Tải bản đầy đủ (.doc) (321 trang)

giáo án văn 6. kỳ 1.cực hay.2010-1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 321 trang )

Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tuần 1 Ngày sọan :10.08. 2009
Tiết 1 Ngày dạy : 11.08.2009
VĂN BẢN: CON RỐNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .
2. Kĩ năng: Kể được truyện .
3.Thái độ: ý thức tự hào về truyền thống dân tộc,đoàn kết ,yêu thương nhau.
II. Chuẩn bị :
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ với tập làm văn “ giao
tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định :
2.kiểm tra : sự chuẩn bị bài ở nhà
3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ
bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời
đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ?
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Hứơng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích
- HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao
trang 7 .
- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các
truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta .
- GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải
nghĩa các từ khó .


- Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền
thuyết dân gian được liên kết bởi ba đọan
+ Đọan 1 : Từ đầu … “ Long Trang “
+ Đọan 2 : Tiếp … “ lên đường “ ..
+ Đọan 3 : Còn lại
- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs Đọc-Hiểu vb?
Truyện gồm những nhân vật nào?
? Nhân vật chính là ai ?Lạc Long Quân và Âu Cơ
xuất thân từ đâu ?hình dáng của họ như thế nào ?
HS :thảo luận trả lời
GV chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và ÂC là vẻ đẹp:
-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng .
Ghi bảng

I. Đọc-tiếp xúc văn bản
1. Định nghĩa truyền thuyết ( Chú thích phần
dấu sao trang 7 )
2. Đọc và tìm hiểu chú thích (SGK trang
7, 8 )
3. Thể lọai : Tự sự
4. Bố cục :3 phần
+ Đọan 1 : Từ đầu -> “ Long Trang “
+ Đọan 2 : Tiếp -> “ lên đường “ ..
+ Đọan 3 : Còn lại
II/ Đọc - Hiểu văn bản
1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ .
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép
lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân .

Giáo án Ngữ văn 6 1 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
-> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ .
Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những
vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp .
? Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì
về nòi giống dân tộc ?
-GV :chốt ý
? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ?
? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ?
-GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột
thịt cùng một cha mẹ sinh ra .
-?Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ?
-? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng,
xuống biển ?
-HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý
nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển .
? Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con
lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện
gì ?
-GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ
vững đất đai ; ý nguyện đoàn kết , thống nhất dân tộc,
mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và
sức mạnh .
-GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và
Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước
là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương .
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ?
? Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ?

- Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ?
-HS phát hiện trả lời
-GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần
kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn
vinh tổ tiên .
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch
sử -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú
Thọ.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HStổng kết
-HS đọc mục ghi nhớ .
- HS kể diễn cảm truyện .
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp
tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ.
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi
giống con Rồng, cháu Tiên .
2. Câu chuyện về Lạc Long Quân
và Âu Cơ .
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khỏe đẹp .
- Họ chia con đi cai quản các
phương .
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ
nhau .
- Người con trưởng lên làm Vua, lấy
hiệu là Hùng Vương .
=> dân tộc ta có truyền thống đoàn
kết , thống nhất và bền vững .

3. Những chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo .

- là các chi tiết tưởng tượng không có
thật , rất phi thường .
- làm tăng thêm sức hấp dẫn của
truyện .
III / Tổng kết ( ghi nhớ )
IV/ Luyện tập
Kể diễn cảm truyện .
4/:Củng cố - dặn dò
- Kể truyện – Học bài
- Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn )
+ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………..


Giáo án Ngữ văn 6 2 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tuần 1 Ngày soạn : 10.0 8.2009
Tiết 2 Ngày giảng :11. 08. 2009

Văn bản : BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
(Hướng dẫn học thêm)
I. Mục tiêu cần đạt -Giúp học sinh :
1. Kiến thức : Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện .
2. Kĩ năng : Kể được truyện
3. Thái độ : Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc
II.Chuẩn bị :
-Học sinh : Soạn bài
-Giáo viên : Hướng dẫn học sinh soạn bài

-T.Hợp : Tiếng Việt bài “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ , với tập làm văn bài : “ Giao tiếp
văn bản và phương thức biểu đạt “.
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra : - Em hiểu truyền thuyết là gì?.
- ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ?
3.Bài mới : * Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm chú thích
- Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học
sinh đọc đoạn 2, 3
+ Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “
+ Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “
+ Đoạn 3 : Còn lại
4. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa
của các từ khó ở mục chú thích .
*Hoạt động 2:Hướng dẫn tì hiểu văn bản
5. Giáo viên chia nhóm :
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả
lời
+ Học sinh nhận xét bổ sung
? Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng
chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định
ra sao và bằng hình thức gì ?
-GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn
người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước .
Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết
phải là con trưởng .
- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 .
? Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được

thần giúp đỡ .
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha
Ghi bảng
I. Đọc- tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
2. giải thích từ khó
3. bố cục văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của
Vua Hùng chọn người nối ngôi .
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.
- ý định: Người nối ngôi phải nối được
chí Vua.
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ :
- là người thiệt thòi nhất .
- Chăm lo việc đồng áng .
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm
bánh .
3. Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua .
- Bánh hình tròn -> bánh giầy .
- Bánh hình vuông -> bánh chưng .
Giáo án Ngữ văn 6 3 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
chọn để tế trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được
chọn nối ngôi Vua ?
Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái
nuôi sống mình, cái mình làm ra..
Hoạt động 3:tìm hiểu ý nghĩa văn bản
- Các nhóm thảo luận câu 4 .

? hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng,
bánh giầy “ .
Qua truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy “ Nhân
dân ta nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động
, đề cao nghề nông .
- Học sinh đọc mục ghi nhớ ?
- Hoc sinh làm bài tập 1 – Trả lời – Gv nhận xét .
III/ Tổng kết (Ghi nhớ SGK)
4.Củng cố- dặn dò:
-Kể lại truyện . Học bài .
-Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập )
-Soạn bài : giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
…………………… …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần: 1 Ngày soạn:12.08.2009
Tiết: 3 Ngày giảng: 15 . 08. 2009
Giáo án Ngữ văn 6 4 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tiếng việt: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt .
2. Kĩ năng: Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu .
3. Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt
II. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
-Giáo viên : Tài liệu liên quan
-Tích hợp với bài “ Con Rồng, cháu Tiên “, “ Bánh chưng, bánh giầy “ với tập làm văn “ giao

tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
III.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định : -Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà
3.Bài mới:
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Tìm hiểu từ là gì ?
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13.
+ lập danh sách các từ .
? Câu văn gồm có bao nhiêu từ?
?Dựa vào dấu hiệu nào em biết?
HS :xác định
GV:phân tích thêm
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?
? Vậy từ là gì ?
-GV:chốt ý
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
*Hoạt động 2:Tìm hiểu phân loại từ
- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và
từ phức .
? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
? cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì
khác nhau ?
-HS trình bày
-GV phân tích
*Học sinh đọc mục ghi nhớ
*Hoạt động 3:Hướng dẫn hslàm bài tập
Ghi bảng
I/ Từ là gì ?
1/ Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng

trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
->Câu văn gồm -> 9 từ
->12 tiếng
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu .
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ .
2/ Ghi nhớ ( SGK )

II/. Phân loại từ:
1/ Ví dụ SGK:
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và
->Từ chỉ có một tiếng
Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên
Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng,
bánh giầy
Từ láy ->Trồng trọt
2/ Ghi nhớ ( SGK/14 )

Giáo án Ngữ văn 6 5 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
? Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm
. GV nhận xét .
Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận
xét .
Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng
làm – Giáo viên nhận xét .
Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học sinh làm
nhanh nhất .

III/ Luyện tập .
Bài 1 :
A/ Từ ghép
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu
Bài 2 :
- Theo giới tính, anh chị, ông bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3 :
-Cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp
-Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai
-Tính chất
Bánh dẻo, bánh xốp
-Hình dáng
Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy
4: Củng cố - dặn dò
- Học bài + làm bài tập 4 ( 15 )
- Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
Giáo án Ngữ văn 6 6 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tuần :1 Ngày soạn :12.0 8. 2009
Tiết : 4 Ngày giảng: 15. 08. 2009

Tập Làm Văn:GIAO TIẾP ,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- 1.Kiến thức : Nắm được mục đích giao tiếp .hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn
bản, các dạng thức của văn bản và phương thức biểu đạt .
- 2.Kĩ năng : Nhận biết các kiểu văn bản
- 3.Thái độ : Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp
C.Chuẩn bị :
-Học sinh : Soạn bài.
- -Giáo viên : Phân tích các tình huống
- -Tích hợp với phần văn bài “ Con Rồng, cháu Tiên “ , “ Bánh chưng, bánh giầy “ với phần Tiếng
Việt bài “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “
- D. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ: ? Văn bản : “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ?
3.Bài mới: ?Kể tóm tắt văn bản đó?
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:GVnêu vấn đề
? Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì
em làm như thế nào ?
-HS: Nói hoặc viết ra .
?Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy
một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em
phải làm như thế nào ?
-HS : Nội dung phải rõ ràng, diễn đạt mạch lạc .
* Học sinh đọc câu ca dao . Thảo luận trả lời
? câu ca dao nói lên vần đề gì ?
-HS : phải có lập trường, không dao động khi người
khác thay đổi chí hướng .

?Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa
-HS: một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch
lạc .
*GV nêu vấn đề
?lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong lễ khai
giảng năm học có phải là một văn bản không ? Vì sao ?
? Bức thư em viết cho bạn , Đơn xin học, một bài thơ có
phải là văn bản không ?
Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản.
? Vậy văn bản là gì ?
*Hoạt động 2:
Ghi bảng
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt .
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng cho mọi người biết ta phải
dùng ngôn ngữ để giao tiép
- Giao tiếp : là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương
tiện ngôn từ .
+Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phương thức biểu
đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao
tiếp .
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản( SGK )
Giáo án Ngữ văn 6 7 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

HS :theo dõi bảng chia văn bản và phương thức biểu đạt
- Giáo viên cho ví dụ .
? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh .
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4)
Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
*Hoạt động 3:
- Bài tập 1 : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn văn
làm nhanh .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn
bản nào ? Vì sao em biết như vậy ?
- Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét .
-Theo mục đích giao tiếp: có 6 kiểu văn
bản tương ứng 6 phương thức biểu đạt
* Ghi nhớ ( SGK/17 )
II. Luyện tập
1. a. Tự sự (vì có người,có sự việc)
b. Miêu tả (tả cảnh thiên nhiên )
c .Nghị luận (bàn luận ,đưa ý kiến)
d. Biểu cảm (thể hiện tình cảm)
e. Thuyết minh (giới thiệu)
2.Truyền thuyết“ Con Rồng,cháu Tiên “
-Kiểu văn bản : Tự sự
-> Trình bày diễn biến sự việc .
4. Củng cố - Dặn dò :
- Học bài :Văn bản là gì ?các kiểu văn bản ?
- Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 2 Ngày soạn :13/ 8 /2008
Giáo án Ngữ văn 6 8 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tiết 5 Ngày giảng: /8 /2008
Văn bản : THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
1. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
2 Kĩ năng: Kể được truyện
3. Thái độ: Yêu quý người anh hùng dân tộc,có tinh thần đoàn kết
2. Chuẩn bị : -Học sinh : Soạn bài, sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
-Giáo viên : Tranh ảnh Thánh Gióng
-Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Từ mượn “ với TLV “ Tìm hiểu chung về văn tự sự “
3. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ : ?kể tóm tắt văn bản:Bánh chưng ,Bánh giầy
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, văn học dân gian nói riêng . “ Thánh Gióng “ là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu chủ
đề này. Truyện có nhiều chi tiết hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ta . Vậy
bài học hôm nay, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
*Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu chú thích
- Giáo viên đọc đoạn 1 : HS đọc các đọan còn
lại .
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ

khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú
thích: 5, 10, 11, 17 .
- Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân
gian có bố cục 4 đoạn :
-GV:cho HS xác định các đoạn trong văn bản
?Truyện gồm những nhân vật nào?nhân vật
chính?
-HS : Xác định
*Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu vb
?Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể
về sự ra đời của Gióng ?
? Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình
thường hay kì lạ ?
?Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là
câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
I. Đọc - tiếp xúc văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
-Từ khó
-Thể loại:
2. Bố cục: 4 đọan
Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng
.
Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh
giặc .
Đ3 : Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng được nuôi
lớn để đánh giặc .
Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về
trời
II/ Đọc - hiểu văn bản :
1. Hình tượng Thánh Gióng :

+ Sự ra đời kỳ lạ .
-Bà mẹ dẫm lên vết chân to->thụ thai
-Ba năm không biết nói ,biết cười.
Giáo án Ngữ văn 6 9 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
-HS thảo luận trả lời
-GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến
thắng , ý thức về vận mệnh dân tộc , đồng thời thể
hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta .
*Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Học bài ,soạn tiếp bài mới.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 6
I.Mục tiêu cần đạt
II.Chuẩn bị : =>Như tiết 5 đã soạn
III. Tiến trìnhlên lớp:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ : ? Kể tên các nhân vật của truyện?
sự ra đời của Thánh gióng?
3. Bài mới
*Hoạt động 1:Tìm hiểu văn bản
-GV: Nhắc lại nội dung tiết trước
-HS : Đọc và trả lời câu hỏi
? Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc?
?Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc
điều đó có ý nghĩa gì ?
-HS trả lời
? Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn
nhanh như thổi , có gì lạ trong cách lớn lên của
Gióng ?

? Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “
bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý
nghĩa gì ?
-GV:chốt ý
? Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên
đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ?
-GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát
cánh cùng Gióng đánh giặc .
- dẫn lời nói của Bác Hồ “ Ai có súng dùng súng, ai
có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy, gộc “
?Khi đánh tan giặc Gióng làm gì?Điều đó có ý nghĩa

*Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa văn bản
Học sinh thảo luận : ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng ?
?Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi
tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ?Vì
sao ?
.
+ cất tiếng nói đầu tiên “ đòi đi đánh giặc .
=> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .
II. Đọc - hiểu văn bản :
1. Hình tượng Thánh Gióng :
+Sự ra đời:
+Tiếng nói đầu tiên:
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén .
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai
thành tráng sĩ => người anh hùng đánh

giặc, sức mạnh của Gióng là sức mạnh cả
cộng đồng
- Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ .
- Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời, để
lại dấu tích .
2. ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng .
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc .
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức
mạnh tự cường của dân tộc .
II. Tổng kết : ( ghi nhớ )
III. Luyện tập :
2. “ Hội khỏe Phù Đổng “ -> khỏe để học
tập tốt, lao động tốt .
Giáo án Ngữ văn 6 10 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
? Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự
thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu
tích)
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
4: Củng cố - dặn dò
-Học bài và làm bài tập 1
-Soạn: Từ mượn . Soạn kỹ câu hỏi mục I, II
IV.Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................





