Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.43 KB, 38 trang )

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MINH TRÍ
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán tập trung. Phòng kế toán tài chính của công
ty chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động tài chính , dòng tài chính ra vào thông
qua tổng hợp số liệu được gửi lên của các xí nghiệp, phân xưởng trực thuộc. Toàn
bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở phòng kế toán của công ty. Hình
thức này có ưu điểm là tinh giảm được bộ máy kế toán, tạo ra được một bộ máy
gọn nhẹ, linh hoạt và có sự đồng đều trong trình độ giữa các nhân viên, dễ dàng cập
nhật khi có sự thay đổi của chế độ.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.
Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác kế toán tài chính nhằm sử
dụng đồng vốn hợp lý, đúng mục đích, đúng chế độ đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty được thông suốt và đạt hiệu quả cao.
Thực hiện chế độ hạch toán thống nhất, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, lập và chịu trách nhiệm trước giám đốc về số liệu báo cáo kế toán.
Tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký kết hợp đồng và việc mua
bán vật tư hàng hoá với khách hàng và nhà cung cấp.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước các khoản thuế, phí theo đúng
quy định của pháp luật.
2.1.3. Cách thức tổ chức bộ máy kế toán
1
1
Phó giám đốc tài chính kiêm kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt, TGNHKế toán NVL, CCDC, TSCĐKế toán tiền lương, thủ quỹKế toán bán hàng, thanh toánKế toán CP SX và tính giá thành SP kiêm kế toán tổng hợp
Phòng kế toán có 6 người, gồm: kế toán trưởng và 5 cán bộ nhân viên - mỗi
người phụ trách một nhiệm vụ trong công tác hạch toán kế toán của công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
- Kế toán trưởng:


Tổ chức điều hành chung công việc kế toán, đảm bảo cho bộ máy kế toán
làm việc có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ lập báo cáo trình lên cấp trên, là
người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về mặt quản lý tài chính. Là
người tổ chức bộ máy kế toán và chỉ đạo toàn bộ công tác hạch toán kế toán - tài
chính của Công ty một cách hợp lý, khoa học, phản ánh chính xác, trung thực và
kịp thời các thông tin tài chính của doanh nghiệp, kiểm tra kiểm soát việc chấp
hành chế độ về quản lý và kỷ luật lao động, việc thực hiện các kế hoạch đề ra, tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cập nhật chế độ mới cho các nhân viên kế toán
trong đơn vị. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có trách nhiệm tổ chức phân tích hoạt
động kinh doanh, nghiên cứu cải tiến quản lý kinh doanh,... và củng cố hoàn thiện
chế độ hạch toán kinh tế theo yêu cầu đổi mới của cơ chế quản lý.
- Bộ phận kế tiền mặt và TGNH:
2
2
Theo dõi, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt,
TGNH. Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm
tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền,
thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và
phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện chênh lệch, xác
định nguyên nhân và kiến nghị xử lý, kế toán phải theo dõi chi tiết từng loại tiền
gửi và chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc đối chiếu.
- Bộ phận kế toán NVL, CCDC và TSCĐ:
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận
chuyển, nhập xuất tồn kho, tính giá thực tế vật liệu, kiểm tra việc chấp hành chế độ
bảo quản, nhập xuất vật liệu, các định mức dự trữ và định mức tiêu hao, tính toán
và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí hoạt động, tham gia lập dự toán
và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ, tiến hành phân tích tình
hình trang bị, huy động, bảo quản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của TSCĐ,...
- Bộ phận kế toán lao động tiền lương và thủ quỹ:
Tổ chức ghi chép phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian

lao động và kết quả lao động, tính lương, BHXH và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
các đối tượng lao động, lập báo cáo về lao động tiền lương.
Thực hiện việc quản lý quỹ, các nghiệp vụ quản lý việc thu, chi, tồn quỹ.
- Bộ phận kế toán bán hàng và thanh toán:
Ghi chép, phản ánh, theo dõi đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của
hàng hoá ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Theo dõi chi tiết các khoản
phải thu, phải trả theo từng khách hàng, từng chủ nợ, theo từng nội dung, tình hình
thanh toán và khả năng thu hồi nợ. Cuối kỳ lập bảng đối chiếu công nợ, phân tích
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lên kế hoạch để đảm bảo
khả năng thanh toán của mình.
- Bộ phận kế toán CP SX, tính giá thành sản phẩm và kế toán tổng hợp:
3
3
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan tính toán, phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu
hạ thấp giá thành sản phẩm.
+ Tổ chức việc ghi chép phản ánh, tổng hợp số liệu, có trách nhiệm về
BCĐKT và các báo cáo thuộc phần việc do mình phụ trách và một số báo cáo
chung, tổ chức công tác thông tin trong nội bộ doanh nghiệp và phân tích hoạt động
kinh tế, giúp kế toán trưởng dự thảo các văn bản về công tác kế toán trình giám đốc
ban hành áp dụng trong doanh nghiệp. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế
toán - tài chính, thông tin kinh tế và cung cấp các tài liệu cho các bộ phận có liên
quan.
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ SỔ KẾ TOÁN
2.2.1. Quy định chung
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 1/1,kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế mua hàng
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: theo chuẩn mực số 16 “ Chi phí đi
vay”
4
4
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chi phí phải trả được ghi nhận theo
chuẩn mực số 06 “Chi phí đi vay”, các khoản trích trước vào chi phí sản
xuất kinh doanh phù hợp với doanh thu phát sinh trong kỳ theo chuẩn
mực số 01 “Chuẩn mực chung”.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản dự phòng: Không có
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: chênh lệch tỷ giá được ghi nhận
theo chuẩn mực số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái” và
chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Áp dụng theo quy định
của chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và chuẩn mực số 01”
Chuẩn mực chung”.
2.2.2. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều
phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán của công ty gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;

