu là 20 người. Suô
́
t chă
̣
ng đươ
̀
ng
13 năm xây dư
̣


ng va
̀
pha
́
t triê
̉
n, CMC đa
̃
co
́
như
̃
ng bươ
́
c pha
́
t triê
̉
n nhanh, ma
̣
nh,
toa
̀
n diê
̣
n va
̀

̀
n vư

̃
ng.
 Tổng số nhân viên hiện nay: hơn 400 người.
 Doanh thu năm 2006 là 452,733 tỷ đồng.
 Doanh thu dự kiến năm 2007 khoảng 500 tỷ đồng.
Tại Hà Nội, ngày 31 tháng 5 vừa qua, CMC GROUP chính thức ra mắt và
vinh dự đón nhận Huân Chương Lao động Hạng Ba - trở thành công ty ngoài
Quốc Doanh đầu tiên của Việt nam trong lĩnh vực CNTT nhận được phần thưởng
cao quý này.
2.1.2 Các hoạt động chính của Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ
CMC.
 Cung cấp thiết bị, sản phẩm công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm)
 Tích hợp hệ thống
 Cung cấp giải pháp
 Phát triển phần mềm
 Dịch vụ phần mềm (tư vấn, phát triển theo yêu cầu)
1
1
Tổng giám đốc
P. tổng giám đốc (kinh doanh)
P. tổng giám đốc (kỹ thuật)
- TT kinh doanh 1…….- TT kinh doanh 5- TT maketing- TT phân phối dự án- phòng kế toán
- TT phần mềm- TT tư vấn giải pháp hệ thống- TT bảo hành- phòng Iso- phòng hành chính tổ chức- phòng nhân sự
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC:
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC gồm:
- Tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước tập thể và
kết quả hoạt động của Công ty theo quy luật của pháp luật. Đồng thời chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Công ty.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh: phụ trách công tác các trung tâm,
phòng ban trực thuộc liên quan đến công việc kinh doanh như: trung tâm

kinh doanh 1,….., trung tâm kinh doanh 5, trung tâm maketing, trung tâm
phân phối dự án, phòng hanh chính tổ chức, phòng kế toán, phòng nhân sự.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuât: phụ trách công tác các trung tâm,
phòng ban trực thuộc liên quan đến công việc kỹ thuật như: trung tâm phần
mềm, trung tâm tư vấn giải pháp hệ thống, trung tâm bảo hành, phòng Iso.
Đứng đầu các trung tâm là các giám đốc trung tâm, đứng đầu các phòng là các
trưởng phòng. mỗi TT gồm xí nghiệp sản xuất và phòng kinh doanh, phòng
quản lý.
SƠ ĐỒ TỔ BỘ MÁY CHỨC QUẢN LÝ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC:
2
2
Phòng kế toán của công ty gồm 6 người được phân công với trách nhiệm cụ thể
như sau:
- Kế toán trưởng (trưởng phòng kế toán) : Chịu trách nhiệm quản lý và chỉ
đạo chung hoạt động của phòng và của các nhân viên kế toán. Kế toán
trưởng còn tham gia xét duyệt các phương án kinh doanh của các phòng;
tham gia phân tích, tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty,
hàng tháng, hàng quý, chịu trách nhiệm về BCTC theo quy định hiện hành
để nộp cho ban lãnh đạo của Công ty.
- Kế toán tổng hợp : Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh, trực tiếp ghi vào các
sổ liên quan, cuối kỳ tổng hợp số liệu để giúp kế toán trưởng lập các báo
cáo, đồng thời theo dõi một số phòng kinh doanh.
- Kế toán vất tư kiêm thủ kho: theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến xuất nhập kho.
- Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt cho các đối
tượng sử dụng theo các phiếu thu, phiếu chi đã được người có thẩm quyền
ký duyệt. Đồng thời theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền
mặt.

- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi các công nợ phải thu, phải trả, theo
dõi tình hình sử dụng hóa đơn của công ty, lập báo cáo về tình hình sử
dụng hóa đơn của công ty cho Cục thuế.
- Kế toán tiền lương:có nhiệm vụ tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương
và các khoản liên quan đến người lao động, tính toán phân bổ hợp lý chi
phí tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, chịu
trách nhiệm theo dõi thanh toán các khoản tiền BH, KPCĐ cho các bộ
phận. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động và quản lý
chi tiêu quỹ tiền lương.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC
3
3
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư kiêm thủ kho
Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ
Kế toán công nợ
Kế toán tiền lương
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Tổ chức sổ kế toán:
Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC phòng phẩm áp dụng hình thức
kế toán chứng từ ghi sổ và áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
4
Thẻ sổ kế toán
chi tiết
4
Ghi cuối tháng, cuối quý
Quan hệ đối chiếu
2.2 thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty
cổ phần tập đoàn công nghệ CMC

2.2.1:Tình hình sử dụng lao động
Hiện nay công ty có tổng số lao động là 420 người
Trong đó: Lao động gián tiếp 157 người
Lao động trực tiếp 263 người
Phân loại công nhân viên ở công ty như sau:
- Công nhân sản xuất: là những người trực tiếp sản xuất ở các xí nghiệp
- Công nhân làm công tác dịch vụ: gồm các nhan viên tại các phòng
- Lao động gián tiếp: gồm lãnh đạo công ty, đoàn thể ,cán bộ quản ký
nghiệp vụ tại các phòng ban, nhân viên phục vụ hành chính…
2.2.2: Hình thức trả lương, quy chế trả lương và các khoản trích theo
lương.
* Tiền lương: là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà người
lao động nhận được để bù đắp phần hao phí lao động của mình trong sản xuất.
Tổng quỹ tiền lương nhiều hay ít tuỳ thuộc vào kết quả lao động sản xuất kinh
doanh của từng doanh nghiệp.
Nhà nước không khống chế mức lương tối đa mà chỉ khống chế mức lương
Về tiền lương ở Công ty bao gồm:
* Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tập hợp vào TK 622.

