Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Lý luận chung về kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.11 KB, 74 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao đông
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại:
1.1.2.1. Phân theo yếu tố:
• Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật chính, vật liệu phụ
tùng thay thế , công cụ dụng cụ.
• Chi phí nhân công: toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ của công nhân hoạt động sản xuất.
• Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số tiền trích khấu hao sử dụng cho
sản xuất của doanh nghiệp.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các dịch
vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, phí bưu điện.
• Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ các chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài 4 yếu tố trên.
1.1.2.2. Phân theo khoản mục chi phí:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
• Chi phí nhân công trực tiếp : Bao gồm khoản trả cho công nhân sản xuất sản
phẩm (tiền lương, tiền công, BHXH, BHYT, KPCĐ … tiền ăn ca ) của công
nhân sản xuất sản phẩm.
• Chi phí sản xuất chung
1.1.2.3. Phân theo lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp:
+ Chi phí hoạt động kinh doanh: Gồm (chi phí vật tư, chi phí khấu hao, chi phí tài


sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài..) liên quan đến hoạt động kinh doanh.
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 1 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
+ Chi phí khác là chi phí hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4. Phân theo phương pháp tập hợp chi phí:
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan trực tiếp đến việc chế tạo sản
phẩm gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.2.5. Phân theo mức độ phụ thuộc của chi phí vào sản lượng và doanh thu:
* Chi phí cố định: là những chi phí không bị biến đổi theo sự biến đổi của sản
lượng, doanh thu, gồm chi phí khấu hao, chi phí quản lý…
* Chi phí biến đổi : là chi phí thay đổi theo sự biến đổi của sản lượng, doanh thu
như chi phí vật tư, chi phí nhân công
2.Công tác hạch toán chi phí sản xuất:
2.1.Đối tượng tập chi phí sản xuất
+ Là giới hạn và phạm vi để tập hợp chi phí sản xuất
+ Xác định đối tượng hạch toán là công việc đầu tiên để tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Thực chất là nơi chịu xác định chi phí như:phân xưởng,
bộ phận sản xuất, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
Nội dung chủ yếu của việc xác định đối tượng hạch toán chi phí là mở các sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết để tập hợp chi phí sả xuất theo từng đối tượng đã được xác định nhằm
phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất, hạch toán kinh doanh nội bộ, phục vụ
cho công việc tính giá thành sản phẩm
2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá tri nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ…xuất
dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Đối với vật liệu xuất dùng liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí riêng
biệt

Đối với vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán chi phí không thể
hạch toán riêng được, nên áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí
vật liệu cho những đối tượng đó. Tiêu thức thường dùng theo định mức tiêu hao và phân
bổ theo trọng lượng hay số lượng sản phẩm, theo hệ số
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 2 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Công thức: M x h M: Tổng chi phí nguyên vật cần phân bổ
C = N: Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng
N h: Tiêu thức phân bổ của đói tượng đó
C: Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản:TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
Bên có: + Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết
+ Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154
Tài khoản này không có số dư
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CPNVLTT
152,153,142,214 621 152,153
Giá trị VL,DC xuất dùng Vật liệu xuất dùng không hết
cho chế tạo sản phẩm nhập kho
Vật liệu dùng không hết
để tại chân công trình
111,112,331 154
Mua VL dùng ngay cho chế Cuối kỳ kết chuyển Phế liệu thu hồi
tạo SP không qua nhập kho CPNVLTT khi HĐXLHT
133
VAT được
khấu trừ

141(3)
Thanh toán tạm ứng CPVL để
thực hiện giao khoán nội bộ
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 3 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản: TK622: “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CPNCTT
334 ,111 622 154
Tiền lương, tiền công phải Cuối kỳ kết chuyển
trả cho công nhân xây lắp CPNCTT
335
Tiền lương nghỉ Trích trước TL nghỉ
phép phát sinh phép cho CNXL
141(3)
Khi tạm ứng Khi thanh toán tạm ứng tính vào
KLXL nội bộ khoản mục CPNCTT
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung:
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản: TK627:”Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ
Bên có: + Các khoản giảm chi phí sản xuất chumg
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

TK này không có số dư cuối
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 4 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CPSXC












2.2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 623: “Chi phí sử dụng máy thi công”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh chi phí sử dụng máy phát sinh (nhiên liệu, tiền lương, khấu hao…)
Bên có: + Các khoản ghi giảm CPSDM
+ Phân bổ và kết chuyển CPSDM cho đối tượng sử dụng
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 5 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
111,112,331
111,112,141
334,338
627