Giáo án Ngữ văn 6 11 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tuần 2 Ngày soạn :16. 08. 2009
Tiết 7 Ngày giảng : .08.2009
Tiếng việt : TỪ MƯỢN
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là từ mượn
2.Kĩ năng : Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi viết và nói .
3. Thái độ : Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng
- Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung về văn bản
II. Chuẩn bị : -Học sinh : Soạn bài
-GV: Tài liệu liên quan
III. Tiến trình họat động :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ:
-Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?
-Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong cuộc sống, do tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác
nhau của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, không một ngôn ngữ nào trên thế
giới không vay mượn tiếng của một ngôn ngữ của nước nước khác . Việc vay mượn như thế chính
là một biện pháp tích cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ đầy đủ thêm, phong phú thêm . Vậy tiết
học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ mượn .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Tìm hiểu từ thuần việt và từ mượn

- Học sinh đọc ví dụ .
? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải
thích các từ trượng, tráng sĩ ?
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
-HS :Các từ trên có nguồn gốc từ tiếng hán (TQ cổ)
+HS đọc ví dụ 3
? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn từ
tiếng Hán? Những từ nào mượn từ ngôn ngữ khác?
? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ?
-HS : Tiếng Hán viết bình thường ,tiếng Anh có gạch
ngang
? Vậy từ thuần Việt là gì ?
? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ?
*Hoạt động 2:Nguyên tắc từ mượn
- Học sinh đọc đoạn trích. Em hiểu ý kiến của Chủ tịch
Hồ Chí Minh như thế nào?
? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm
- Từng nhóm làm bảng phụ – HS thảo luận nhận xét
Ghi bảng
I. Từ thuần Việt và từ mượn .
1-Bài 1:
- Trượng -> đơn vị đo độ dài
- Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ .
=> Từ mượn tiếng Hán .
2-Bài 2:

- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng
Hán .
- Mít tinh, Xô Viết -> từ mượn tiếng Nga
- in – tơ – nét ; Ra - đi – ô -> từ mượn
Tiếng Anh .
2. Ghi nhớ ( SGK/25 )
II . Nguyên tắc mượn từ
- Mượn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Không nên mượn từ nước ngoài một cách
tùy tiện .
* Ghi nhớ : ( SGK/25 )
III. Luyện tập :
1. Từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ, gia nhân .
- Từ mượn Tiếng Anh: Pốp , in – tơ – nét .
2. a. Khán giả : Khán = xem ; giả = người
Giáo án Ngữ văn 6 12 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
-Giáo viên nhận xét .
Bài 2 : Học sinh làm – đọc , giáo viên nhận xét .
Bài 5 : GV đọc – HS viết chính tả .
- Cứ hai em đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi . Giáo viên
kiểm tra học sinh viết.
b. yếu điểm : yếu – quan trọng, lược = tóm
tắt .
yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= người.
5. Viết chính tả
4. Củng cố – dặn dò:
- Học bài + làm bài tập 3,4 .
- Đọc phần đọc thêm .

iv. Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..


Tuần 2 Ngày soạn:16- 08 - 2009
Tiết 8 Ngày dạy : -08 – 2009
Giáo án Ngữ văn 6 13 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tập làm văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sự . Có khái niệm về phương
thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp và bước đầu biết phân tích các sự việc
trong văn tự sự .
2. Kĩ n ăng : Nhận diện kiểu văn bản tự sự.
3.Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này
II.Chuẩn bị :
-Học sinh : Soạn bài, đọc lại các văn bản đã học .
-Giáo viên : Các tài liệu liên quan
-Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với Tiếng Việt “ Từ mượn “
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ : Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt ?
Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp :
?Các em đã được cha mẹ kể chuyện cho nghe chưa ?
?Các em đã kể cho bạn bè hoặc cha mẹ những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú chưa ?
=> Vậy những câu chuyện mà các em được nghe hoặc kể đó là văn tự sự . Bài học hôm nay sẽ giúp các

em hiểu về văn tự sự .
*Tiến trình bài học :

Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:
- Ví dụ 1 : Giáo viên hướng dẫn - HS tìm hiểu .
? Người nghe muốn biết các sự việc diễn ra như thế
nào ? Người kể phảI làm gì?
-Người kể phải kể các sự việc theo trình tự để người
nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện .
- Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự .
- Học sinh thảo luận nhóm
?Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước sau của
truyện ? Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự như
vậy có ý nghĩa gì ?
-Đại diện nhóm trả lời
-Giáo viên Nhận xét .
? Tự sự là gì ? –HS Tự sự là kể truyện
? Mục đích giao tiếp của tự sự ?
=> Học sinh đọc mục ghi nhớ .
*Hoạt động 2:
- Học sinh đọc văn bản –bài tập 1:
- Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận
Ghi bảng
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương
thức tự sự .
-Người kể là người thông báo ,giải thích.
-Người nghe là để biết,tìm hiểu các sự việc
1. Ví dụ : Truyện “ Thánh Gióng “ sự việc và
diễn biến các sự việc .

