Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Vua</b>
<b>(Thái Thng Hoàng)</b>
<b>Quan vn</b>
<b>(Họ Trần)</b>
<b>Quan võ</b>
<b>(Họ Trần)</b>
<b>Các cơ quan</b> <b>Các chức quan</b>
<b>Quốc </b>
<b>sử </b>
<b>vin</b>
<b>Thái </b>
<b>y </b>
<b>vin</b>
<b>Tôn </b>
<b>nhân </b>
<b>phủ</b>
<b>H ờ </b>
<b>s</b>
<b>Khuyến </b>
<b>nông sứ</b>
<b>n</b>
<b>điền </b>
<b>sứ</b>
<b>12 lộ</b>
<b>(Chánh, phó an phủ sứ)</b>
<b>Phủ</b>
<b>(Tri phđ)</b>
<b>Ch©u, hun</b>
<b>(Tri chËu tri hun)</b>
<b>X·</b>
<b>(X· quan)</b>
<b>Vua</b>
<b>Quan văn</b> <b>Quan vâ</b>
<b>24 lộ, phủ</b>
<b>(Tri phủ, tri châu)</b>
<b>Huyện</b>
<b>Hng, XÃ</b>
<b>SƠ Bộ MáY NHà NƯớC THờI TRầN</b> <b>SƠ Bộ MáY NHà NƯớC THờI lý</b>
<i><b>Khác </b></i>
<i><b>nhau</b></i>
- <b>Cả nước chia làm 24 lộ</b>
- <i><b>Thực hiện chế độ cha </b></i>
<i><b>truyền con nối.</b></i>
- <i><b>Các chức quan đại thần </b></i>
<i><b>do thi tuyển.</b></i>
-<i><b> Cả nước chia làm 12 lộ</b></i>
-<i><b> Thực hiện chế độ Thái </b></i>
<i><b>thượng hoàng.</b></i>
-<i><b> Các chức quan đại thần do </b></i>
<i><b>người họ Trần nắm giữ.</b></i>
-<i><b> Đặt thêm một số cơ quan và </b></i>
<i><b>chức quan mới.</b></i>
<i><b>Giống </b></i>
<i><b>nhau</b></i>
<i><b>- Đều tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền </b></i>
<i><b>do vua đứng đầu.</b></i>
<i><b>- Bộ máy nhà nước gồm 3 cấp, có các quan đại thần văn </b></i>
<i><b>võ.</b></i>
<b>SƠ Bộ MáY NHà NƯớC THờI TRầN</b>
<b>Cấp </b>
<b>triều </b>
<b>nh</b>
<b>Cỏc n </b>
<b>v hnh </b>
<b>chớnh </b>
<b>trung </b>
<b>gian</b>
<b>Các đơn </b>
<b>vị hành </b>
<b>chính </b>
<b>cơ sở</b>
<b>Thái Th ượng Hồng</b>
<b>Quan vn</b>
<b>(Họ Trần)</b>
<b>Quan võ</b>
<b>(Họ Trần)</b>
<b>Các cơ </b>
<b>quan</b>
<b>Quốc</b>
<b>sử </b>
<b>viện</b>
<b>(vi t </b>
<b>s )</b>
<b>Thái</b>
<b>y</b>
<b> viện</b>
<b>(ch a </b>
<b>b nh </b>
<b>trtong </b>
<b>cung)</b>
<b>Tôn </b>
<b>nhân</b>
<b>Phủ</b>
<b>(n m </b>
<b>s v ự ụ</b>
<b>h ọ</b>
<b>h ng à</b>
<b>tơn </b>
<b>th t)ấ</b>
<b>C¸c chức quan</b>
<b>Hà </b>
<b>đê </b>
<b>sứ</b>
<b>Khyến </b>
<b>nơng </b>
<b>sứ</b>
<b>Đồn </b>
<b>điền </b>
<b>sứ</b>
<b>12 lộ</b>
<b>( Ch¸nh, phã An phđ sø)</b>
<b>Phđ ( Tri phđ)</b>
<b>Ch©u, hun</b>
<b>( Tri ch©u, tri hun)</b>
<b>X·</b>
<b>( X· quan)</b>
<b>SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ</b>
<b>Vua</b>
<b>Trung ương</b> <b>Địa </b>
<b>phươn</b>
<b>g</b>
<b>6 bộ</b>
<b>(Thượng th )ư</b>
<b>L iạ</b>
<b>(quan </b>
<b>tước)</b>
<b>Hộ</b>
<b>(ruộng </b>
<b>đất, </b>
<b>nhân </b>
<b>khẩu.)</b>
<b>Hình</b>
<b>(Luật </b>
<b>lệnh,</b>
<b>xét </b>
<b>xử)</b>
<b>Binh</b>
<b>(qn </b>
<b>đợi)</b>
<b>Cơng</b>
<b>(xây </b>
<b>dựng, </b>
<b>tu </b>
<b>sửa)</b>
<b>Cơ quan chun </b>
<b>môn</b>
<b>Ngự </b>
<b>sử </b>
<b>đài</b>
<b>(can </b>
<b>gián </b>
<b>vua..)</b>
<b>Hàn </b>
Nhận xét sự giống nhau và
khác nhau của 2 tổ chức bộ
máy nhà nước thời Lý Trần
và Lê Sơ?
