Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.59 KB, 40 trang )

Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
I. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng .
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt: Doanh
nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đồng thời đã thu đợc tiền hoặc
có quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực chất là trao đổi quyền sở
hữu giữa ngời bán và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng phải thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
_ Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng .
_Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào .
_Giá cả đợc công khai .
2. ý nghĩa của công tác bán hàng
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, hoạt động bán hàng có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là
một khâu quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp. Bán đ-
ợc hàng mới tăng đợc vòng quay của vốn, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Qua hoạt động bán hàng thực hiện đựoc giá trị, giá trị sử dụng của hàng
hóa. Sau khi tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp không những thu đợc các khoản chi
phí bỏ ra mà còn thu đợc lợi nhuận. Đây cũng là mục tiêu cao nhất của doanh
nghiệp .
_ Bán hàng là hoạt động quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh
_ Công tác bán hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì và phát
triển mở rộng thị trờng .

+ Mở rộng thị truờng là một trong những điều kiện để doanh nghiệp tiêu
thụ và mở rộng kinh doanh .
_ Hoạt động bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp .


Bán hàng hóa có tác động tích cực tới quá trình tổ chức quản lý, thúc đẩy
nâng cao chất lợng hàng hóa, hạ giá thành hàng hóa.
_ Công tác bán hàng mang lại vị thế và độ an toàn cho doanh nghiệp. Vì thế
của doanh nghiệp trên thị trờng có thể đánh giá thông qua tiền tệ phần trăm doanh
số hàng hóa sản phẩm bán ra của doang nghiệp so với tổng giá trị hàng hóa bán đ-
ợc trên thị trờng. Tỷ trọng này càng lớn thì vị thế của doanh nghiệp càng lớn và
ngợc lại.
Mỗi doanh nghiệp phải tạo cho mình một uy tín, gây đợc ấn tợng tốt về sản
phẩm của mình dới con mắt của khách hàng.
II. Các phơng pháp xác định giá gốc của hàng hóa.
1.Ngyên tắc ghi sổ kế toán hàng hóa.
Giá trị hàng hóa theo nguyên tắc phải đợc ghi nhận theo giá gốc (giá trị
thực tế) trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì giá trị
hàng hóa phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Trong thực tế, doanh nghiệp thờng kinh doanh nhiều mặt hàng và hoạt
động nhập xuất hàng hóa trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều
nguyên nhân, để phục vụ việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán bán hàng còn
có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập, phiếu xuất và ghi sổ kế
toán chi tiết hàng hóa .
2. Giá gốc hàng hóa xuất kho.
Phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá gốc nhng do hàng hóa đợc nhập từ
các nguồn nhập và là hoạt động trong quá khứ của các kỳ kế toán khác nhau. Do
đó để xác định giá gốc của hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong
các phơng pháp tính giá hàng tồn kho sau:
_ Phong pháp tính thuế theo giá đích danh ( Giá thực tế từng lô hàng )
_ Phơng pháp bình quân gia quyền ( sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ)
_ Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
_ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO)
2.1. Phơng pháp tính theo giá đích danh
Giá trị thực tế của NL, VL, CCDC xuất kho tính theo giá thực tế của từng

lô hàng nhập áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng ít thứ NL, VL, CCDC có giá
trị lớn và có thể nhận diện đợc.
2.2. Phơng pháp bình quân gia quyền .
Giá trị của từng loại hàng tồn kho đựơc tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua trong
kỳ. Giá trị trung bình đợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng về phụ thuộc
vào tình hình doanh nghiệp .
Giá trị thực tế Số lợng NL,VL Đơn giá
NL,VL,CCDC = CCDC Xuất x bình quân
Xuất kho kho gia quyền
Trong đó giá bình quân đơn vị có thể tính một trong các phơng án sau:
Phong án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( còn gọi là giá bình
quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ)
Đơn giá Giá trị thực tế NL,VL, + Giá trị thực tế NL,VL,CCDC
bình quân CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
gia quyền =
cuối kỳ Số lợng NL,VL + Số lợng NL,VL,CCDC
CCDC tồn kho cuối kỳ nhập kho trong kỳ
Phơng án 2. Giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( còn gọi là giá bình
quân gia quyền liên hoàn )
Giá trị thực tế NL Giá trị thực tế NL,VL
VL,CCDC tồn kho + CCDC nhập kho của
Đơn giá Trớc khi nhập từng lần nhập
bình quân =
sau mỗi Số lợng NL,VL, Số lợng NL,VL
lần nhập CCDC tồn kho + CCDC nhập kho
Trớc khi nhập của từng lần nhập
2.3. Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc
Phơng pháp này đợc dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua trớc thì đợc
xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đựơc mua gần thời điểm

cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đựơc tính theo giá của lô
hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc cuối kỳ còn tồn kho .
2.4. Phơng pháp nhập sau, xuất trớc
Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau
thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua trớc đó.
Theo phong pháp này thì giá trị hàng xuất kho đựoc tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đựoc tính theo gia của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
III. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết
quả bán hàng.
1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu .
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền thu đợc hoặc sẽ
thu từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán hàng hóa cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có)
2. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.
_ Chiết khấu thơng mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hang với khối lợng lớn .
_ Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là hoàn
thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán .
_ Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém
phẩm chất ,sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu .
3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
3.1. Nguyên tắc xác định doanh thu.
_ Đối với sản phẩm hàng hóa dịc vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo
phong pháp khấu trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chua có
thuế GTGT.
_ Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT

theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán .
_ Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
3.2. Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện :
_ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa cho ngời mua.
_ Doanh nghiệp không còn nắm vững quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa .
_ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
_ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng .
_Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu
bán hàng nội bộ .

3.3 Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thỏa mãn 4 điều
kiện:
_ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
_ Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
_ Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
_ Xác định đợc chi phí phát sinh do giao dịch và chi phi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó .
IV. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán .
1. Các phơng thức bán
1.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp .
_ Là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
.
_ Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận

đợc tiền hoặc có quyền đợc thu tiền của ngời mua giá trị của hàng hóa đã đợc
thực hiện. Vì vậy quá trình bán đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã đợc ghi nhận.
1.2.Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách .
Phơng pháp gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng
theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hóa đợc thực
hiện và là thời điểm bên bán đựơc ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.3. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi, bán đúng giá hởng
hoa hồng.
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi hàng bán đúng giá hởng hoa hồng là
phơng thức bên giao đại lý xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán
hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng đúng giá bán đã
qui định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng .

1.4. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp.
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời
mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp và chịu tỷ lệ lãi nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi
trả chậm tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận
doanh thu đợc xác nhận
1.5.Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng .
Là phơng thức bán doanh nghiệp đem tài sản vật t hàng hóa đổi lấy vật t
hàng hóa khác không tơng tự. Giá trao đổi là giá trị hợp lý của hàng hóa vật t tơng
ứng trên thị trờng .
2. Phơng thức thanh toán
_ Thanh toán bằng tiền mặt
_ Thanh toán không dùng tiền mặt:Séc, chuyển khoản

V. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng.
Phản ánh, kiểm tra, giám sát tình hình thực tế, xác định chính xác kết qủa
quá trình bán hàng.
2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
_ Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt
chẽ tình hình hiện có, biến động từng loại hàng .
_ Theo dõi, phản ánh kiển soát mọi hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
_ Xác định chính xác kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đôn đốc
kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc.
VI. Chứng từ kế toán và các phơng pháp kế toán chi tiết hàng
hóa.
1. Chứng từ kế toán
_ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01_ VT)
_ Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01_GTGT) hóa đơn bán hàng
2. Các phơng pháp kế toán chi tiết .
Kế toán chi tiết hàng hóa đợc thực hiện tại phòng kế toán , phơng pháp kế
toán chi tiết đợc áp dụng có thể là một trong 3 phơng pháp sau:
2.1.Phơng pháp ghi sổ thẻ song song
Sơ đồ kế toán:
Thẻ kho
Sổ chi tiết VL, CCDC
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Bảng tổng hợp Nhập_Xuất _Tồn
Sổ tổng hợp
(1)
(1)

(3)
(2)
(2)
(4)
(5)
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra





_ Ưu điểm, nhợc điểm :
+ Ưu điểm: việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu,
phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý
+ Nhợc điểm : Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn bị trùng
lặp về chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra đối chiếu chủ
yếu dồn vào ngày cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/1/N
Kho số:
Mã số:
Tên vật liệu:
Qui cách và phẩm cấp:
Đơn vị tính
Chứng từ Diễn giải Ngày
nhập
xuất
Số lợng Ghi

chú
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu
01/01/N
Xuất vật liệu để
sản xuất
2.2. Ph¬ng ph¸p sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn
S¬ ®å kÕ to¸n
ThÎ kho
PhiÕu NhËp
PhiÕu nhËp
B¶ng kª xuÊt
B¶ng kª nhËp
Sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn
Sæ kÕ to¸n tång hîp
(1)
(1)
(4)
(3)
(3)
(2)
(2)
(5)
_ Ưu điểm , nhợc điểm
+ Ưu điểm : Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào
ngày cuối tháng.
+ Nhợc điểm : Việc ghi sổ kế toán vân bị trùng lắp với thủ kho về mặt
số lợng . Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế
chức năng của kế toán.
2.3.Phơng pháp Sổ số d

