Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.75 KB, 5 trang )

Kế toán tổng hợp chi tiết các nguồn vốn và các nghiệp
vụ khác
I. Kế toán nguồn vốn
1. Khái niệm:
Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn đợc cung cấp bởi các nhà đầu t và kết qủa
kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp đợc giữ lại gọi là lu giữ hay lãi không
chia. Do vậy, nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh gồm :
Vốn kinh doanh do nhà nớc cấp hoặc tổng công ty cấp.
Vốn vay ngân hàng.
Vốn vay từ các nguồn khác.
3. Nguyên tắc hạch toán:
Để đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời kế toán phải quán triệt các nguyên
tắc sau:
Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại vốn chủ sở hữu hiện có
theo chế độ hiện hành nhng phải hạch toán chi tiết từng đối tợng góp vốn: doanh
nghiệp, cá nhân, gốp vốn theo nguồn hinh thành.
Việc chuyển dịch vốn chủ sở hữu này sang vốn chủ sở hữu khác phải theo
đúng chế độ và thủ tục cần thiết.
Trờng hợp doanh nghịêp bị phá sản hoặc bị giải thể, các chủ sở hữu chỉ đợc
nhận phần giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ phải
trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu đợc dùng để hình thành các tài sản của doanh nghiệp
nói chung chứ không phải cho một tài sản cụ thể nào.
Công Ty Thơng Mại và Dịch Vụ Nhựa thuộc quản lý của nhà nớc, hạch toán
nghiệp vụ đợc chi tiết nh sau :
- Nguồn vốn ngân sách nhà nớc cấp, vốn đợc điều động từ nơi khác đến
hoặc vốn tự có coi nh có nguồn gốc từ ngân sách nhà nớc (nh chênh lệch tỷ giá,
chênh lệch đánh giá lại tài sản, quà tặng biếu các khoản phải nộp nhà nớc nhng
doanh nghiệp đợc miễn giảm).


- Nguồn vốn tự bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
.
- Nguồn vốn cổ phần do doanh nghiệp gọi vốn (nếu có).
II. Hạch toán vốn chủ sở hữu:
1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
1.1. Khái niệm:
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn đợc sử dụng vào mục đích kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán chi tiết theo từng đối tợng góp vốn, từng nguồn hình thành và
từng cá nhân.
2. Tài khoản sử dụng và ph ơng pháp hạch toán:
2.1. Tài khoản sử dụng:
Tình hình tăng giảm biến động đợc kế toán theo dõi trên TK411
nguồn vốn kinh doanh
2.2. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
Nguồn vốn kinh doanh giảm (trả lại vốn cho ngân sách, cấp trên, cho liên
doanh, cho cổ đông)
Bên có :
Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh (nhận cấp phát nhận
liên doanh, trích bổ sung từ lợi nhuận)
D có :
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
2.3. Ph ơng pháp hạch toán:
BT1: Khi doanh nghiệp nhận vốn do tổng công ty cấp bằng tiền :
Nợ TK111, 112: Tiền mặt, TGNH
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh
BT2: Khi tổng công ty cấp cho doanh nghiệp bằng TSCĐ :
Nợ TK211: Tài sản cố định

Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh
BT3: Nộp khấu hao cơ bản về tổng công ty :
Nợ TK411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK338: Phải trả khác
BT4: Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận :
Nợ TK421: Lợi nhuận cha phân phối
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh
BT5 : Giảm vốn kinh doanh cho chênh lệch giá :
Nợ TK411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:
3.1. Khái niệm, nội dung, phạm vi phân phối:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối
cùng trong một thời kỳ nhất định bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng. Đó chính là phần chênh lệch
giữa một bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả hoạt động với một
bên là toàn bộ chi phí bỏ ra và đợc biểu hiện qua chỉ tiêu Lãi hoặc lỗ .
Chỉ tiêu lãi hoặc (lỗ) từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là phần chênh lệch giữa doanh thu và
giá vốn của sản phẩm hàng hoá.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi của
hoạt động tài chính.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bất thờng: là phần chênh lệch thu lớn hơn chi
của hoạt động bất thờng.
Lợi nhuận thực hiện cả năm còn bao gồm lợi nhuận năm trớc phát hiện năm
nay và đợc trừ đi khoản lỗ của hai năm trớc (nếu có) đã xác định trong quyết toán.
Công Ty hạch toán phân phối lợi nhuận và các quỹ theo quyết định và chế
độ kế toán hiện hành khong phụ thuộc vào tổng công ty.
3.2. Tài khoản sử dụng và ph ơng pháp hạch toán :
3.2.1. Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán lợi nhuận kế toán tại Công Ty Thơng Mại và Dịch Vụ Nhựa
sử dụng TK421 Lợi nhuận cha phân phối .
3.2.2. Kết cấu, nội dung TK421:
Bên nợ :
- Lỗ (coi nh lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và từ hoạt động khác).
- Phân phối lợi nhuận: để nộp thuế, phân phối vào các quĩ.
Bên có :
- Lợi nhuận (coi nh lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ).
- Xử lý số lỗ
D nợ (nếu có):
Số lỗ cha xử lý
D có :
Số lợi nhuận cha phân phối .
3.2.3. Ph ơng pháp hạch toán:
BT1: Kết chuyển số lỗ:
Nợ TK421: Lợi nhuận
Có TK911: Xác định kết quả kinh doanh
BT2: Thuế phải nộp ngân sách (tạm nộp hoặc nộp bổ sung):
NợTK421: Lợi nhuận
Có TK333: Thuế lợi tức phải nộp
BT3: Lập qũy xí nghiệp (tạm trích hoặc trích bổ sung):
Nợ TK415,414,431:
Có TK421: Lợi nhuận
BT4: Bổ sung vốn kinh doanh:
Nợ TK421: Lợi nhuận
Có TK411: Nguồn vốn kinh doanh
BT5: Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh:
Nợ TK911: xác định kêt quả kinh doanh
Có TK421: Lợi nhuận
BT6: Số tạm phân phối cho các lĩnh vực lớn hơn số phải phân phối

khi quyết toán năm chính thức đợc duyệt :
Nợ TK333, 431, 414, 415
Có TK 421: Lợi nhuận
Công ty hạch toán các quĩ xí nghiệp theo qui định và chế độ hiện hành của
bộ tài chính. Từ năm 1999 trở về trớc các quỹ của công ty do tổng công ty quản
lý. Từ năm 2000 công ty đợc hạch toán các quỹ.
II. Hạch toán các nghiệp vụ về thế chấp ký quỹ, ký c ợc:
1. Khái niệm và những qui định chung:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối
tác khi vay vốn thuê mợn tài sản hoặc mua bán, làm đại lý... doanh nghiệp phải
thế chấp ký cợc ký quĩ.
Thế chấp tài sản là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản bất động của mình để
đảm bảo thực hiện nghiã vụ đối với bên có quyền. Các bên phải thực hiện nghĩa
vụ và quyền theo điều chỉnh của luật dân sự.
Ký cợc (đặt cợc)là việc thuê tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê bất
động sản phải đặt cợc một số tiền hoặc một số kim khí quí, các vật có giá trị nhằm
ràng buộc và nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng tài sản đi thuê và
hoàn trả đúng thời gian quy định với ngời đi thuê. Trờng hợp bên thuê không trả
lại tài sản thì tài sản ký cợc thuộc về bên cho thuê.
Ký quỹ là việc bên có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải gửi trớc một số
tiền hoặc các giấy tờ khác giá trị đợc bằng tiền vào tài khoản phong toả tại ngân
hàng. Số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc bên ký quỹ thực hiện đúng yêu cầu nếu không
sẽ bị phạt và bồi thờng thiệt hại.
Việc ghi sổ với nhng tài sản mang đi thế chấp, ký quỹ, ký cợc đợc ghi theo
một giá trị, mang đi giá nào thì khi nhận về ghi theo giá đó. Trờng hợp dùng tài
sản thế chấp, ký cợc, ký quỹ để thanh toán, khoản chênh lệch giữa giá thoả thuận
và giá trị ghi sổ đợc coi là thu nhập hoặc chi phí tài chính.

×