<b>BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÝ </b>
<b>TRẦN</b> <b>BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ</b>
-Triều đình trung ương: đơn giản ( Vua,
thái thượng hoàng, quan văn, quan võ; các
cơ quan Quốc sử viện, Thái y viện, Tôn
nhân phủ; Chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ)
- Lê Thánh Tông: quyền lực tập trung vào trong tay nhà vua. Bỏ một
số chức vụ cao cấp nhất như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành
khiển. Các cơ quan được quy định chặt chẽ và rõ ràng các nhiệm vụ
của mình, gồm có sáu bộ (lại, hộ, lễ, binh, hình, cơng) và 3 cơ quan
chun mơn khác(Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài).
- Các đơn vị hành chính: Chưa được quy
củ, đặc biệt là ở các địa phương.
12 Lộ- Phủ- Châu- Xã
- Làng xã còn nhiều luật lệ
- Tổ chức chặt chẽ, rõ ràng, chia nhỏ đất nước thành 13 đạo để cai
quản.
Đứng đầu đạo khơng cịn là một viên quan nữa mà là 3 viên quan
đứng đầu 3 ti để có thể kiểm sốt nhau,kìm chế nhau. Thể hiện nhà
nước trung ương đã với tay đến tận địa phương. Dưới đạo là phủ,
huyện, xã
- Cách đào tạo tuyển chọn bổ dụng quan
lại:
Quan lại trong triều đình chủ yếu là con
cháu của vua hay là họ hàng, những người
thân thích của hồng tộc.
<b>=> Nhà nước quân chủ quý tộc.</b>
- Nhà nước thời vua Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử
làm phương thức tuyển chọn, bổ sung quan lại (chủ yếu học tư tưởng
của Nho gia),
+ Mở rộng thi cử.
+ Chọn nhân tài công bằng, khơng để sót người có tài.
<b>=> Nhà nước qn chủ quan liêu chuyên chế.</b>
<b>Vua đứng đầu nhưng quyền lực tập trung </b>
<b>- LUẬT PHÁP THỜI LÝ TRẦN</b> <b>LUẬT PHÁP THỜI LÊ SƠ</b>
<b>GIỐNG: Bảo vệ quyền lợi của nhà vua và giai cấp thống trị</b>
<b> Bảo vệ trật tự xã hội, sản xuất nơng nghiệp (cấm giết trâu bị)</b>
<b>KHÁC:</b>
<b>- Bảo vệ quyền lợi tư hữu</b>
<b>- Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ </b>
<b>nữ</b>
<b>- Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến </b>
<b>khích phát triển kinh tế.</b>
<b>- Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.</b>
<b>- Hạn chế phát triển nơ tì.</b>
<b>- Nơng nghiệp</b>: +Sự phân hóa chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc
+ Thực hiện chính sách khai hoang để mở rộng diện tích trồng trọt.