154
152,153
214
133
632
111,112,152
Chi phí nhân viên
các khoản trích theo lương
Chi phí vật liệu, CCDC
sản xuất cho phân xưởng
Chí phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
VAT
khấu trừ
Chi phí khác bằng tiền
Phân bổ và kết chuyển
CPSXC
Phần CPSXC tính vào giá

vốn
Các khoản làm giảm CPSXC
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.4.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
2.2.5.Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
2.2.5.1.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 154 ”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu:
Bên nợ: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
Bên có: + Các khoản làm giảm chi phí sản xuất

+ Giá thành sản phẩm lao vụ hoàn thành
SDN: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 6 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
152,153,142
334,335,154
111,334
214
111.112
133
623 111,112,138
Tiền lương, tiền ăn ca phải trả
cho công nhân sử dụng máy
Chi phí khấu hao máy thi công
Xuất VL, CCDC dùng cho máy
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Các khoản ghi giảm chi phí
sử dụng máy thi công
Thuế VAT
khấu trừ
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.5.2.Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANG DỞ DANG
( Theo phương pháp kê khai thường xuyên )


Tập hợp
CPNCTT

`


3. Kế toán giá thành sản phẩm:
3.1. Đối tượng tính giá thành:
Là việc xác định sản phẩm, công trình hoặc hạng mục công trình, các loại công việc
hoặc lao vụ mà kế toán tính giá thành và giá thành đơn vị.
3.2. Các phương pháp tính giá thành:
3.2.1. Phương pháp trực tiếp:
Áp dụng trường hợp đối tượng hạch toán chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá
thành
Z
1đvsp
=
Chi phí SXDD đầu kỳ +Chi phí phát sinh trong kỳ-Chi phí dở dang cuối
kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
3.2.2. Phương pháp cộng chi phí:
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở các bước chế biến, giá thành sản
phẩm hoàn thành ở bước cuối cùng là tổng chi phí đã phát sinh ở các bước chế biến
Nếu gọi C
1
, C
2
, …,C
N
là chi phí tổng hợp được ở từng giai đoạn sản xuất
∑Z= d
đ
k
+ C
1

+ C
2
+…..+ C
N
- D
CK
3.2.3. Phương pháp hệ số:
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 7 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
632,241
SD:
621
622
623
627
154
336
Tập hợp
CPNVLTT
SD:xxx
Tập hợp
CPSDMTC
Tập hợp
CPSXC
Cuối kỳ kết chuyển
Cuối kỳ kết chuyển
Cuối kỳ phân bổ
kết chuyển
Cuối kỳ phân bổ
kết chuyển
Z

XL
hoàn thành bàn giao
CTXL bàn giao cho đơn
vị thầu chính
Công trình tạm, lán trại
sử dụng NVĐTXDCB
Cộng SPS
∑Z
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Tổng giá thành sản phẩm đã
được quy đổi
= ∑( Số lượng của từng SP x hệ số quy đổi )

Z
1 ĐVSP Chuẩn
=
Tổng giá thành các loại sản phẩm
Tổng sản phẩm chuẩn đã quy đổi
Z
ĐV từng SP
= Z
ĐVSP Chuẩn
x hệ số quy đổi của loại sản phẩm đó
3.2.4. Phương pháp tỷ lệ:
Đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm
Tỷ lệ giá thành =
Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm trong nhóm
Tổng già thành kế hoạch của các loại sản phẩm trong nhóm
3.2.5.Phương pháp loại trừ:
Chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ thường tính theo giá kế hoạch.

Tổng SP chính = Dư đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - Dư cuối kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 8 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
2.1. Giới thiệu khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Điện Địa Phương:
2.1.1. Giới thệu chung về công ty Điện Địa Phương:
- Tên Doanh Nghiệp : Công ty Điện Địa Phương.
- Tên giao dịch quốc tế : REGION ELECTRICITY COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt tiếng Anh : RECO
- Trụ sở văn phòng : 175 Nguyễn Huệ - P.5 - TP. Tuy Hòa - Tỉnh PhúYên
- Điện thoại : 057823509 Fax:057823003
- Phạm vi hoạt động : Trong cả nước.
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Điện Địa Phương:
- Trong giai đoạn phát triển ngày càng mạnh mẽ, kinh tế Việt Nam cũng đang
chuyển mình trong xu thế chung của thế giới và khu vực, mọi hoạt động nào cũng cần
có các phương tiện, máy móc và thông tin liên lạc tốc độ cao, hiện nay các phương tiện
này xuất hiện đại tràng có tính phong phú và đa dạng về chủng loại, mẫu mã, chức năng
đáp ứng được nhu cầu của con người, vấn đề đặt ra là làm thế nào để các loại hình này
có thể hoạt động được chỉ có “điện” mới giải quyết được vấn đề này. Nước ta giàu tiềm
năng về điện nhưng chưa có một hệ thống mạng lưới điện thông suốt: giàu tiềm năng
điện nhưng nhiều nơi chưa có điện và hệ thông mạng lưới truyền dẫn rất hạn chế…ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống con người và hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất phát từ
nhu cầu cấp thiết này là sự ra đời công ty Điện Địa Phương.
-Công ty Điện Địa Phương thành lập theo quyết định số 052607 do Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Phú Yên cấp theo Quyết định số 510 GĐ/TLDN ngày 13 tháng 07 năm 1999
của UBNN tỉnh Phú Yên và đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 17/01/2003, lần 3 ngày
11/11/2005 là công ty với sự góp vốn của nhiều thành viên

GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 9 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Danh sách thành viên góp vốn:
STT Tên Thành Viên Địa chỉ
Giá trị vốn
góp
Tỷlệ
(%)
1 Lương Công Tổng
173-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-
Tỉnh Phú Yên
1.850.000.000 52,86
2 Nguyễn Thị Thu
173-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-
Tỉnh Phú Yên
1.250.000.000 35,71
3 Lương Thế Minh
173-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-
Tỉnh Phú Yên
200.000.000 5,71
4 Lê Văn Minh Đông Phước-Hòa An-Phú Hòa 200.000.000 5,71
TỔNG CỘNG 3.500.000.000 100
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây lắp trạm biến áp và đường dây có cấp điện áp đến 500 KV
+ Xây lắp công trình cáp quang Bưu điện-Viễn thông.
+ Gia công, chế tạo tủ, bảng điện.
+ Xây dựng công trình: Giao thông , cấp thoát nước, dân dụng.
+ San lấp mặt bằng.
- Công ty Điện Địa Phương là một công vừa và nhỏ, khi mới thành lập nguốn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp chỉ 1.650.000.000 đồng, qua thời gian hoạt động 9 năm

vốn điều lệ của công ty tăng lên 3.500.000.000 đồng. Với số vốn này công ty mua sắm
máy móc thiết bị thi công và một số tài sản cố định khác để làm hồ sơ đấu thầu, dù gặp
rất nhiều khó khăn nhưng do sự quản lý tốt của ban lãnh đạo, đảm bảo tiến độ thi công,
xem chất lượng công trình là yếu tố quan trọng, công ty đã xây dựng được một số công
trình:
+ Thi công xây lắp các công trình đường dây trung hạ thế và trạm biến áp thuộc dự
án năng lượng nông thôn: Huyện Sơn Hòa, Huyện Krong Bong, Huyện Lak Tỉnh
Đaklak, Huyện Yun Tỉnh Gia Lai.
+ Thi công xây lắp đường dây 35KV cấp điện nhà máy đường KCB Sơn Hòa
+ Thi công xây lắp đường dây cáp ngầm trung hạ thế cấp điện đường Hùng
Vương…….
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 10 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Và cho đến ngày nay công ty đã có nhiều thiết bị chuyên dùng, đội ngũ cán bộ
quản lý có trình độ, công nhân giàu kinh nghiệm…nên đã có quan hệ hợp tác rộng với
nhiều đối tác trong và ngoài nước, tham gia thi công nhiều công trình đạt tiêu chuẩn
chất lượng và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Hiện nay, công ty đang thực hiện xây dựng
công trình hợp tác quốc tế: công trình Dốc Sỏi - Quãng Ngãi
2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của công ty Điện Địa Phương:
2.2.1. Vị trí:
Công ty Điện Địa Phương là đơn vị kinh tế vừa hoạt động trong lĩnh vực xây lắp
điện dân dụng công nghiệp, vừa hoạt động trong lĩnh vực xây lắp công trình điện. Vì
vậy, đối với bộ phận quản lý doanh nghiệp thì có vị trí ổn định:
- Trụ sở chính:175 - Nguyễn Huệ - Phường 5 - Tp.Tuy Hòa - Phú Yên.
- Đối với đơn vị xây lắp và lắp đặt công trình điện do đặc trưng nên địa bàn trải
rộng trong phạm vi cả nước.
2.2.2. Chức năng:
Công ty Điện Địa Phương là một đơn vị tư nhân thuộc ngành xây lắp điện: Công
ty được gốp vốn liên doanh của nhiều thành viên đảm bảo có lãi suất, có tư cách pháp
nhân, có tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu riêng.