(1) Sự ra đời của Gióng .
(2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi đánh
giặc .
(3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo
nuôi Gióng .
(4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc, Gióng
bay về trời .
(5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ .
(6) Dấu tích còn lại của Gióng
=> Các sự việc sắp xếp theo một trình tự hợp
lý -> Gióng là biểu tượng của người anh hùng.
2. Ghi nhớ : ( SGk/28 )
II. Luyện tập :
Bài 1 : Văn bản “ Ông già và thần chết “
Truyện kể: Theo trình tự thời gian ,sự việc nối
Giáo án Ngữ văn 6 14 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
- Học sinh đọc bài thơ .
? Bài thơ có phải tự sự không ? Vì sao ?
? Sự việc chính là gì ?
?Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ?
-GV: Hướng dẫn để HS về làm bài tập 3,4,5

tiếp nhau,
-ý nghĩa :ca ngợi tài ứng biến linh hoạt
Bài 2 :
- Nhận vật: bé Mây, Mèo con.
- Sự việc : Bé Mây rủ Mèo con bẫy chuột,

nhưng Mèo con vì tham ăn nên bị sa bẫy .

4. Củng cố – dặn dò:
-Tự sự là gì? ý nghĩa của văn tự sự
- Học bài. Soạn bài : “Sơn Tinh – Thủy Tinh “
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn :19-0 8 - 2009
Tiết 9 Ngày dạy : 25 -0 8 - 2009
Giáo án Ngữ văn 6 15 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

Văn bản: SƠN TINH ,THỦY TINH
( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1.Kiến thức: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện .
2. Kĩ năng : - Kể lại được câu chuyện .
3. Thái độ : - Hiểu được ý nghĩa của truyện ,quy luật của thiên nhiên.
.II.Chuẩn bị :
- Học sinh : Soạn bài , đọc kỹ phần chú thích .
-Giáo viên : Tìm hiểu văn bản ,tài liệu liên quan.
-Tích hợp với TLV “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “ , với TV bài “ Nghĩa của từ “ .III.
Tiến trình lên lớp :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ : Kể tóm tắt truyện “ Thánh Gióng”? Nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :” Sơn Tinh , Thủy Tinh “ là thần thọai cổ đã được lịch sử hóa trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng . Đây là câu chuyện
tưởng tượng, hoang đường nhưng có cơ sở thực tế . Truyện rất giàu giá trị về nội dung cũng như nghệ
thuật . Đến nay truyện còn nhiều ý nghĩa tự sự .Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu ý nghĩa của
truyện.

* Tiến trình bài học
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu chú thích
-GV đọc 1 đọan
- Học sinh đọc hết bài .
-GV hướng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa của các từ khó ở
phần chú thích ?
? Truyện được chia làm mấy phần ? Nội dung của
từng phần? Truyện được gắn với thời đại nào trong
lịch sử Việt nam ?
-HS :trả lời
-GV :Phân tích sơ lược bố cục văn bản
?Truyện gồm những nhân vật nào?Ai là nhân vật
chính?Nhân vật chính được miêu tả ntn?
*Hoạt động 2:Tìm hiểu chi tiết văn bản
?Hai chàng trai đến cầu hôn đều là người ntn?
? Hãy nhận xét tâm trạng của Vua hùng khi kén rể
cho con gái ?
?Cuối cùng Vua Hùng chọn giải pháp gì?
? Giải pháp đó có lợi cho Sơn Tinh hay Thủy
Tinh ? Vì sao ?
- Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại giành cho Sơn
Tinh ?
- Vua Hùng đã sáng suốt trong việc chọn rể, theo
em qua việc này người xưa muốn ca ngợi điều gì ?
-GV:Vua Hùng rất sáng suốt trong việc chọn rể,
tin vào sức mạnh của Sơn Tinh có thể chiến thắng
Ghi bảng
I- Đọc – tiếp xúc văn bản
1- Đọc văn bản