+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
 Chứng từ lao động tiền lương: bao gồm các chứng từ:
Bảng chấm công Mẫu số 01a-LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu số 01b-LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02-LĐTL
5
5
Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 03-LĐTL
Giấy xác nhận sản phẩm Mẫu số 05-LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Mẫu số06-LĐTL
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Mẫu số10-LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Mẫu số11-LĐTL
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
 Chứng từ hàng tồn kho: bao gồm các chứng từ:
Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Msố 03-VT
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu số 04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Mẫu số 05-VT
Bảng kê mua hàng Mẫu số 06-VT
 Chứng từ bán hàng: bao gồm các chứng từ:
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01GTKT-3LL
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý Mẫu số 04HDL-3LL
 Chứng từ tiền tệ: bao gồm các chứng từ:
Phiếu thu Mẫu số 01-TT
Phiếu chi Mẫu số 02-TT
Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03-TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 04-TT

Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 05-TT
Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) Mẫu số 08a-TT
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ) Mẫu số 08b-TT
Bảng kê chi tiền Mẫu số 09-TT
6
6
 Chứng từ TSCĐ: bao gồm các chứng từ:
Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01-TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 02-TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Mẫu số 03-TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05-TSCĐ
2.2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất áp dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006.
Các tài khoản sử dụng trong công ty là:
111
1111
1112
112
1121
1122
131
133
1331
1332
138
1381
1388
141

142
152
153
154
155
156
241
2411
2412
2413
242
244
311
315
331
333
3331
33311
3333
3334
3335
3337
3338
3339
334
335
411
4111
413
418

421
4211
4212
431
4311
4312
511
5111
5112
515
521
5212
5213
632
635
7
7
157
211
2111
2113
214
2141
2143
221
2212
2213
2218
338
3381

3382
3383
3384
3388
341
3411
3412
642
6421
6422
711
811
821
911
001
002
007
2.2.4. Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
- Hình thức ghi sổ: Từ năm 2006 trở về trước, doanh nghiệp sử dụng hình
thức ghi sổ là chứng từ ghi sổ. Bắt đầu từ năm 2007, doanh nghiệp sử dụng hình
thức Nhật ký chung với phần mền Inforbus.
- Các loại sổ được sử dụng:
Tên sổ: Ký hiệu:
Sổ nhật ký chung S03a-DN
Sổ cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) S03b-DN
Bảng cân đối số phát sinh S06-DN
Sổ quỹ tiền mặt S07-DN
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S07a-DN
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liêu, dụng cụ, sản phẩm, hàng

hoá
S10-DN
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
S11-DN
Thẻ kho (Sổ kho) S12-DN
Sổ TSCĐ S21-DN
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
bán)
S31-DN
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người S32-DN
8
8
bán) bằng ngoại tệ
Sổ chi tiết tiền vay S34-DN
Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN
Sổ theo dõi thuế GTGT S61-DN
- Quy trình ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định.

Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
9
9
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Máy vi tính
Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết
Các báo cáo - BCTC - Báo cáo kế toán quản trị
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.5. Vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại công ty
- Hệ thống BCTC nhằm mục đích:
Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn
vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính.
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của
BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành
sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp,
10
10
chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng

thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
- Hệ thống BCTC của công ty gồm:
+ Báo cáo bắt buộc:
BCĐKT Mẫu số B01 – DNN
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNN
Bản Thuyết minh BCTC Mẫu số B09 - DNN
Bảng Cân đối tài khoản Mẫu số F01- DNN
+ Báo cáo không bắt buộc :
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN
- Ngoài hệ thống BCTC, công ty còn có hệ thống các báo cáo quản trị.
2.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÊN CÁC PHẦN HÀNH
2.3.1. Khái quát chung về cách chia các phần hành kế toán trong công ty
Công tác hạch toán kế toán trong công ty được chia thành 5 phần hành chủ
yếu sau:
- Hạch toán TSCĐ
- Hạch toán nguyên liệu vật liệu và CCDC
- Hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và tình hình thanh toán
với người lao động
- Hạch toán vốn bằng tiền
- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.2. Phần hành TSCĐ
+ Đặc điểm TSCĐ tại công ty
Là một đơn vị chuyên sản xuất sản phẩm may mặc, TSCĐ của công ty cũng
tương đối lớn. Trong đó, hầu hết các tài sản đều là TSCĐ hữu hình.
11
11
Giám đốc
Quyết định tăng, giảm TSCĐ
Ban giao nhận
Biên bản giao nhận TSCĐ

Kế toán TSCĐ
Lập hoặc huỷ thẻ TSCĐ, nhập thông tin vào phần mền
Bảo quản và lưu
TK 811
TK 211, 213
TK 111, 112, 331, 341
TK 3381
TK 133
TK 214
Mua TSCĐ (gồm cả phívận chuyển)
Thuế GTGT được ktrừ
TSCĐ thừa không rõnguyên nhân
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 154
TK 214
Khấu hao TSCĐ
Nó bao gồm :
- Nhà xưởng, nhà văn phòng
- Các máy móc thiết bị dùng cho việc sản xuất.
- Các thiết bị vận tải truyền dẫn.
- Các thiết bị, dụng cụ quản lý.
- Các TSCĐ khác.
Các tài sản này được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn vay, một phần từ vốn
tự có của doanh nghiệp.
Khi hạch toán TSCĐ, kế toán TSCĐ đã tuân theo đúng các nguyên tắc chuẩn
mực kế toán quy định.
+ Hệ thống chứng từ:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ
+ Sổ kế toán có liên quan: Sổ TSCĐ, Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Bảng cân đối số
phát sinh
+ TK sử dụng: TK 211, 213, 214 và các TK có liên quan khác như
111,112,331,811,131,341,3381,…
+ Khái quát quy trình hạch toán tại công ty
12
12

Sơ đồ 2.4: Khái quát quy trình hạch toán TSCĐ
+ Chỉ tiêu TSCĐ thể hiện trên báo cáo:
Nguyên giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ là 2 chỉ tiêu trong BCĐKT
Tình hình tăng giảm TSCĐ được thể hiện trong Thuyết minh BCTC.
2.3.3. Phần hành NLVL,CCDC
+ Đặc điểm NLVL,CCDC tại công ty:
13
13
Ban quản lý vật tư
Lệnh nhập vật tư
Giám đốc
Duyệt
Người giao hàng
Hoá đơn bán hàng
Người kiểm nhận
Biên bản kiểm nhận
Ban quản lý vật tư
Phiếu nhập kho
Thủ kho

Nhập kho
Kế toánvật tư
Nhập số liệu vào máy tính
bảo quảnvà lưu
Vật liệu là những đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá, chỉ
tham gia một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và chuyển hết toàn bộ giá trị
một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tại công ty TNHH Minh Trí:
NVL chính gồm : Các loại vải .
NVL phụ : Chỉ, cúc, khoá, thùng giấy, bìa, …
Phế liệu : Vải vụn
+ Hệ thống chứng từ:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ
+ Quy trình luân chuyển chứng từ: chẳng hạn chứng từ khi mua NVL
Khi mua NVL:
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ Phiếu nhập kho
+ Sổ kế toán có liên quan:
Sổ chi tiết vật liêu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
14
14
TK 152,153
TK 111, 112, 331, 311
TK 133
Mua NVL,CCDC (gồm cả phí vận chuyển)
Thuế GTGT được ktrừ
NVL,CCDC thừa không rõnguyên nhân
Nhập lại kho NVL không dùng hết cho sản xuất sản phẩm

TK 154
TK 154,642
TK 3381
Giá trị NVL, CCDC( phân bổ 1 lần) xuất dùng trong doanh nghiệp
TK 242
Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ nhiều lần
Phân bổkỳ này
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Thẻ kho (Sổ kho)
Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh
+ TK sử dụng: TK 152,153,133,154,111,112,331,…
+ Khái quát quy trình hạch toán tại công ty:
Sơ đồ 2.6: Khái quát quy trình hạch toán NVL,CCDC
+ Chỉ tiêu NVL,CCDC thể hiện trên báo cáo:
Là một chỉ tiêu tài sản trong BCĐKT của công ty.
Là một chỉ tiêu trong phần “Thông tin bổ sung” của thuyết minh BCTC.
2.3.4. Phần hành lương, các khoản trích theo lương và thanh toán với người
lao động
15
15

×