+ Chăm lo đắp đê phong lũ lụt, đào vét kênh mương đưa nước vào ruộng (Lê Sơ: có đê Hồng Đức)
+ Cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
<b>- Thủ công nghiệp</b>: phát triển nghề thủ công truyền thống.
<b>- Thương nghiệp: </b>mở chợ, mở cửa biển buôn bán với nước ngoài. Thăng Long trung tâm thương
nghiệp từ thời Lý đến thời Lê Sơ thành đô thị buôn bán sầm uất.
<b>Nông </b>
<b>nghiệp</b> - Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền.
- Thời Trần vua cho vương hầu,
cơng chúa, phị mã lập điền trang.
- Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.
<b>Thủ </b>
<b>công </b>
<b>nghiệp</b> Thời Lý vua dạy cung nữ dệt vải. - Có các làng nghề thủ công, phường thủ công.- Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là cục bách tác.
<b>Thương </b>
<b>nghiệp</b> Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.→ Thời Lê sơ, kinh tế phát triển mạnh mẽ.
- Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ
có những giai cấp, tầng lớp:
+ Vua – vương hầu, quý tộc, quan
lại, địa chủ.
+ Nông dân – thương nhân, thợ
thủ công – nơ tì.
+ Thời Lý – Trần: tầng lớp quý
tộc, vương hầu rất đông đảo, nắm
mọi quyền hành, tầng lớp nơng nơ,
nơ tì chiếm số đông.
- Khác nhau:
Thời Lê sơ số lượng nô tì giảm
dần và được giải phóng cuối thời Lê
sơ, tầng lớp địa chủ rất phát triển do
pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm
ngặt việc bán mình làm nơ hoặc bức
dân tự do là nơ tì.
<b>GIAI </b>CẤP BỊ TRỊ
<b>GIAI CẤP THỐNG </b>
<b>TRỊ </b>
<b>VUA, </b>
<b>VƯƠNG </b>
<b>HẦU, </b>
<b>QUÝ </b>
<b>TỘC</b>
<b>ĐỊA </b>
<b>CHỦ</b>
<b>NÔNG </b>
<b>DÂN</b>
<b>NÔ TỲ</b>
<b>T NG Ầ</b>
<b>L PỚ</b>
<b>QUAN </b>
<b>LẠI</b> <b>THƯƠNG NHÂN</b>
Khác với thời Lý – Trần:
- GIÁO DỤC:
+ Thời Lê sơ phát triển mạnh mẽ do sự quan tâm của nhà nước với
những chủ trương, biện pháp tích cực. Đa số dân đều đi học và được
phép dự thi và thi đỗ đều được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy
bái tổ (Thời vua Lê Thánh Tơng có 501 tiến sĩ).
+ Thời Lý – Trần muốn được bổ nhiệm chức quan thì phải xuất thân
từ quý tộc
- TƯ TƯỞNG :
+Thời Lý – Trần đạo Phật rất được trọng dụng.
+ Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tơn, chi phối trên lĩnh vực văn
hóa, tư tương.
Văn học yêu nước (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông- Hội Tao đàn)
Nhiều cơng trình KH,NT có giá trị (Đại Việt sử kí tồn thư, Dư
địa chí, Bản thảo thực vật thốt yếu-Y học, Lập thành tốn
pháp-Tóan học)
- NT ca múa nhạc phục hồi. (Lương Thế Vinh biên soạn bộ: “Hí
phường phả lục”- nguyên tắc biểu diễn.
- Sân khấu chèo, tuồng
<b>Thời Lý </b>
<b>(1009- 1225)</b> <b>Thời Trần (1226 – 1400)</b> <b>Thời Lê sơ (1428 – 1527)</b>
Các tác phẩm
văn học Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt) - Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)- Phò giá về kinh (Trần Quang
Khải)
- Phú sông Bạch Đằng (Trương
Hán Siêu)
- Bình Ngơ đại cáo (Nguyễn Trãi).
- Quốc âm từ mệnh tập.
- Bình uyển cửu ca.
- Hồng Đức quốc âm thi tập.
Các tác phẩm
sử học Đại Việt sử kí tồn thư Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu) - Đại Việt sử kí tồn thư.- Lam Sơn thực lục.
- Việt giám thông khảo tổng lục.