2- Tìm hiểu chú thích .
3- Bố cục :
+Mở truyện: Hùng Vương muốn kén rể
+Thân truyện: Hai chàng trai tới cầu hôn.
-Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
-Sơn Tinh đến trước lấy được vợ.
-Thủy Tinh đến sau nổi giận gây chiến.
-Trận chiến diễn ra giữa hai thần.
+Kết truyện: Cuộc chiến vẫn diễn ra hàng năm
II- Đọc – hiểu văn bản:
1. Vua Hùng kèn rể :
- băn khoăn :
+ Muốn chọn cho con người chồng xứng đáng
+ Sơn Tinh và Thủy Tinh ngang tài
- Thách cưới : bằnglễ vật khó kiếm, hạn giao lễ
vật gấp -> Vua biết được sức tàn phá của Thủy
Tinh và tin vào sức mạnh của Sơn Tinh .
=> Ca ngợi công lao dựng nước của các vị Vua
Hùng .
Giáo án Ngữ văn 6 16 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Thủy Tinh, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân
dân .
*Hoạt động 3:Cuộc giao tranh của hai chàng và
ý nghĩa của truyện
? Thủy Tinh mang quân đánh Sơn Tinh vì lí do gì ?
? Trận đánh của Thủy Tinh diễn ra như thế nào ?
? Mặc dù thua nhưng năm nào Thủy Tinh cũng
dâng bão, dâng nước đánh Sơn Tinh . Theo em,
Thủy Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào của thiên

nhiên .
-HS Thảo luận trả lời
? Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh vì lí do gì ?
? Trận đánh của Sơn Tinh diễn ra như thế nào ?
Tinh thần chiến đấu của Sơn Tinh ra sao ? Kết quả
cuối cùng như thế nào ?
? Tại sao Sơn Tinh luôn chiến thắng ? .
-GV: Sơn Tinh có nhiều sức mạnh hơn Thủy Tinh,
có sức mạnh tinh thần, có sức mạnh vật chất, có
tinh thần bền bỉ .
?Sơn Tinh tượng trựng cho sức mạnh nào ?
-HS :tìm hiểu trả lời
-Giáo viên nhận xét .
+ ý nghĩa của truyện ? ( ghi nhớ )
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
+HS Đọc phần luyện tập
- GV gợi ý – HS làm – phát biểu .
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh- Thủy
Tinh .
- Thủy Tinh
+ Tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực .
+ Hô mưa, gọi gió, làm giông bão .
+ Hàng năm dâng nuớc đánh Sơn Tinh .
=> Thiên tai bão lụt .
- Sơn Tinh :
+ bảo vệ hạnh phúc gia đình , bảo vệ cuộc
sống của muôn loài trên trái đất .
+ Bốc đồi, dời núi, ngăn nước lũ .
+ Vững vàng
, kiên trì, bền bỉ .

=> Sức mạnh chế ngự thiên tai bão lụt của
nhân dân ta .
II/ Tổng kết ( ghi nhớ )
III / Luyện tập
Bài 2 : Nhà nước xây dựng, củng cố đê điều,
cấp phá rừng, trồng rừng thêm
4. Củng cố- dặn dò :
Kể truyện – Học bài
Soạn bài : Nghĩa của từ
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Giáo án Ngữ văn 6 17 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tuần 3 Ngày soạn:19/ 08 /2009
Tiết 10 Ngày giảng :25 / 08/ 2009
Tiếng việt:
NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ
2. Kĩ năng: Luyện tập biết cách giải thích nghĩa của từ .
3. Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ

II.Chuẩn bị :
-Học sinh : Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học .
- Giáo viên : Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng
- Tích hợp với các văn bản đã học, với TLV “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
III.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .

2. Bài cũ : Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc mượn từ ?
3.Bài mới:
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nghĩa của từ là gì
- Học sinh đọc ví dụ . GV ghi ví dụ lên bảng
-? Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận? (mấy phần )
-? Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
-HS Thảo luận trả lời.
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội
dung của từ ?
-? Vậy nghĩa của từ là gì ?
-HS suy nghĩ trả lời
Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà
từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, hoạt
động , quan hệ .
*Hoạt động 2:Cách giải thích nghĩa của từ
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 .
-?Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã được
giải thích bằng cách nào ?
HS : tìm hiểu trả lời
Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính để
giải thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị ; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích ?
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS luyện tập
- Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ .
Ghi bảng
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ :

- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng
được hình thành từ lâu trong đời sống được
mọi người làm theo .
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm .
- Nao núng : lung lay không vững lòng tin
=>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao
núng” là bộ phận hình thức .Các phần
giải nghĩa là phần nội dung .
2. Ghi nhớ ( SGK/35 )
II. Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ví dụ :
- tập quán : -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu
thị .
- Lẫm liệt : nao núng -> đưa ra từ đồng
nghĩa .
2. Ghi nhớ ( SGK/35 )
III. Luyện tập
1. Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã
học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo
cách nào .
Giáo án Ngữ văn 6 18 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo viên hỏi – HS trả lời .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ – GV nhận xét .
- Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét .
- Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét .
- Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “
như nhân vật Nụ có đúng không ?

