Viện đại học mở Hà Nội
Khoa KT và QTKD
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁTHÀNH
SẢN PHẨM.
3.1.1 Tài khoản sử dụng:
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tập hợp và phân bổ hết
cho sổ chi phí hồn thành nhập kho kỳ đó, do vậy mà kế tốn khơng quan tâm
tới việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang, mặc nhiên coi nó bằng khơng.
Mọi chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp trên các tài
khoản 621, 622, 627. Cuối kỳ kế tốn tiến hành kết chuyển các chi phí đó
sang nợ tài khoản 154 và phá vào sổ cái TK 154 để tính giá thành sản phẩm
nhập kho.
Bút tốn:
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 154
: 1.715.783.873
Có TK 621: 1.715.783.873
+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 154
: 492.939.228
Có TK 622: 492.939.228
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 154 : 1.127.010.173
Có TK 627: 1.127.010.173
1
Nguyễn Thị Phương
1
Lớp: VB2- K4
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
Bảng kê số 4.
Tháng 12 năm 2005
ĐVT: Đồng
TK ghi có
TK ghi nợ
TK111
TK112
TK
...
TK 152
TK 153 TK ...
TK 214
TK .
..
TK 331
TK
...
TK 334
TK338
Cộng
1……
2 TK 621
1175783873
1175783873
3. TK 622
4. TK 627
467413564 25525664 492939228
34351834 45608200
105606825 80240429
310618697
323595280
243839400 13155400 1127010173
5.TK .....
Tæng
Nhật ký chứng từ số 7- Tháng 12 năm 2005
PHẦN I: TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TỒN DOANH NGHIỆP
ĐVT: Đồng
TK ghi có
TK ghi nợ
2
Nguyễn Thị Phương
TK111
TK112
TK
...
TK 152
TK 153 TK ...
TK 214
TK .
..
TK 331
2
Lớp VB2- K4
TK
...
TK 334
TK338
Cộng
Viện Đại học mở Hà Nội
1……
2 TK 621
3. TK 622
4. TK 627
Khoa KT & QTKD
1715783873
34351834 45608200
105606825 80240429
310618697
323595280
- TK 6271
1715783873
467413564 25525664 492939228
243839400 13155400 1127010173
243839400 13155400 226994808
- TK6272
105606825
- TK 6273
105606825
80240429
80240429
- TK 6274
310618697
310618679
- TK 6277
323595280
- TK 6278
323595280
34351834 45608200
79960034
5.TK .....
Tỉng
PHẦN II: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH THEO YẾU TỐ
ĐVT: Đồng
Số
Tên TK
Yếu tố chi phí SXKD
LCNB
khơng
TT
Tổng cộng
chi phí
tính vào
CPSXKD
4
Nguyễn Thị Phương
4
Lớp VB2- K4
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
NVL
1
2
1 TK 154
3
NL,
Lương và các
CCDC
khoản phụ cấp
4
5
BHXH,
BHYT,
Chi phí
CPDV
CP bằng
KHTSCĐ mua ngồi tiền khác
KPCĐ
6
7
8
9
Cộng
10
2 TK 631
3 TK....
4 TK 621
1715783873
5 TK 622
6 TK 627
1715783873
467413564 25525664
105606285 80240429
492939228
243839400 13155400 310618697 323595280 79960034 1127010173
7 TK.....
Cộng trong tháng
Lũy kế từ đầu
năm
6
Nguyễn Thị Phương
6
Lớp VB2- K4
11
12
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
3.1.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất:
3.1.2.1 Kế tốn tập hợp chi phi NVLTT:
- Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế toán tập
hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư.
Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế toán lập bảng phân bổ số 2.
- Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế toán tập
hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư.
Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế toán lập bảng phân bổ số 2.
SỔ CÁI
TK 621: CPNVLTT
Năm 2005
SDĐN
C
N
Tháng
T1
…
T6
……
T11
…
Ghi có TK
TK 152
Cộng
N
PS
C
SDCK
N
C
1.364.554.997
1.364.554.997
1.364.554.997
1.715.783.873
1.715.783.873
1.715.783.873
3.1.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Hiện nay ở cơng ty Nhựa Hưng Thuận, công nhân hưởng lương theo sản
phẩm và theo đơn giá tiền từng mã, từng lô hàng, từng bước cơng việc trong qui
trình cơng nghệ sản xuất.
Kế tốn tiền lương căn cứ vào các bảng chấm công, phiếu ghi năng suất
cá nhân, phiếu lương theo thời gian cân đối thời gian lao động và cân đối sản
phẩm được lập cho từng công nhân, từng tổ sản xuất, từng phân xưởng để theo
dõi từng bước công việc làm ra loại sản phẩm đó.