2.2.3.Nhiêm vụ:
- Hoạt động theo đúng ngành nghề đã kinh doanh.
- Lập sổ kế toán và ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ lập báo cáo tài chính
trung thực, chính xác.
- Quản lý cán bộ công nhân theo nguyên tắc tập trung dân chủ và thể chế thủ
trưởng trong quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. Có kế hoạch sử dụng và đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ công nhân viên.
- Quản lý sử dụng các nguồn lực như : Tài sản, vốn, vật tư lao động, thực hiện
kinh doanh có lãi và làm tốt công tác nộp ngân sách nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội
và an ninh quốc phòng.
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 11 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty Điện Địa Phương:
2.3.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty:
Để sản xuất và điều hành mọi hoạt động của công ty, các doanh nghiệp đều phải
tiến hành tổ chức và quản lý bộ máy công ty, tùy thuộc vào quy mô, loại hình doanh
nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập tổ
chức ra các bộ máy thích hợp.
Công ty Điện Địa Phương là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, tổ
chức bộ máy theo hình thức trực tuyến với chức năng cơ cấu đảm bảo phát huy được
năng lực chuyên môn của từng bộ phận, đảm bảo tính thống nhất chỉ huy.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 12 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH THI CÔNG

P.HÀNH
CHÍNH

QUẢN
TRỊ
P.KẾ
TOÁN
TÀI VỤ
P.KỸ
THUẬT
P.KẾ
HOẠCH
VẬT TƯ
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ1
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ 2
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Quá trình quản lý của công ty khá chặt chẽ và phát triển cả về chất lượng lẫn số

lượng với chi phí ít nhất nhưng hiệu quả cao nhất, đồng thời cải thiện lao động và nâng
cao đời sống cho mọi thành viên trong công ty, khi quy mô ngày càng mở rộng thì trình
độ kỹ thuật càng cao và thật sự trở thành một nhân tố hết sức quan trọng ảnh hưởng đến
mọi mặt của công ty. Với những cán bộ trẻ có trình độ, năng động, sáng tạo nhiệt tình
cùng đội ngũ công nhân có tay nghề cao đưa công ty ngày càng đi lên.
Qua sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ta thấy :
- Hội đồng thành viên: Là cơ quan cao nhất bầu một thành viên làm chủ tịch, chủ tịch
hội đồng thành viên có thể kiêm giám đốc (tổng giám đốc công ty). Có nhiệm vụ chỉ
đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giám đốc: Là người có quyền hạn trong doanh nghiệp, có quyền quyết định và giao
nhiệm vụ, có trách nhiệm cao nhất đối với những quyết định của mình trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn
bộ hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc giải quyết các công việc được giám
đốc phân công phụ trách, điều hành trực tiếp về khâu kỹ thuật và thi công, tham gia tổ
chức điều hành cấp dưới.
- Bộ phận quản lý: Bao gồm bộ phận: phòng kỹ thuật, phòng hành chính quản trị,
phòng kế toán tài vụ các bộ phận này có chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Giao dịch thỏa thuận về giá cả, mua bán vật tư, công cụ dụng cụ
+ Tổ chức thiết kế và quản lý quá trình thi công công trình
+ Kiểm tra đôn đốc việc thi công và thi công lắp đặt theo kế hoạch
+ Tổ chức đấu thầu nhiều công trình nhằm tăng số lượng công trình trong năm
+ Quyết định đánh giá quá trình thực hiện tiêu phí nguyên vật liệu
Ngoài ra, kế hoạch tài chính còn thực hiện công tác hoạch toán chính cho công ty
theo đúng quy định nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế toán chi phí theo dõi tài
liệu thu chi cho công ty theo đúng quy định nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế
toán chi phí theo dõi tình hình thu chi của công ty, thực hiện công tác hạch toán trong
phạm vi một công ty. Bộ phận cung ứng vật tư kho xưởng có chức năng theo dõi kiểm
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 13 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

tra chất lượng hàng hóa, vật tư tình hình thu mua, cung ứng vật tư cho từng công trình,
báo cáo số lượng cụ thể kế toán công ty lên Ban giám đốc.
Giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết. Những công việc liên quan thì chủ
động giải quyết.Trường hợp không giải quyết được thì báo cáo lên ban giám đốc có biện
pháp tháo gỡ nhằm bổ sung cho nhau hoàn thành nhiệm vụ chung.
2.3.3. Tổ chức quản lý thi công tại công trường:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG
*Thuyết minh chung:
-Chỉ huy công trình:
+Ban chỉ huy công trình có nhiệm vụ chỉ đạo thi công theo tiến độ đã lập bao gồm các
công việc bố trí kế hoạch thi công cụ thể trong ngày, chuẩn bị các điều kiện cần thiết
cho thi công như vật tư thiết bị, xe máy, dịch vụ thi công….
+Phối hợp bên A, với chính quyền địa phương, sở xây dựng, sở giao thông giải quyết
các vấn đề liên quan đến mặt hàng
+Báo cáo thường xuyên cho ban chỉ đạo công trường về tình hình thi công.
+Xây dựng, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn.
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 14 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
BAN CHỈ ĐẠO
CÔNG TRÌNH
CHỦ ĐẦU TƯ
(BÊN A)
BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH
-Chỉ huy công trình-trưởng ban
-Giám sát kỹ thuật B
-Cán bộ vật tư thống kê
GIÁM SÁT KỸ
THUẬT A
ĐỘI
THI
CÔNG