2. Điền từ:
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
3. - Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
4. Giải nghĩa từ
- Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng
đất để lấy nước .
- Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng .
- Hèn nhát : Thiếu can đảm
5. - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không
biết ở đâu ?
- mất : Theo cách hiểu thông thường,
không còn được sở hữu .
4/ Củng cố – Dặn dò
Học bài . tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa :
-Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
iv. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 6 19 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tuần 3 Ngày soạn :21/ 08/ 2009
Tiết 11 Ngày giảng: 29 / 08 / 2009


Tập làm văn:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh :
1. Kiến thức: Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật .
Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
2.Kĩ năng : Tìm hiểu các yếu tố trong văn tự sự
3. Thái độ : Khi kể cần chú ý 2 yếu tố then chốt tăng hiệu quả giao tiếp
II. Chuẩn bị : Học sinh : Soạn bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học .
Giáo viên : tư liệu liên quan tới bài học
-Tích hợp văn bản tự sự đã học “Sơn Tinh,Thủy Tinh “,với Tiếng Việt bài “ Nghĩa của từ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ : Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ?
3. Bài mới :
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự
- HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh,
Thủy Tinh “
- GV ghi các sự việc lên bảng phụ .
-? HS chỉ ra sự việc khởi đầu ? Sự việc phát triển
? Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ?
-HS trả lời.
-? Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ? ( các
sự việc có liên quan với nhau ko ?)
-? Nếu bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao ?
-? Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc
như vậy truyện có hấp dẫn không ? Vì sao?
-HS trình bày ý kiến
-GV chốt ý =>các sự việc có liên quan được sắp

xếp theo trật tự có ý nghĩa ,không thể bỏ đi sự
việc nào vì bỏ đi câu chuyện sẽ không có sự liên
kết .nhưng nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố
trên câu chuyện sẽ đơn điệu
- Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm
của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ?
-HS trả lời
- Có thể xóa bỏ sự việc “ Hằng năm Thủy Tinh lại
dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ? Vì
sao ?
- Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi
tiết, bao gồm các yếu tố nào ?
Ghi bảng
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong
văn tự sự .
1. Sự việc trong văn tự sự
(1) Vua Hùng kén rể .
(2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn .
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể .
(4) Sơn Tinh đến trước được vợ .
(5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh
(6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Thủy
Tinh thua .
(7) Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh .
Sự việc (1) : -> Khởi đầu
Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển
Sự việc (5), (6) -> cao trào
Sự việc (7) -> kết thúc
=> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý

nghĩa
->Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự
việc chính
=>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6
yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên
nhân ,diễn biến ,kết quả.
*Củng cố- dặn dò
-Soạn tiếp và làm bài tập chuẩn bi tiết 12
Giáo án Ngữ văn 6 20 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
-GV chốt ý
*Hoạt động 4 :
GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập
Tiết 12 : < tiếp tiết 11>
I.Mục tiêu cần đạt : Như tiết 11 đã soạn
II.Chuẩn bị : Như tiết 11 đã soạn
III Tiến trình bài giảng:
1- ổn định :
2- kiểm tra :
3 –bài mới : < tiếp tiết 11>
*Hoạt động 5: Tìm hiểu về nhân vật:
?kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thủy
Tinh “
- GV kẻ bảng – HS điền vào .
? Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng nhất
? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ?
? Ai là nhân vật phụ ?
? Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ ?


Các nhân vật trong truyện “ Sơn tinh , Thủy Tinh
Nhân vật -Vua Hùng Kén rể
- Sơn Tinh Núi Tản Viên
Có nhiều tài lạ
Ngăn nước lũ
- Thủy Tinh Vùng nước thẳm
Có nhiều tài lạ
Làm mưa gió, bão
- Mỵ Nương
Con Vua Hùng
Xinh đẹp
*Hoạt động 6 : Thực hành

- Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm :
(1) Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong
truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ đã làm :
- Vua Hùng - Sơn Tinh
- Mỵ Nương - Thủy Tinh
(2) Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật :
Đại diện nhóm trả lời – Gv nhận xét .
- HS tóm tắt truyện theo sự việc gắn với nhân vật
chính .?
- Bài 2 : HS làm – đọc – GV nhận xét .
.2. Nhận vật trong văn tự sự
Các nhân vật trong truyện “Sơn tinh Thủy tinh

-Vua hùng ,Mị Nương ,Sơn Tinh,Thủy Tinh
-Nhân vật được gọi tên ,giới thiệu lai lịch….
*Ghi nhớ SGK /38
II. Luyện tập :

1/ Vua Hùng : kén rể cho con gái , thử tài hai
chàng trai, ra sính lễ.
- Mỵ Nương : Người đẹp, tính hiền dịu .
- Sơn Tinh : bốc đồi, dời núi ngăn dòng nước lũ
=> Nhân dân đắp đê chống lũ lụt
- Thủy Tinh : làm mưa gió, bão ., lũ lụt -> hiện
tượng thiên nhiên.
- tên truyện
+ Gọi theo nhân vật chính
+ Cách gọi thứ ba là phù hợp
2/ Cho nhan đề “ Một lần không vâng lời “
- Các sự việc và diễn biến sự việc .
- Nhân vật .
4. *Củng cố dặn dò:
-Học bài
-Viết thành bài văn bài tập 2
-Soạn bài : Sự tích Hồ Gươm
Giáo án Ngữ văn 6 21 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