Công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo lương sản phẩm.
* Lương của công nhân phân xưởng được tập hợp vào TK627 bao gồm
lương của Giám đốc, Phó Giám đốc, Nhân viên phân xưởng, nhà ăn… phục vụ
cho sản xuất chung được trả lương theo thời gian.
* Lương bộ phận bán hàng bằng doanh thu số tiền thu về trên sản phẩm.
* lương bộ phận quản lý trả lương theo thời gian.
5
5
. Tổ chức kế toán tiền lương:
* Tiền lương :Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã
hội mà người lao động nhận được để bù đắp phần hao phí lao động của mình
trong sản xuất. Tổng quỹ tiền lương nhiều hay ít tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Nhà nước không khống chế mức lương tối đa mà chỉ khống chế mức lương
tối thiểu nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động . Nhà nước chỉ can thiệp
khi công ty không đảm bảo mức lương tối thiểu cho công nhân viên . Chế độ tiền
lương của công ty được áp dụng tuỳ thuộc vào từng loại CNV .
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm .
Đối với công nhân gián tiên sản xuất được hưởng lương theo thời gian.
Chính chế độ tiền lương này đã khuyến khích người lao động tích cực sản
xuất , luôn cải tiến kỹ thuật nhằm tăng năng xuất lao động bởi lẽ nó tác động đến
lợi ích kinh tế của từng người, làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm
không được hưởng. Để xác định tiền lương cho công nhân hàng tháng được căn
cứ vào bảng chấm công, bảng xác nhận sản phẩm hoạc công việc hoàn thành.
Phòng kế toán, kế toán tiền lương thu nhận các tài liệu có liên quan để tính toán
xác định tiền lương phải trả cho công nhân viên.
+ Đối tượng công nhân viên trực tiếp sản xuất tiền lương được tính theo
công thức :
Lương tối thiểu x hệ số lương
Lương thời gian = x Ngày công thực tế

26 ngày
2.2.3 :Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC.
6
6
2.2.3.1: Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán về tiền lương của công ty cổ phần tập đoàn công nghệ
CMC sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công - Mẫu số 01 - LĐTL
- Bảng thanh toán lương - Mẫu số 02 - LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Mẫu số 07 -
LĐTL.
Cuối tháng bộ phận lao động tiền lương tập hợp bảng chấm công ở các
phòng ban và phiếu xác nhanạ hoặc công việc hoàn thành ở các tổ sản xuất để làn
căn cứ tính lương.
Tại các phòng ban hành chính, cá phòng ban chức năng áp dụng hình thức
trả lương theo thời gian.Người theo dõi (Thường là tổ trưởng, trưởng phòng) ghi
vào bảng chấm công số ngày công thực tế , hoặc nghỉ việc của mổi cán bộ công
nhân viên phòng mình đặc biệt phải ghi nguyên nhân nghỉ việc theo các quy định
trước trong bảng chấm công.
Đối với trường hợp cán bộ công nhân viên nghỉ việc vì lý do ốm đau, thai
sản ,tai nạn …phải có chứng nhận của y bác sỹ , trong đó ghi rõ họ tên ,lý do nghỉ
việc để ghi vào bảng chấm công và chuyển lên phòng kế toán để tính phần lương
chính sách có kèm theo các chứng từ xác nhận lý do nghỉ việc của cơ quan có
trách nhiệm để trợ cấp bảo hiểm xã hội .
2.2.3.2 : Tài khoản sử dụng:
TK334 : phải trả công nhân viên
TK338 : phải trả, phải nộp khác.
TK3382: kinh phí công đoàn
TK3383: BHXH

TK3384: BHYT
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác:
TK622: chi phí nhân công trực tiếp
TK627: chi phí SXC
7
7
TK641: chi phí bán hàng
TK642: chi phí QLDN
8
8
Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ
CMC
29 - Hàn Thuyên - hà nội
bảng thanh toán lương tổ quản lý
Tháng12/ năm 2006
stt họ và tên chức vụ ngày công tiền lương tiền ăn ca phụ cấp tn tổng cộng
1 Nguyễn Như Dân QĐ 27 1.4391.000 189.000 500.000 1.628.100
2 Nguyễn Trường Kỳ Tổ trưởng 26 1.385.800 182.000 300.000 1.567.800
3 Hồ Quang Toản Kế toán 27 1.439.100 189.000 200.000 1628.100
4 Nguyễn Văn Đà CN 27 1.439.100 189.000 100.000 1628.100
5 Phạm Mạnh Hùng CN 26 1.385.800 182.000 100.000 1.567.800
6 Đào Ngọc Trung CN 27 1.439.100 189.000 100.000 1628.100
7 Nguyễn ích Lâm CN 27 1.439.100 189.000 100.000 1628.100
8 Hoàng Khắc Hiếu CN 27 1.439.100 189.000 100.000 1628.100
9 Nguyễn Văn Trống CN 26 1.385.800 182.000 100.000 1567.800
Cộng: 12.792.000 1.680.000 1.600.000 14.472.000
Lương bình quân: 5.300
Tiền ăn ca: 7.000
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc duyệt
9

9

×