7
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
7
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
Sau khi tập hợp các bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương và phụ cấp
chi tiết cho tồn bộ cơng nhân trực tiếp sản xuất kế toán lương sẽ lập bảng phân
bố tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Từ bảng phân bổ số 1 đưa số liệu vào bảng kê số 4 cột có tài khoản 334,
338 đối với dịng nợ TK 622 và từ bảng kê số 4 vào nhật ký chứng từ số 7 với
quan hệ đối ứng:
SỔ CÁI
TK 622: CPNC TT
Năm 2005
SDĐN
N
C
Tháng
T1
…
T11
…
Ghi có TK
TK 334
- TK 338
467.413.564
25.525.664
N
492.939.228
Cộng PS
C
492.939.228
N
SDCK
C
3.1.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp theo tiểu khoản của TK 627.
- TK 6271 chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: lương quản đốc, phó
quản đốc hưởng theo lương thời gian.
- Căn cứ vào bảng chấm công và hệ số lương của từng người kế tốn
tính lương và bảng thanh tốn lương và trích theo lương và tập hợp
vào nợ TK 6271
8
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
8
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
- TK 6272 chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng: đã được tập hợp trên
bảng phân bổ bảng kê số 3 kế tốn lấy số liệu trên đó đưa vào bên nợ TK 6272
- TK 6273 Công cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng: thường xuất theo định mức
và việc theo dõi, hạch tốn chi phí này tương tự chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Cụ thể cuối tháng kế toán tập hợp được số liệu từ bảng phân bổ số 2 và
bảng kê số 3.
- TK 6274 chi phí khấu hao tài sản cố định tài sản cố định: được theo dõi
trên sổ tài sản cố định, theo dõi cả về năm đưa vào sử dụng, nước sản xuất, đặc trưng
kĩ thuật nguồn hình thành, nguyên giá, tổng khấu hao năm, giá trị cịn lại…
Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
Từ bảng phân bổ số 3 vào bảng kê số 4 và số 5 đối ứng cột có 214 với
dịng nợ TK 6274, 6414, 6424. Kế tốn phản ánh bút tốn.
- TK 6277 chi phí dịch vụ mua ngồi: chủ yếu là chi phí tiền điện nước
tính vào chi phí sản xuất chung và phản ánh trên sổ chi tiết TK 331 và nhật ký
chứng từ số 5.
- TK 6278 chi phí bằng tiền khác: chi phí giao dịch, tiếp khách tin ấn tài
liệu. Lấy từ NK - CT số 1,2
Sau đó kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Và từ đấy tổng hợp lên bảng kê số 4 và đưa số liệu vào nhật ký chứng
từ số 7. Sau đó lên sổ cái tài khoản 627.
9
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
9
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
SỔ CÁI
TK 627: CPSX chung
Năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Tháng
Ghi có
1.TK 111
2. TK 112
3. TK 141
4. Tk 152
5. TK 153
6. TK 214
7.Tk 214
8. TK 334
9. Tk 338
Cộng PS
N
C
SDCK
N
C
T11
34.351.834
45.608.200
105.606.825
80.240.429
310.618.697
310.618.697
213.839.400
13.155.400
1.127.010.073
1.127.010.173
3.2.1Tổ chức cơng tác tính giá thành tại Cơng ty Nhựa Hưng Thuận.
3.2.1.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
* Đối tượng tính giá thành
Với quy đình cơng nghệ phức tạp, chế biến liên tục, sản phẩm của Công
ty làm ra phải trải qua nhiều bước Công nghệ khác nhau từ khuấy trộn, trộn bột
nhựa, cắt hạt, ép, đạp, đèn và cuối cùng là thành phẩm nhập kho. Xuất phát từ lý
do trên, Công ty Nhựa Hưng Thuận đã xác định đối tượng tính giá thành sản
phẩm là các loại sản phẩm hồn thành ở bước cơng nghệ cuối cùng.
* Kỳ tính giá thành
10
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
10
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
Ở Công ty, sổ chi phí sản xuất tương đối lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và xen
kẽ liên tục, Công ty xác định kỳ tính giá thành sản phẩm là hàng tháng và vào
thời điểm cuối tháng.
Ngày cuối tháng, sau khi đã hồn thành cơng việc ghi sổ kế tốn về tập
hợp và phân bổ chi phí sản xuất, kiểm tra sự chính xác, khớp đúng, kế tốn giá
thành căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ cho từng đối tượng,
kế tốn tập hợp chi phí sử dụng phương pháp tính giá thành đã lựa chọn để tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng loại chi phí sản xuất ra.
Như vậy, kỳ tính giá thành phù hợp với báo cáo của Công ty. Điều này đã
có tác dụng cung cấp kịp thời giá thành sản xuất sản phẩm trực tiếp làm căn cứ
tính toán, ghi chép sổ kế toán thành phẩm nhập kho.
Nhanh chóng cung cấp thơng tin cho lãnh đạo Cơng ty phục vụ cho cơng
tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm để có thể ra các quyết định đúng
đắn, kịp thời cho kỳ sau.