SỐ 1
ĐỘI THI
CÔNG
SỐ 2
ĐỘI THI
CÔNG
SỐ 3
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
+Cùng với giám sát A tổ chức nghiệm thu từng công đoạn tại các điểm dừng kỹ thuật.
+Có quyền đình chỉ việc thi công nếu cảm thấy mất an toàn hay không đảm bảo quy
trình, sau đó báo cáo cho ban chỉ đạo công trường biết để giải quyết.
-Giám sát kỹ thuật B:
+Trực tiếp giám sát kỹ thuật công trình với các nhóm thi công, cùng trưởng ban chỉ huy
công trình lập các biện pháp thi công để đảm bảo an toàn thi công.
+Hướng dẫn các nhóm và xử lý các tình huống nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế.
+Tham mưu, lập các dự trù phát sinh thay đổi để báo cáo trưởng ban chỉ huy công trình
(nếu có phát sinh thay đổi).
+Lập nhật ký thi công và hồ sơ hoàn công.
+Có quyền đình chỉ việc thi công nếu cảm thấy mất an toàn, hay không đảm bảo quy
trình kỹ thuật sau đó báo cáo cho chỉ huy công trường biết để giải quyết.
-Cán bộ vật tư-thống kê:
+Nhận tiến độ vật tư từ trưởng ban chỉ huy công trình, có trách nhiệm liên hệ với ban
chỉ đạo công trình để thống kê dự trù vật tư đảm bảo tiến độ thi công chung.
+Trực tiếp nhận vật tư do A cấp tại công trường, khi nhận phải có phiếu kiểm định, văn
bản xác nhận hai bên rõ ràng
*Mối quan hệ giữa trụ sở chính và bên ngoài hiện trường:
-Ban chỉ huy công trình cùng các phòng ban chức năng liên quan trực tiếp, nắm bắt kịp
thời toàn bộ thông tin do công trường báo về để chuẩn bị đủ vật tư ,thiết bị đã thí
nghiệm, máy móc, nhân lực, dụng cụ...cung cấp cho công trường theo tiến độ.
-Ban chỉ huy công trình dược ban nhiệm vụ tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt

động tại công trình và chịu mọi trách nhiệm trước ban giám đốc công ty về mọi mặt kỹ
thuật, tổ chức nhân sự, cung cấp vật tư và chế độ tài chính ngoài công trường.
-Hàng tuần vào những lúc công việc yêu cầu, đội xây lắp tại công trường
sẽ kiểm tra về mặt kỹ thuật thi công cung cấp vật tư, bố trí nhân lực thi
công cùng các biện pháp an toàn lao động, bảo vệ công trình để tổng hợp
báo cáo cho ban giám đốc
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 15 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty:
2.4.1.Chính sách kinh tế của nhà nước:
Sự phát triển kinh tế đòi hỏi kinh tế hạ tầng ngày càng phát triển,XDCB là
ngành quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.Vì vậy nhà nước ban hành
văn bản pháp lý về quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan chức năng tạo điều kiện
tạo điều kiện cho các ngành xây dựng nói chung và ngành xây lắp điện nói chung tham
gia đấu thầu và tổ chức thi công có hiệu quả,có tính pháp lý.Công ty TNHH Điện Địa
Phương hoạt động và phát triển trong khuôn khổ của phát luật thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ chính sách nhà nước. Bên cạnh đó, ban quản lý dự án tỉnh Phú Yên và các ban ngành
đã hỗ trợ giúp đỡ công ty để công ty hoàn thành nhiệm vụ và đạt được hiệu quả kinh
doanh.
2.4.2. Các nhân tố môi trường:
Do đặc điểm sản phẩm của công ty tạo ra là các công trình có thời gian thi công
lâu do đó chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên:mưa,gió,bão...hoạt động kinh
doanh bị ngưng lại làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuât kinh doanh.
2.4.3.Yếu tố con người:
Con người là yếu tố quyết định quan trọng, công ty đã biết tập trung xử dụng nguồn
nhân lực góp phần hạn chế tối đa chi phí mà còn góp phần giải quyết việc làm cho một số
lao động trong Tỉnh góp phần đóng góp thu nhập địa phương. Bên cạnh đó công ty còn có
chính sách thúc đẩy thu hút nguồn nhân lực:tăng lương,chế độ bảo hiểm....an toàn lao
động.
2.4.4. Yếu tố cạnh tranh:

Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều công ty chuyên về ngành xây dựng hệ thống
mạng điện, vì vậy để chiếm được vị thế trên thị trường công ty không ngừng giữ vững
uy tín và mở rộng quan hệ với khách hàng.
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 16 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.5.Đánh giá khái quát tình hình tái chính của công ty:
2.5.1.Tình hình lao động và phân bổ lao động:
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Sốlượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động 241 100 325 100 84 100
1:phân bổ lao động
-Bộ phận QLCT 50 20,7 75 23 25 29,8
-CN trực tiếp SX 191 79,3 250 77 59 70,2
2:bộ phân lao động
-Lao động trực tiếp 191 79,3 250 77 59 70,2
-Lao động gián tiếp 50 20,7 75 23 25 29,8
3:Trình độ chuyên môn
-Đại học và trên ĐH 10 4,1 10 3,1 0

-Cao đẳng 5 2,1 5 1,5 0
-Trung cấp 10 4,1 10 3,1 0
-Công nhân kỹ thuật 30 12,5 50 15,3 20 20,8
-Lao động phổ thông 186 77,2 250 77 64 76,2
*Nhận xét:
Tổng số lao động năm 2007 so với 2006 tăng 84 người do công ty mở rộng quy
mô sản xuất nên đòi hỏi phải tăng số lượng lao động và nâng cao trình độ nhằm nâng
cao số lượng và chất lượng sản phẩm công trình .
Bộ phận quản lý của công ty qua hai năm vẫn không thay đổi, chứng tỏ quản lý
và quản lý tốt, làm việc có trách nhiệm. Từ năm 2006 sang năm 2007 công nhân kỹ
thuật và công nhân lao động trực tiếp tăng nhiều cho thấy công ty ngày càng hoạt động
mạnh.
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 17 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.5.2.Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật:
BẢNG PHÂN BỔ CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT LOẠI TÁI SẢN NGUYÊN GIÁ
I Máy móc thiết bị 303.809.524
1 Xe đào bánh xích 97.852.320
2 Xe đào bánh lớp 107.251.946
3 Công nông 45.400.000
4 Máy tiện 20.450.000
5 Máy đầm 19.417.820
6 Máy khoan 3.103.000
7 Máy ép 50 tấn 10.334.437
8 .....
II Phương tiện vận tải truyền dẫn 151.619.048
1 Biến áp+đường dây tải 16.410.000
2 Xe ô tô 135.209.048
3 .....

III Thiết bị dụng cụ quản lý 58.300.000
1 Máy vi tính 29.539.000
2 Máy photo 24.391.000
3 Máy in 4.370.000
4 ......
Tổng số 513.728.572
*Nhận xét:
Nhìn chung tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật đã đủ để đáp ứng cho nhu
cầu hoạt động sản xuất của công ty với tổng giá trị tài sản: 513.728.572 đồng. Cơ sở vật
chất được trang bị và đưa vào sử dụng ở các bộ phận một cách hợp lý và có hiệu quả.
2.5.3. Tình hình tài chính của công ty:
2.5.3.1. Khả năng thanh toán:
* Khả năng thanh toán hiện hành (R
ht
):
Công thức:
R
ht
=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 18 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
*Nhận xét : Từ bảng tính trên ta thấy :
Khả năng thanh toán hiện hành ở cả 2 năm 2007 và 2006 đều lớn hơn 1 điều này
chứng tỏ công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán tất cả các khoản nợ.
*Khả năng thanh toán ngắn hạn (R
nh
):
R

nh
=
Tài sản lưu động và các khoản đầu tư
Tổng nợ ngắn hạn
* Nhận xét: Từ kết quả trên ta thấy:
Cũng như tỷ số khả năng thanh toán hiện thời, tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn
ở cả 2 năm 2006 và 2007 đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn bằng TSLĐ và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
*khả năng thanh toán nhanh (R
n
):
R
n

=
Vốn bằng tiền và các khoản quy đổi nhanh bằng tiền
Nợ ngắn hạn
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 19 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2006 NĂM 2007
1 Tổng tài sản Đồng 12.008.395.757 11.303.849.795
2 Tổng nợ phải trả Đồng 8.109.152.682 7.209.630.853
3 Tỷ số R
ht
Lần 1,48 1.57
STT CHỉ TIÊU ĐVT NĂM 2006 NĂM 2007
1
TSLĐ và các khoản đầu tư
ngắn hạn
Đồng
11.568.385.993 10.815.046.331