Tuần 4 Ngày soạn : 27- 08 -2009
Giáo án Ngữ văn 6 22 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Tiết 13 Ngày giảng : 01-09 - 2009
Văn bản :

SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1.Kiến thức : Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện
2. Kĩ năng: Kể lại được truyện .
3.Thái độ: Khát vọng hòa bình ghi nhớ công ơn người đI trước
-Tích hợp với tập làm văn bài “ Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự “, với tiếng Việt bài “ Nghĩa
của từ “ .
B. Phương pháp : đàm thoại ,vấn đáp ,thảo luận
C. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tài liệu liên quan
D. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra: Kể tóm tắt truyện : “ Sơn Tinh , Thủy tinh “ .
Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở đầu thế kỷ
XV . Lê Lợi là thủ lĩnh, là người anh hùng nhân dân ghi nhớ hình ảnh lê Lợi không chỉ bằng những
đền thờ, tượng đài mà bằng cả những sáng tạo nghệ thuật dân gian . “ Sự tích Hồ Gươm “ là truyền
thuyết về Hồ Gươm và Lê Lợi. Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay .
Họat động của thầy và trò
*Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu chú thích
- GV đọc một đoạn - HS đọc hết văn bản .
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở
mục chú thích .
-GV: Văn bản “ Sự tích Hồ Gươm “ là một truyền thuyết
có bộ cục hai nội dung lớn : Sự tích Lê Lợi được gươm
thần và sự tích Lê Lợi trả gươm .
-?Học sinh xác định hai phần nội dung đó trên văn bản ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản

? Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn
gươm thần ?
? Như vậy truyền thuyết này có liên quan đến sự thật lịch
sử nào của nước ta ?
? Gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn như thế
nào ?
Ghi bảng
I. Đọc – tiếp xúc văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Mạch truyện:
-Mở truyện:giới thiệu lê lợi và cuộc khởi
nghĩa
-Thân truyện :diễn biến câu truyện
-Kết truyện : hồ được đổi tên
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :
1. Sự tích Lê Lợi được gươm thần .
- Vào thế kỷ XV , giặc Minh đô hộ nước
ta .
- Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn .
=> Đức Long Quân cho nghĩa quân
mượm gươm thần .
Giáo án Ngữ văn 6 23 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
-HS : Lưỡi và chuôi gươm được chắp lại thành gươm báu
.
?Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Khi lưỡi gươm được vớt, Lê Thận còn là người dân
đánh cá . Khi gươm chắp lại, Lê Thận là nghĩa quân tài
giỏi của cuộc khởi nghĩia Lam Sơn .
? Thanh gươm báu mang tên “ Thuận Thiên “ lại được

giao cho Lê Lợi . Điều đó có ý nghĩa gì ?
? Trong tay Lê Lợi, thanh gươm báu có sức mạnh như thế
nào ?
HS :trả lời
GV chốt ý
? Theo em đó là sức mạnh của Gươm hay còn là sức
mạnh của người ?
-HS: Đó là sức mạnh của cả gươm và của cả người . Có
vũ khí sắc bén trong tay, tướng tài sẽ có sức mạnh vô
địch và chỉ trong tay Lê Lợi thanh Gươm mới có sức
mạnh như thế .
? Gươm thần được trao trả trong hoàn cảnh nào ?
? Thần đòi gươm và Vua trả gươm giữa cảnh đất nước
hạnh phúc yên bình . Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm : ý nghĩa của truyện ? Làm
bảng phụ – GV nhận xét.
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS làm – đọc – Gv nhận xét .
* Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS tổng kết
-GV hướng dẫn HS trả lời bài tập 2
- Lưỡi gươm dưới nước / Vừa như in
- Chuỗi gươm trên rừng
-> ý nguyện đoàn kết chống giặc ngọai
xâm, tính chất nhân dân của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn .
- Gươm thần mang tên “ Thuận Thiên “
vì được trao cho Lê Lợi -> Đề cao tính
chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến .
- Gươm thần tung hoành, mở đường, để
nghĩa quân đánh đuổi được quân Minh .

2. Sự tích Lê Lợi trả Gươm .
- Đất nước hòa bình, Lê Lợi lên làm vua .
- Lê lợi trả gươm -> thể hiện quan điểm
yêu chuộng hòa bình .
- Giải thích tên gọi Hồ Gươm hay Hồ
Hoàn kiếm .
II. Tổng kết ( ghi nhớ )
III . Luyện tập
2/ Không thể hiện tính chất toàn dân
trong cuộc kháng chiến .
4. *Củng cố – dặn dò
- Học bài : làm bài tập 3, 4 . Soạn : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự .
- Tìm hiểu lại định nghĩa truyền thuyết
5.Rút kinh nghiệm :
:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Giáo án Ngữ văn 6 24 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo án Ngữ văn 6 25 Năm học 2010-2011

×