3.2.1.2. Phương pháp tính giá thành:
Công ty quản lý giá thành theo giá thành định mức. Công ty đã xây dựng
một hệ thống tương đối hoàn chỉnh về định mức vật tư, định mức nhân cơng và
định mức các khoản chi phí khác trên cơ sở hệ thống định mức đó Cơng ty đã
xây dựng hệ thống tính giá thành định mức của từng loại sản phẩm theo từng
yếu tố chi phí. Đây là cơ sở cho việc tính giá thành thực tế từng loại sản phẩm
theo yếu tố chi phí
Phương pháp mà Cơng ty áp dụng để tính giá thành sản phẩm là phương
pháp tính giá thành theo tỉ lệ.
Do Cơng ty khơng đánh giá sản phẩm dở dang, do đó tồn bộ chi phí sản
xuất đã tập hợp trong kỳ đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong
kỳ.
3.2.1.3. Kế tốn giá thành sản phẩm:
Từ phương pháp tính giá thành đã lựa chọn ở trên kế tốn Cơng ty đã tiến
hành tính giá thành thực tế các loại sản phẩm sản xuất ra trong tháng như sau:
-Trước hết kế toán tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng
theo đối tượng tập hợp chi phí. Sau đó kế tốn tính được tổng giá thành sản xuất
thực tế phát sinh trong tháng cho tất cả các sản phẩm sản xuất ra trong tháng của
phân xưởng đó theo cơng thức:
11
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
11
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
Tổng giá trị sản xuất = Tổng chi phí thực tế phát sinh trong tháng
thực tế trong tháng
- Sau khi đã tập hợp được tổng giá thành sản xuất thực tế trên theo các
yếu tố chi phí, kế tốn sẽ tính tổng giá thành định mức của tất cả các
chi phí sản xuất trong tháng đó theo sản lượng thực tế để dùng làm
tổng đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ.
Sau đó kế tốn lập bảng tính lập bảng tính tổng giá thành sản phẩm sản
xuất trong tháng của toàn doanh nghiệp.
BẢNG TÍNH TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2005
ĐVT: Đồng
Khoản mục Giá trị SXDD Tổng CPPS Giá trị SXDD
chi phí
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
1. CP NVLTT
1.715.783.873
2. CPNCTT
492.939.228
3. CPSXC
1.127.010.173
TỔNG
3.335.733.274
Tổng GTSX
trong kỳ
1.715.783.873
492.939.228
1.127.010.173
3.335.733.274
Vậy tổng giá thành sản xuất hoàn thành trong kỳ là 3.335.733.274
Sau khi tính được tổng giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ, kế
toán dựa vào số liệu này và các bảng định mức giá thành đã xây dựng để tiến
hành phân bổ và tính giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm. Cụ thể:
Tại phân phưởng sản xuất HT đã tính giá thành đơn vị sản phẩm dép
nhựa HT - 38 trong tháng 12/2006 như sau:
Bảng định mức giá thành đơn vị dép nhựa HT-38:
Đơn vị tính: Đồng
Chi phí định mức
STT
1.
2.
3.
4.
5.
Vật tư
Nhân cơng
KH TSCĐ
Điện
Chi phí khác
12
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
Giá thành định mức
4.220
173
237
60
100
12
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
Khoa KT & QTKD
Tổng cộng
4.790
Như vậy giá thành định mức một đôi dép nhựa HT - 38 là: 4.790đ
Tương tự tất cả các loại sản phẩm khác đều được quy ra giá thành định
mức chi tiết theo yếu tố như trên.
Sau đó kế tốn tính tỷ lệ chi phí thực tế so với chi phí định mức chi tiết
theo yếu tố chi phí theo cơng thức:
Tỉ lệ chi phí theo yếu tố
=
Tổng giá thành thực tế theo yếu tố chi phí
Tổng giá thành định mức theo yếu tố chi phí
Và tập hợp lên bảng tỉ lệ chi phí theo yếu tố cho tồn doanh nghiệp
Yếu tố chi phí
STT
Tỉ lệ chi phí
1.
Vật tư
0,9914
2.
Nhân cơng
1,2030
3.
KH TSCĐ
0,8103
4.
Điện
0,9213
5.
Chi phí khác
0,9112
Từ bảng giá thành định mức và tỉ lệ chi phí thực tế, kế tốn tiến hành tính
tốn giá thành đơn vị thực tế của mỗi sản phẩm sản xuất ra.
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM DÉP NHỰA HT - 38
STT
Yếu tố chi phí Giá thành đơn
Tỉ lệ chi phí
vị định mức
Giá thành
đơn vị thực
tế
1.
Vật tư
4.220
0,9914
4183,708
2.
Nhân cơng
173
1,2030
208,119
3.
KH TSCĐ
237
0,8103
192,041
4.
Điện
60
0,9213
55,278
13
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
13
Lớp
Viện Đại học mở Hà Nội
5.
Khoa KT & QTKD
Chi phí khác
100
Tổng cộng
4.790
0,9112
91,12
4730,266
Vậy giá thành đơn vị thực tế một đôi dép nhựa HT - 38 là: 4730,266đ.
14
Nguyễn Thị Phương
VB2- K4
14
Lớp