2 Tổng nợ ngắn hạn Đồng 8.109.152.682 7.209.630.853
3 Tỷ số R
n
Lần 1,43 1.5
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
*Nhận xét:
Qua bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh ta thấy của công ty trong 2 năm
nhỏ hơn 1 .Nhưng lượng hàng tồn kho của công ty đều rất lớn 2006 là 2.043.396.480
đồng và 2007 là 2.272.826.557 đồng và các khoản phải thu cũng rất lớn năm 2006 là
4.799.582.794 đồng ,năm 2007 là 7.288.321.040 đồng.Vì vậy dù Rn là nhỏ nhưng vẫn
chưa đủ kết luận công ty không thể sử dụng tiền và các khoản quy đổi thành tiền để
trang trải các khoản ngắn hạn.
2.5.3.2.Tỷ suất sinh lời:
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần:
Công thức:
R
P
=
Lợi nhuận
Doanh thu
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Lượng Tỷ lệ
Lợi nhuận trước
thuế
Đồng 284.615.654 277.455.032 +7.667.078 +2,69
Lợi nhuận sau thuế Đồng 204.923.271 195.615.867 -9.307.404 -4.54
Doanh thu Đồng 15.918.751.004 17.399.577.211 +1.480.826.210 +8.51
Tỷ số R
p1
%

1,79 1,59 -0,2 -11.17
Tỷ số R
p2
% 1,29 1,12 -0,17 -13.18
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 20 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2006 NĂM 2007
1 Vốn bằng tiền và các khoản
tương đương tiền
Đồng 4.510.069.414 962.456.596
2 nợ ngắn hạn Đồng 8.109.152.682 7.209.630.853
3 Tỷ số R
n
Lần 0,56 0,13
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
* Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Năm 2006 cứ 100 đồng doanh thu sẽ tại ra 1,79 đồng lợi nhuận trước thuế và 1.29
đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2007 cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 1,59 đồng lợi nhuận trước thuế và
1.12đồng lợi nhuân sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận năm 2007 giảm hơn so với năm 2006:
+Lợi nhuận trước thuế trên doanh thu giảm 0,22% tương đương giảm 11,17%.
+ Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu giảm 0,17% tương đương giảm 13,18%
.
*Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:
Công thức:
Rt =
Lợi nhuận
Tổng tài sản
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Lượng Tỷ lệ

Lợi nhuận trước
thuế
Đồng 284.615.654 277.455.032 +7.667.078 +2,69
Lợi nhuận sau
thuế
Đồng 204.923.271 195.615.867 -9.307.404 -4.54
Tổng tài sản Đồng 12.008.395.757 11.303.849.795 +1.480.826.210 +8.51
Tỷ số Rt
1
%
2,37 2,45 0,08 3,37
Tỷ số Rt
2
% 1,71 1,73 0,02 1,17
*Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy:
-Năm 2006:Cứ 100 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo ra được 2,37 đồng lợi nhuận trước thuế
và 1,71 đồng lợi nhuận sau thuế.
-Năm 2007: Cứ 100 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo ra được 2,45 đồng lợi nhuận trước thuế
và 1,73 đồng lợi nhuận sau thuế .
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản tăng so với năm trước:
-Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản tăng 0,08 tương ứng tăng 3,37%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản tăng 0,02 tương ứng tăng 1,17%.
2.5.3.3.Vòng quay hàng tồn kho:
C ông thức
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 21 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Ri = Doanh thu
Giá trị hàng tồn kho bình quân
+Số ngày trong năm: 360 ngày.
+S ố ngày vòng quay:

Chỉ tiêu ĐVT N ĂM 2006 N ĂM 2007
Chênh lệch
lượng tỷ lệ
Doanh thu Đồng 15.918.751.004 17.399.577.211 1.480.826.210 +8,51
Trị giá hàng tồn
kho bình quân
Đồng 2.043.396.880 2.272.826.557 229.429.677 +11,23
tỷ số Ri lần 12,68 7,66 -5,02 -39,58
Số ngày của
một vòng quay
ngày/lần 28 46 12 42,86
*Nhận xét:
-Doanh thu của công ty năm 2007 tăng 1.480.826.210 đồng so với năm 2006
tương ứng tăng 8,51%.
-Hàng tồn kho bình quân năm 2007 so với năm 2006 tăng 229.429.677 đồng
tương ứng tăng 11,23%.
-Tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2007 so với năm 2006 giảm 5,02 lần tương ứng
39,58 mặc dù doanh thu thuần của công ty có tăng công ty cần phải tăng cương tiêu thụ
hàng tồn kho để tránh ứ đọng vốn vào hàng tồn kho.
2.6.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Điện Địa Phương:
2.6.1.Sơ đồ bộ máy kế toán:
2.6.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động kế
toán tài chính chỉ đạo chung cho mọi hoạt động của phòng kế toán,kiểm tra,kiểm soát
tình hình kinh tế tài chính tại công ty. Đồng thời ,cuối tháng,cuối quý phụ trách kế toán
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 22 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
N = 360 / Ri
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT Vật tư
KT Tiền