Sơ đồ kế toán
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Bản giao nhận chứng từ nhập
Sổ số d
Bản giao nhận chứng từ xuất
Sổ tổng hợp Nhập_ Xuất _ Tồn
Bảng lũy kế Nhập_Xuất_ Tồn
(1)
(1)
(6)
(4)
(2)
(2)
(3)
(3)
(5)


_ Ưu điểm , nhợc điểm
+ Ưu điểm : Giảm nhẹ lợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết vật
liệu chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t tránh đợc việc trùng lặp với
thủ kho công việc kế toán tiến hành, thực hiện việc kiểm tra giám sát thờng xuyên
của kế toán.
+ Nhợc điểm: Khó phát hiện đợc nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện
ra sai sót và đòi hỏi yêu cầu, trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
VII. Kế toán tổng hợp hàng hóa
1. Tài khoản sủ dụng : TK 156 Hàng hóa
_ TK 156 sử dụng để phản ánh giá gốc hàng hóa hiện có và tình hình biến

động của các loại hàng hóa trong kho của doanh nghiệp
_ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 156

+ TK 156 : Hàng hóa
Bên Nợ:
_Trị giá thực tế hàng hóa nhập kho
_ Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
_ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ
Bên Có:
_Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho
_ Trị giá hàng hóa thiếu hụt khi kiểm kê
_ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
D cuối kỳ : Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho.
2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2.1. Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .
a. Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho bán trực tiếp cho khách
hàng .
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Có TK 156 _ Hàng hóa
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho bán theo phơng thức chuyển
hàng đi cho khách hàng hoặc gỉ cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi
Nợ TK 157 _ Hàng gửi đi bán
Có TK 156 _ Hàng hóa
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho đổi lấy vật t hàng hóa của đơn
vị khác .
Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán
Nợ TK 157_ Hàng gửi đi bán
Có TK 156_ Hàng hóa
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho để biếu tặng thanh toán tiền l-

ơng, tiền thởng cho cán bộ CNV

Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán
Có TK 156_ Hàng hóa
b. Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho do khách hàng trả lại, hàng gửi
đại lý, ký gửi không bán đợc
Nợ TK 156_ Hàng hóa
Có TK 157_ Hàng gửi đi bán
Có TK 632_ giá vốn hàng bán
c.Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho góp vốn liên doanh .
_ Trờng hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị vốn góp do hội đồng
liên doanh đánh giá lại
Nợ TK 128 _ Giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 222 _ Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Có TK 156 _ Giá thành thực tế hàng hóa
Có TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
_ Trờng hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị vốn góp thì số chênh
lệch đợc phản ánh vào bên Nợ TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tái sản
d. Trờng hợp đánh giá lại hàng hóa trong kho
_ Điều chỉnh giá vốn thực tế của hàng hóa do đánh giá tăng .
Nợ TK 156 _ Hàng hóa
Có TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
_ Điều chỉnh trị giá vốn thực tế do đánh giá giảm
Nợ TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 156 _ Hàng hóa
e. Trị giá vốn thực tế hàng hóa thừa, thiếu phát hiện khi kiểm kê.
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 156 _ Hàng hóa (Giá trị hàng hóa thừa)
Có TK 3381 _ Tài sản thừa chờ giải quyết
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán

_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Trờng hợp đã xác định nguyên nhân và xử lý

Nợ TK 111,338,1388 _ Thu bồi thờng của tổ chức các nhân
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán ( số chênh lệch )
Có TK 156 _Hàng hóa
+ Trờng hợp cha xác định nguyên nhân
Nợ TK 1381 _ Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156 _ Hàng hóa
Sau khi xác định nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền thì giá trị của hàng hóa thiếu đợc kết chuyển vào các tài khoản có liên
quan.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng hóa theo phơng pháp KKTX (sơ đồ 1)
TK 154
TK 156
TK 157
Giá thành thực tế hàng hoá nhập kho
Trị giá thực tế hàng hoá gửi đi bán
TK 338 (3381)
TK 632
TK 412
TK 111, 334, 138
Trị giá thực tế hàng hoá thừa cha rõ
Trị giá vốn thực tế hàng hoá bán, trả lơng, tăng
Đánh giá tăng TS
Đánh giá giảm TS
Trị giá hàng hoá thiếu
2.2. Trờng hợp kế toán bán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
a. Đầu kỳ kế toán kết chuyển trị giá vốn của (giá gốc) thực tế của hàng
hóa tồn kho đầu kỳ hoặc đang gửi bán

Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Có TK 156 _ Hàng hóa (trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ)

×