KT tiêu thụ và tính
giá thành
Thủ quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
tổng hợp chứng từ sổ sách kế toán và đối chiếu các sổ kế toán chi tiết,kịp thời,đúng đắn
để vào sổ cái,lên bảng cân đối phát sinh,lập báo cáo quyết toán.
Kế toán vật tư,tài sản cố định : là người có trách nhiệm ghi chép các phản ánh
tổng hợp về tình hình thu mua vận chuyển nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ chính
xác,xác định sản lượng và giá trị vật tư TSCĐ hiện có nhằm phân bổ cho từng công
trình.
Kế toán tiền lương: là người theo dõi chấm công,tính lương,tiền thưởng cho
CNV,phân bổ lương,các khoản trích theo lương và các trợ cấp nâng lương cho các bộ
phận một cách chi tiết và tổng hợp theo chế độ quy định của nhà nước.
Kế toán tổng hợp về tiêu thụ và tính giá thành: l à người theo dõi việc nhập,
xuất,tồn kho nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ cho từng công trình,viết phiếu nhập ,xuất
vật liệu và tổng hợp các bộ phận chi tiết và tính giá thành từng công trình.
Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm về thu, chi và quản lý tiền mặt,sec,ngân
phiếu,nộp tiền vào ngân hàng và nhận tiền từ ngân hàng về nhập quỹ.Thực hiện việc chi
trả lương,thanh toán tạm ứng,lập báo cáo quỹ hàng ngày và định kỳ cho kế toán thanh
toán.Mọi nghiệp vụ chi phí phải được thủ quỹ ghi vào sổ kịp thời để xác định tồn quỹ
của công ty trong mọi thời điểm.
2.7.Tổ chức vận dụng chính sách kế toán tại doanh nghiệp:
Công ty Điện Địa Phương áp dụng chế độ kế toán Việt Nam,thực hiện công tác
kế toán theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC.
-Hình thức kế toán áp dụng:hình thức”chứng từ ghi sổ”.
-Niên độ kế toán:Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
-Đơn vị tiền sử dụng trong hạch toán kế toán: Việt Nam đồng.
-Hình thức nộp thuế GTGT: nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:theo phương pháp kê khai tường xuyên.

-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
-Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:Thực tế đích danh.
-Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:Nguyên giá và giá trị còn lại.
Phương pháp khấu hao TSCĐ khấu hao theo đường thẳng .Thời gian khấu hao áp dụng
theo quyết định206/2003/QĐ-BTC ngày12/12/2003 của BTC cụ thể như sau:
Loại tài sản Thời gian sử dụng
Phương tiện vận tải,truyền dẫn 5-7
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 23 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Thiết bị,dụng cụ quản lý 3-5
2.8.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty Điện Địa Phương tổ chức kế toán theo mô hình tập trung với hình thức kế
toán áp dụng tại công ty là “Chứng từ ghi sổ”.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú: : Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
2.9.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty
2.9.1. Kế toán chi tiết t hợp chi phí sản xuất kinh doanh:
GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 24 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng
Chứng từ kế toán
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ kho ,sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Công trình đường dây 220kV Quy Nhơn – Tuy Hoà
Công ty là đơn vị tư nhân và thuộc ngành xây lắp nên có đặc điểm khác với các
ngành khác. Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp, hạch toán
và tính giá thành theo từng quý
Qua thực tế tại công ty em đã thu thập số liệu về phương pháp hạch toán và sổ sách
kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty quý IV năm 2007
2.9.1.1. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu trực tiếp:
Tùy theo công trình lớn nhỏ mà có sự phân công cán bộ vật tư cho phù hợp. Cán
bộ vật tư chịu trách nhiệm thu mua NVL về nhập kho công trình sau đó xuất kho cho thi
công, đến cuối thánh cán bộ vật tư, thủ kho đem hoá đơn và các phiếu xuất kho NVL về
phòng kế toán. Kế toán NVL lập bảng kê NVL xuất dùng cho từng công trình để tính
giá thành, kế toán lập bảng thống kê nợ khách hàng và làm chứng từ thanh toán với
khách hàng NVL xuất kho cho công trình đó và theo giá thực tế ghi trên hoá đơn
*Chứng từ
*Tại công ty quá trình hạch toàn NVLTT dùng một số chứng từ sau:
-Phiếu kho hàng ngày
-Bảng lương của công nhân
- Bảng kê chi tiết chứng từ xuất NVL quý IV / năm2007 *Nội dung


GVHD: LêThị Ái Nhân Trang: 25 SVTH: Nguyễn Thị Kim Phụng

×